intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NHIỄM VIRUS HÔ HẤP CẤP

Chia sẻ: Nguyen Phong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

105
lượt xem
7
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhiễm Virus hô hấp cấp ( VRHHC) là nhóm bệnh gặp phổ biến , chiếm 1/2 tổng số các bệnh cấp tính, chiếm 2/3-3/4 tổng số các bệnh nhiễm khuẩn đường hô hấp cấp. - Chia làm 8 nhóm với hơn 200 loại virus. 2/ Đặc điểm lâm sàng chung: + H/C NKNĐ: Bệnh khởi phát đột ngột sốt cao 39-40 sốt hình chử V, có thể có gai rét, rét run, Người mệt mỏi, đau mỏi cơ khớp; đau đầu ( đau âm ỉ, dữ dội). hoặc sốt vừa 38-39 , sốt nóng liên tục, XN: BC trong giới hạn bình thường...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NHIỄM VIRUS HÔ HẤP CẤP

  1. NHIỄM VIRUS HÔ HẤP CẤP I - ĐẠI CƯƠNG: 1/ Đặc điểm: - Nhiễm Virus hô hấp cấp ( VRHHC) là nhóm bệnh gặp phổ biến , chiếm 1/2 tổng số các bệnh cấp tính, chiếm 2/3-3/4 tổng số các bệnh nhiễm khuẩn đ ường hô hấp cấp. - Chia làm 8 nhóm với hơn 200 loại virus. 2/ Đặc điểm lâm sàng chung: + H/C NKNĐ: Bệnh khởi phát đột ngột sốt cao 39-40 hoặc sốt vừa 38-39 , sốt nóng liên tục, sốt hình chử V, có thể có gai rét, rét run, Người mệt mỏi, đau mỏi cơ khớp; đau đầu ( đau âm ỉ, dữ dội).
  2. XN: BC trong giới hạn bình thường hoặc giảm. L thường tăng. + H/C viêm long đường hô hấp trên: - Ho? Khan hay khạc đờm?, hắt hơi, sổ mũi, đau rát họng? Xuất hiện tr ước sốt 1-2 ngày?; khám họng : phù nề, xung huyết. - Kết mạc mắt khô, nhìn mờ, nhìn ánh sáng chói + H/C Ban- hạch- lách ( là phản ứng của cơ thể bằng hệ liên võng nội mô, hệ MD ó- globulin): - Lách to, gan to, ban, hạch - Ban thường mọc vào ngày thứ 2-3 của bệnh; ban mọc toàn thân, ban dát sẫn, màu đỏ, sau vài ngày ban chuyển sang màu sẫm. - Hạch sưng ở nhiều vị trí đặc biệt là góc hàm, hạch bẹn…; ấn đau, di động, kích thước 0,5-1cm đường kính. + TSDT: - Bản thân: bị sởi chưa? bị các bệnh mạn tính gì không? - Gia đình, những người sống xung quanh có ai mắc bệnh tương tự? 3/ Chẩn đoán:
  3. 3.1/ Chẩn đoán xác định: TD: nhiễm VRHHC, giai đoạn toàn phát, thể thông thường điển hình, mức độ vừa. + Nhiễm VRHHC: - Sốt cao đột ngột. - Ngày thứ n( giới hạn 1 tuần) có xu hướng hết sốt - Viêm long đường hô hấp xuất hiện trước khi sốt 1-2 ngày. - Ban- hạch sưng nhiều. - XN: BC trong giới hạn bình thường hoặc giảm, L thường tăng 4/ Điều trị: + Hạn chế sử dụng thuốc . + Bù nước điện giải + Hạ sốt bằng phương pháp vật lý như chườm lạnh + Sinh tố: C, B + Kháng Histamin + An thần
  4. + Dùng kháng sinh khi có nhiễm khuẩn. -> NVRHHC trên BN có thai + Không dùng kháng sinh nhóm : Quinolon, Amynoglycozid, Tetracyllin; nên dùng kháng sinh nhóm õ- lactam khi có nhiễm khuẩn tiết niệu ( BCá, Ná, BC có thể bình thường là mức giới hạn cân đối giữa VR và VK). II - CÁC VR THƯỜNG GẶP: 1/ Nhiễm VR RHINO: 1.1/ Mầm bệnh: Virus Rhino thuộc họ Picormaviridae, không vỏ, chứa ARN. 1.2/ Dịch tể: - Virus Rhino là nguyên nhân chính gây H/C lạnh - Thường gặp ở trẻ nhỏ < 6 tuổi - Bệnh xảy ra quanh năm đặc biệt là mùa hè và mùa thu. - Bệnh lây qua đường hô hấp. 1.3/ Lâm sàng:
  5. + Thời kỳ nung bệnh ngắn: 1-2 ngày. + Biểu hiện lâm sàng chủ yếu là H/C cảm lạnh: lúc đầu là ho hắt hơi, sổ mũi, xung huyết niêm mạc mũi, đau đầu, mệt mõi, có thể có sốt kèm theo. + Ở trẻ có thể gặp viêm phế quản- phổi + Ở người lớn VR làm nặng thêm một số bệnh phổi mạn tính, hen + Bệnh diễn biến 4 -9 ngày khỏi không để lại di chứng + Một số có biến chứng viêm tai giữa, viêm xoang… 1.4/ Chẩn đoán: + Bệnh cảnh lâm sàng như trên + Phân lập VR thông qua nuôi cấy bệnh phẩm. + VR có nhiều typ huyết thanh nên chẩn đoán huyết thanh học ít có giá trị. 1.5/ Điều trị và dự phòng: - Do bệnh diễn biến nhanh và có khả năng tự khỏi nên không cần điều trị, chỉ khi có biến chứng. - Dùng kháng sinh khi có viêm tai gi ữa, viêm xoang.
  6. - Không cần dùng kháng virus. - Đề phòng bệnh có thể phun Interferon dưới dạng Aerosol vào mũi, xoang . 2/ Nhiễm virus CORONA: 2.1/ Mầm bệnh: Corona chứa ARN , có vỏ phát ra những vòng sáng như tán xạ mặt trời.; VR có 3 typ huyết thanh B 814, 229E và OC43. 2.2/ Dịch tể: - Chiếm 10-20% các bệnh do VR - Bệnh xuất hiện vào cuối mùa thu- đông - Bệnh xuất hiện theo chu kỳ. 2.3/ Lâm sàng: - Thời kỳ nung bệnh khoảng 3 ngày. - Bệnh diễn biến trong khoảng 6-7 ngày - Bệnh cảnh lâm sàng là H/C cảm lạnh - Ở trẻ sơ sinh gây viêm phổi.
  7. - Thể bệnh nhiễm virus corona ác tính (H/C SARS) xảy ra nhanh: BN lo lắng, vật vã, mê sảng, co giật. kèm theo sốt, da xám xịt mắt thâm quầng sọ ánh sáng. XNM: L giảm, TCD4 giảm, BC bt hoặc giảm, TC giảm,men gan tăng. XQ: hình ảnh viêm phổi thùy, tiến triển nhanh ELISA, MDHQ, RT – PCR cho chẩn đoán xác định BN thường tử vong trong tình trạng suy hô hấp, trụy tim mạch 2.4/ Điều trị: Tương tự Rhino 3/ Nhiễm virus hô hấp hợp bào ( RSV): 3.1/ Mầm bệnh: VR hô hấp hợp bào thuộc họ Paramyxoviridae, có vỏ; khi nhân lên chúng hợp nhất thành một hợp bào lớn có nhiều nhân. Có 2 typ A,B. 3.2/ Dịch tể học: - RSV là tác nhân chính gây bệnh đường hô hấp ở trẻ nhỏ, đặc biệt là hô hấp dưới. - Thường thành dịch vào mùa thu-đông
  8. - Lứa tuổi hay gặp trẻ 1- 6 tuổi. 3.4/ Lâm sàng: - Thời kỳ nung bệnh: 4 - 6 ngày. - RSV có thể gây bệnh cảnh lâm sàng trên toàn bộ đường hô hấp: Viêm phổi, viêm phế quản - Bệnh thường bắt đầu bằng triệu chứng viêm long đường hô hấp trên: ho, hắt hơi, sổ mũi, sốt nhẹ - Nếu bệnh nặng: trẻ thở khò khè, khó thở, tím tái, ngừng thở, nghe phổi có ran rít, ran ngáy, ran ẩm. - XQ có hình ảnh phế quản tăng đậm, viêm lan tỏa tổ chức kẽ đến các tiểu thùy hoặc đông đặc thùy phổi. ở người lớn chủ yếu biểu hiện bằng H/C cảm lạnh: sổ mũi, đau rát họng, ho, sốt, mệt mỏi, đau đầu. 3.5/ Chẩn đoán: - Dịch tể:
  9. - Chẩn đoán xác định bằng phân lập VR từ đờm, dịch nhầy họng, n ước mũi; hoặc bằng kỹ thuật ELISA, hoặc kỹ thuật MD huỳnh quang. 3.6/ Điều trị: + Điều trị viêm long đường hô hấp trên : như trên + Điều trị viêm đường hô hấp dưới : - Chống nhiễm khuẩn - Chống suy hô hấp - Bù nước, điện giải. - Điều trị triệu chứng 4/ Nhiễm Virus á cúm: 4.1/ Mầm bệnh: - Á cúm thuộc họ Paramyxoviridae, có vỏ, chứa mảnh ARN, có 4 typ huyết thanh. 4.2/ Dịch tể: - Ở trẻ 8 tuổi thường thấy các kháng thể của typ 1, 2, 3. - Typ 3 gặp quanh năm, hay thành dịch vào mùa xuân.
  10. - Gây bệnh đường hô hấp tùy thuộc và typ và lứa tuổi. - Typ 3 thường gây viêm phế quản –phổi ở trẻ sơ sinh. 4.3/ Lâm sàng: - Nung bệnh: 3- 6 ngày - Ở trẻ nhỏ: sốt cao, sổ mũi, đau rát họng, nói khàn, ho; nếu có biểu hiện Croup sẽ thấy sốt rất cao và sổ mũi, đau họng kéo dài; có thể có khó thở do nghẽn tắc đường hô hấp . - Thời gian hồi phục nhanh. - Người lớn: bệnh nhẹ, cảm lạnh. 4.4/ Chẩn đoán: - Lâm sàng đặc biệt khi có H/C Croup. - Phân lập virus - Chẩn đoán phân biệt với biểu hiện Croup do Hemọpilus influenzae typ B, Virus cúm A. 4.5/ Điều trị: - Điều trị viêm long đường hô trên như các Virus khác.
  11. - Sử dụng kháng sinh khi có biến chứng như: viêm xoang, viêm phế quản, viêm phổi. - Khi có biểu hiện H/C Croup thì nên điều trị tại bệnh viện: thở Oxy, Corticoid… - Ribavirin có tác dụng invitro đối với virus á cúm. 5/ Nhiễm virus Adeno: 5.1/ Mầm bệnh: Adeno chứa AND, có vỏ hình khối đa diện 20 mặt tam giác đều. Có 47 typ huyết thanh. 5.2/ Dịch tể học: - Gặp chủ yếu ở trẻ nhỏ - Bệnh quanh năm, tập trung vào cuối mùa thu sang mùa xuân. - Hầu như 100% người lớn tuổi có kháng thể kháng Serotype của Adeno - Typ 1,2,3,5,7 gặp hầu hết ở trẻ em 5.3/ Lâm sàng: + Ở trẻ em:
  12. - H/C Viêm long đường hô hấp trên (do typ 3,7). - Viêm kết mạc mắt - H/C ban- hạch- lách. + Người lớn: - H/C viêm long đường hô hấp trên( do typ 4,7), sốt cao, ho, xuất tiết mũi họng, sưng đau hạch ngoại vi. + Có thể gây các triệu chứng ngoài đường hô hấp: - Typ 40, 41 gây ỉa chảy; typ 11, 21 gây viêm bàng quang xuất tiết; typ 8,9 và 37 gây viêm kết mạc mắt.. 5.4/ Chẩn đoán: - Lâm sàng - Phân lập - Xác định hiệu giá kháng thể bằng các phản ứng kết hợp bổ thể, phản ứng trung hòa, ELISA hoặc RIA; Test ngưng kết hồng cầu dùng để phát hiện typ ngưng kết hồng cầu. 5.5/ Điều trị:
  13. Như phần đại cương. BS. Nguyễn Văn Thanh
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2