intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhập môn kinh tế vĩ mô

Chia sẻ: Bcjxc Gdfgf | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:32

81
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kinh tế học nhằm giải quyết vấn đề trung tâm của nền kinh tế là: Làm thế nào để dung hoà mâu thuẫn giữa sự ham muốn gần như vô hạn của con người đối với hàng hoá, dịch vụ và sự khan hiếm của các nguồn lực cần thiết để sản xuất ra các hàng hoá, dịch vụ đó

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhập môn kinh tế vĩ mô

  1. Bài 1 Nhập môn kinh tế Vĩ mô Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  2. Kinh tế học • Từ “Kinh tế học” xuất phát từ gốc chữ Latin “oikonomikos” do Aristotle đặt có nghĩa là “kỹ năng quản lý gia đình”. Mặc dù từ này rất cổ, nhưng những nguyên tắc của kinh tế học lại chỉ mới được phát triển gần đây. Học thuyết kinh tế hiện đại bắt đầu từ thế kỷ 17 và 18 khi thế giới phương Tây bắt đầu chuyển tiếp từ sản xuất Nông nghiệp sang sản xuất Công nghiệp. Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  3. Kinh tế học • Kinh tế học nhằm giải quyết vấn đề trung tâm của nền kinh tế là: Làm thế nào để dung hoà mâu thuẫn giữa sự ham muốn gần như vô hạn của con người đối với hàng hoá, dịch vụ và sự khan hiếm của các nguồn lực cần thiết để sản xuất ra các hàng hoá, dịch vụ đó Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  4. Kinh tế học • Kinh tế học là "khoa học của sự lựa chọn". Người ta không thể có mọi thứ mình muốn và mình cần người ta phải đối mặt với sự khan hiếm Khan hiếm nghĩa là có sự giới hạn về nguồn lực khi thỏa mãn nhu cầu vô hạn Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  5. Nhu cầu • Nhu cầu là những điều người ta cần (needs) là những đòi hỏi từ vô thức. Khi nhu cầu chuyển lên ý thức nó trở thành ước muốn (wants); người ta muốn có cái này hay cái khác. • Nhu cầu có thể thanh toán (demand)là động lực để phát triển Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  6. Kinh tế học • Kinh tế học giúp chúng ta. . . . • Suy nghĩ, đánh giá những sự lựa chọn khác nhau . • Đánh giá chi phí cho các lựa chọn cá nhân và xã hội. • Nghiên cứu và hiểu được các sự vật hiện tượng liên quan với nhau như thế nào. Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  7. Nhà kinh tế - nhà khoa học • Tư duy kinh tế . . .. . . • Tư duy phân tích khách quan . • Sử dụng phương pháp khoa học . Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  8. Phương pháp khoa học • Sử dụng các mô hình trừu tượng nhằm giải thích các sự vật hiện tượng phức tạp vận hành như thế nào . • Phát triển lý thuyết, thu thập và phân tích dữ liệu để kiểm định lý thuyết . Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  9. Phương pháp khoa học • Quan sát • Giải thích • Khái quát thành lý thuyết quy luật • Kiểm chứng bằng thực tiễn • Dự đoán • Chính sách Các nhà kinh tế thường sử dụng các mô hình và giả thuyết để làm đơn giản hóa thế giới thực tế phức tạp, giúp chúng ta hiểu được thực tế rõ ràng và dễ hơn. Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  10. Vai trò của giả thuyết • Nhà kinh tế đưa ra giả thuyết, đơn giản hoá thếgiới khách quan cho dễ hiểu hơn • Nghệ thuật trong tư duy khoa học: Đưa ra giả thuyết hợp lý. • Nhà kinh tế sử dụng các giả thuyết khác nhau để trả lời các vấn đề “kinh tế” khác nhau. Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  11. Mô hình kinh tế • Nhà kinh tế sử dụng mô hình kinh tế nhằm đơn giản hoá thực tế, giúp hiểu rõ hơn về thế giới khách quan • Các mô hình kinh tế cơ bản nhất : +Biểu đồ Luồng chu chuyển +Đường giới hạn khả năng sản xuất +Mô hình cung cầu Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  12. Biểu đồ 1: Luồng chu chuyển tiền và hàng hoá Doanh thu THỊ TRƯỜNG Chi tiêu =GDP   HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ Hàng hóa và Hàng hóa •Hãng bán và dịch vụ dịch vụ •Hộ gia đình mua được bán được mua DOANH NGHIỆP •Sản xuất và bán HỘ GIA ĐÌNH •Mua và tiêu dùng Hàng hóa và dịch vụ Hàng hóa và dịch vụ •Thuế sử dụng các yếu •Sở hữu và bán các yếu tố sản xuất tố sản xuất Lao động Các yếu tố Sản xuất THỊ TRƯỜNG đất đai, vốn   CÁC YẾU TỐ SẢN XUẤT Lương, địa tô, lãi suất •Hộ gia đình bán Thu nhập Lợi nhuận = GDP •Hãng mua = Chu chuyển đầu vào và đầu ra = Chu chuyển tiền Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  13. Biểu đồ 2 Giới hạn khả năng sản xuất Gạo (tấn) B: Thể hiện các nguồn lực chưa được sử dụng hết hay tình trạng không hiệu quả. D: Thể hiện sự gia tăng của các nguồn lực và công nghệ tiên tiến. 3,000 D C 2,200 2,000 A Đường giới hạn khả năng sản xuất 1,000 B 0 300 600 700 1,000 Ô tô (chiếc) Copyright©2003 Southwestern/Thomson Learning
  14. Figure 3 A Shift in the Production Possibilities Frontier Gạo (tấn) Nguyên nhân dịch chuyển Vốn tăng Lực lượng lao động tăng Số lượng, chất lượng 4,000 Tiến bộ công nghệ 3,000 2,100 E 2,000 A 700 750 1,000 0 Ô tô (chiếc) Copyright © 2004 South-Western
  15. Đây là mô hình nổi tiếng nhất trong kinh tế học.Nó mô tả quan hệ giữa người mua và người bán trên thị trường.Điểm Price Supply giao nhau giữu hai đường được gọi là điểm cân bằng. P* Demand Q * Quantity Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  16. Mô hình cung cầu • Cầu thay đổi • Cung thay đổi P S S' P D D´ S B P´ P* A e D rtag Sho Q Q* Q´ Q Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  17. Microeconomics and Macroeconomics • Kinh tế vi mô - Microeconomics tập trung nghiên cứu những cá thể riêng lẻ của nền kinh tế. • Các hộ gia đình và doanh nghiệp ra quyết định và tương tác với nhau trên thị trường như thế nào • Kinh tế vĩ mô - Macroeconomics nghiên cứu tổng thể nền kinh tế . • Những hiện tượng kinh tế như lạm phát, thất nghiệp, tăng trưởng. Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  18. • Kinh tế vi mô • Kinh tế vĩ mô • Nghiên cứu sự lựa chọn của • Nghiên cứu các hiện tượng hộ gia đình và doanh nghiệp của toàn bộ nền kinh tế - Hệ và sự tương tác giữa họ trên thống. các thị trường cụ thể. • Các đại lượng đo lường kinh • Các đại lượng đo lường kinh tế vĩ mô: tế vi mô: • GDP, GNP • Sản lượng, giá của HH • Thu nhập quốc dân (NI) • Doanh thu • Đ ầu t ư • Chi phí • Lạm phát • Lợi nhuận • Thất nghiệp • Lỗ lã của doanh nghiệp • Tiêu dùng • …. • …….. Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  19. Sử dụng kinh tế Vi mô trong phân tích kinh tế Vĩ mô Kinh tế vi mô nghiên cứu các hộ gia đình và doanh nghiệp ra quyết định như thế nào, và mối quan hệ tương tác giữa họ với nhau trên thị . trường. Một cá nhân ra quyết nhân ra quyết định nhằm tối đa lợi ích của mình với ngân sách hạn chế Các sự kiện kinh tế vĩ mô nảy sinh từ tương tác giữa nhiều người cùng cố gắng tối đa lợi ích của mình.Do đó khi nghiên cứu kinh tế vĩ . mô, chúng ta phải xem xét những nền tảng vi mô của nó. Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
  20. Hữu hạn Vô hạn Nguồn lực: - Lao động Nhu cầu - Vốn tồn tại & phát - KH-CN triển xã hội - TNTN CUNG Kinh tế học C ẦU Kinh tế học vi mô Kinh tế học vĩ mô Copyright © 2004 South-Western/Thomson Learning
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2