Những giải pháp phát triển thị trường sản phẩm nhựa đường của Cty Thương mại và xây dựng - 6
lượt xem 6
download
Nguyên là một doanh nghiệp Nhà nước làm ăn có hiệu quả, do đó công ty rất được nhiều người biết đến. Chính vì thế mà công ty đã nhận được sự mến mộ, giúp đỡ của nhiều tổ chức khác. Công ty có quan hệ rộng rãi với các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, các tổ chức tài chính ngân hàng, bảo hiểm, báo chí...Nói chung, công ty đã và đang là một hình ảnh tốt đẹp trong con mắt của công chúng. Công ty cần tiếp tục duy trì và mở rộng các...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Những giải pháp phát triển thị trường sản phẩm nhựa đường của Cty Thương mại và xây dựng - 6
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nguyên là một doanh nghiệp Nhà nước làm ăn có hiệu quả, do đó công ty rất được nhiều người biết đến. Chính vì thế mà công ty đã nhận được sự mến mộ, giúp đỡ của nhiều tổ chức khác. Công ty có quan h ệ rộng rãi với các cơ quan nhà nước từ trung ương đến địa phương, các tổ chức tài chính ngân hàng, b ảo hiểm, báo chí...Nói chung, công ty đã và đang là một hình ảnh tốt đẹp trong con mắt của công chúng. Công ty cần tiếp tục duy trì và mở rộng các mối quan hệ đó, đặc biệt là trên thị trường mục tiêu để hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh lâu dài. 2.5. Đối thủ cạnh tranh Hiện tại công ty có các đối thủ cạnh tranh chủ yếu của khu vực Miền Trung & Tây Nguyên như sau: BẢNG 5: THỊ PHẦN CÁC ĐÔI THỦ CẠNH TRANH. THỊ PHẦN TT TÊN CÔNG TY (%) 1 Công ty Vietracimex 30 2 Công ty Petrolimex 30 3 Công ty Tremexco 20 CT vật tư thiết bị&XDCT giao thông 4 10 5 Các công ty khác 10 (Nguồn: Công ty TM & XD Đà Nẵng) Công ty có hai đối thủ cạnh tranh chính đó là công ty Petrolimex với thị phần ước đạt 30% và công ty Tremexco với thị phần đạt 20% trên tổng thị phần sản phẩm nhựa đường của khu vực miền Trnng Và Tây Nguyên. Đặc biệt là công ty
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Petrolimex chiếm hơn 25% thị phần ở khu vực duyên hải miền Trung. Đây là hai đối thủ cạnh tranh mạnh nhất của công ty trong những năm vừa qua và là thách thức lớn nhất của công ty hiện nay. Còn lại là công ty Vật tư thiết bị và xây d ựng công trình Giao Thông và các công ty khác nhằm chiếm thị phần khoản 10% trên tổng thị phần của khu vực. IV. TÌNH HÌNH TIÊU TH Ụ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG TẠI CÔNG TY THƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG. 1. K ẾT QUẢ TIÊU THỤ THEO MẶT H ÀNG. Tình hình tiêu thụ sản phẩm nhựa đường của công ty theo mặt hàng qua các năm nhw sau: BẢNG 6: TÌNH HÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG (ĐVT: Tấn) Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 NHỰA Số Số Số ĐƯỜNG lượng lượng lượng % % % 5.836,54 73,31 5932,46 74,69 7.016,12 70,96 SHELL 1.194,14 15,00 1036,58 13,05 1.925,86 19,48 ESO 31,35 0,39 12,36 0,16 00 00 TIPCO 887,23 11,14 945,47 11,90 930,58 9,41 BP Các loại khác 12,24 0,15 15,42 0,19 14,57 0,15 Tổng 7.961,50 100 7942,29 100 9887,13 100 (Nguồn: CT.TM & XĐN)
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com +Trong các loại mặt hàng: SHELL là mặt hàng có khối lượng tiêu thụ lớn nhất trong những năm qua, năm 2006 sản lượng tiêu thụ là 5.836,54 tấn chiếm 73,31% năm 2007 là 5.932,46 tấn chiếm 74,69% và năm 2008 là 7.016,12 tấn chiếm 70,96%. Tuy t ỷ trọng mặt hàng này qua các năm có tăng giảm thất thường nhưng xét về khối lượng tiêu thụ năm sau luôn cao hơn năm trước. Điều n ày ch ứng tỏ mặt hàng này rất được ưa chuộng trên thị trường. + Đứng thứ hai là ESO chiếm trên 13% tổng sản lượng tiêu thụ nhưng lại là mặt hàng có sự biến động lớn nhất năm 2006 là 1.194,14 tấn nhưng đến năm 2007 có sự giảm sút rõ rệt chỉ còn 1036,58 tấn đến năm 2008 th ì tăng mạnh lên 1.925,86. Còn lại các mặt h àng như TIPCO,BP...chiếm khoảng 5- 10% sản lượng tiêu thụ hàng năm của công ty. 2. KẾT QUẢ TIÊU TH Ụ THEO THỊ TRƯỜNG. Công ty có m ạng lưới tiêu thụ nhựa đ ường như sau: Thị trường Huế có một đại lý và một cửa h àng trực thuộc đại lý này. - Thị trường Quảng Nam – Đà Nẵng: Gồm văn phòng chính, bốn cửa hàng - cùng với hệ thống kho bãi ch ứa hàng bảo quản hàng. Thị trường Nam Trung Bộ: gồm Quy Nh ơn và Quảng Ngãi, mỗi n ơi đều có - một đại lý và hai của hàng trực thuộc đại lý. Thị trường Tây Nguyên: Chỉ có một của h àng. - Tình hình tiêu thụ sản phẩm nhựa đư ờng của công ty theo th ị trường qua các năm sau: BẢNG7: KẾT QUẢ TIÊU TH Ụ NHỰA ĐƯỜNG THEO THỊ TRƯỜNG (ĐVT:Tấn)
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 Số Số Số Thị trường lượng lượng lượng % % % 1.325,53 16,65 1 .320,30 16,62 1.602,04 16,20 Gia Lai 1.528,60 19,20 1 .524,88 19,20 1.890,34 19,12 Quảng Ngãi 1.794,77 22,54 1 .823,88 22,96 2.267,86 22,94 Bình Định 955.38 12,00 1 .310,48 16,50 1.238,07 12,52 Quảng Nam 924,15 11,61 890,54 11,21 1.403,14 14,19 Đà Nẵng 1.074,80 13,50 833,94 10,05 1.072,99 10,85 Huế,Quảng Trị Các thị trường 358,27 4,5 238,27 3,00 412,69 4 ,17 khác Tổng 7961,50 100 7 .942,29 100 9.887,13 100 (Nguồn: CTTM&XDDN) Trong tổng số thị trường tiêu thụ nhựa đường của công ty thị trường tiêu thụ lớn nhất là Bình Định với sản lượng tiêu thụ năm 2006 là 1794,77 tấn chiếm tỷ trọng 22,545%, năm 2007 là 1.823,88 tấn sang năm 2008 là 2.267,86 tấn chiếm tỷ trọng 22,94% tiếp đến là th ị trường Quảng Ngãi chiếm tỷ trọng khoảng 19,12% trên tổng sản lượng đây là thị trường ít có biến động nhất qua ba năm. Đăc biệt là thị trư ờng Quảng Nam qua 3 năm có sự biến động khá lớn năm 2006 sản lượng tiêu thụ là 924,15 tấn chiếm tỷ trọng 16,50 đứng thư 3 sau th ị trường Bình Định và th ị trường Quảng Ngãi về tổng sản lượng tiêu thụ , sang năm 2008 giảm nhẹ còn 1238,07 tấn nhưng chiếm tỷ trọng thấp nhất trong ba năm với 12,52% so với tổng sản lư ợng tiêu thụ. Kế tiếp là thị trường Gia Lai với sản lượng tiêu th ụ
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com ba năm đều tăng nhưng tốc dộ tăng vẫn không đáng kể năm 2006 là 1.325,53 tấn chiếm tỷ trọng 16,65% và qua năm 2007 tăng nhẹ và đ ến năm 2008 thì đạt 1.602,04 tấn nhưng tỷ trọng tiêu thụ vẫn không có sự thay đổi lớn chỉ chiếm 16,20%. Về thị trường Đà Nẵng qua các năm sản lượng bán tăng giảm thất thường cụ thể năm 2006 là 92.415 chiếm tỷ t rọng là 11,61% nhưng năm 2007 giảm còn 89054 tấn và đến năm 2008 tăng lên 14.314 tấn chiếm tỷ trọng 14,19%, đây cũn là sản lượng tiêu thụ lớn nhất qua các năm. Đây là thị trư ờng lớn và có nhiều đối thủ cạnh tranh do đó công ty cần nên xây dựng một vhieens lược cạnh tranh sao cho phù hợp nhằm thu hút hơn nữa khách hàng đến với mình. Đối với thị trường Huế và Qu ảng Trị qua các năm tăng giảm thất thường về sản lượng tiêu thụ, cao nhất là 2008 với sản lượng tiêu thụ là 107.299 tấn nhưng t ỷ trọng chỉ chiếm 10,58% trên tổng sản lượng tiêu thụ. Các thị trường khác chiếm tỷ trọng từ 3%- 4% trên tổng sản lượng tiêu thụ hàng năm, cụ thể năm 2006 chỉ tiêu thụ 35.827 tấn chiếm tỷ trọng 4,5% sang năm 2007 giảm xuống còn 23.827 tấn và đến năm 2008 tăng lên 41.269 tấn chiếm tỷ trọng 4,17% đây cũng là mức tăng cao nhất trong ba năm qua. 3. K ẾT QUẢ TIÊU THỤ THEO KÊNH PHÂN PHỐI. Tình hình tiêu thụ sản phẩm nhựa d ường của công ty theo kênh phân phối qua các năm như sau: BẢNG 8 : KẾT QUẢ TIÊU TH Ụ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG THEO KÊNH PHÂN PHỐI
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com THỨC Năm 2006 Năm 2007 Năm 2008 CÁCH BÁN Số lượng Số lượng Số lượng % % % Bán qua kênh 3349 42,06 3 .352,96 42,22 3.855,14 38,99 trực tiếp Bán qua trung 4 .612,50 57,94 4 .589,33 57,78 6.031,99 61,01 gian Tổng cộng 7061,50 100 7942,29 100 9.887,13 100 Sản phẩm nhựa đư ờng của công ty được bán qua kênh trung gian chiếm h ơn 55% tổng sản lượng tiêu thu h ằng năm của công ty .Cụ thể là năm 2006 là 4.612,50 tấn chiếm 57,49%,năm 2007là 598,35 tấn chiếm 57,78% đến năm 2008 là 6.031,99 tấn chiếm 61,01% trên sản lượng tiêu thụ . Bán qua kênh trực tiếp cho khách h àng qua 3 năm không có sự biến động mạnh chỉ giao động 3,349 tấn – 3,855,14 tấn chiếm trọng khoản 38% - 43%,và thành phần lớn sản lượng này công ty bán chủ yếu cho những khách hàng truyền thống có mối quan hệ làm ăn lâu dài với công ty . Về tổng sản lư ợng bán hàng đ ều tăng qua các năm . Năm 2006 là 7.961,50 tấn sang năm 2007 giảm nhẹ xuống còn 7.942,29 . Sở dĩ sản lư ợng năm 2007 giảm là do sản lượng bán qua kênh trung gian giảm . Đến năm 2008 tổng sản lượng bán tăng mạnh và đạt 9.887,13 tấn , đây cũng là sản lượng bán cao nhất trong 3 năm qua. Nhận xét về thị trường tiêu thụ sản phẩm nhựa đường tại công ty Thương mại và Xây Dựng Đà Nẵng
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Qua việc phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm nhựa đường của công ty trong những năm qua ta có thể nhận thấy rằng tổng sản phẩm tiêu thụ qua các năm đều tăng. Sỡ dĩ công ty đạt được thành tích như vậy là do: Nhu cầu của thị trường về sản phẩm nhựa đường ngay một tăng, nhất là khu - vực duyên hải miền Trung. Công ty có mạng lưới phân phối tương đối rộng, sức cạnh tranh của công ty - thuộc loại khá so với các đối thủ cạnh tranh khác trong thị trường. Công ty có đ ọi ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ vàng nhanh - nhạy trong kinh doanh cũng như có lực lượng bán hàng trực tiếp có nhiều kinh nghiệm và gắn bó với công ty. Sự góp phần của các trung gian bán hàng tập trung chủ yếu tại thị trường lớn - như: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi làm tăng sản lượng tiêu thụ nhưng làm giảm doanh thu của công ty. Tuy nhiên bên cạnh những thành công thì công ty còn nhiều hạn chế trong hoạt động phân phối của mình: Sản phẩm bán ra từng thị trường tăng giảm thất thư ờng. - Sản lượng tiêu thụ qua kênh trực tiếp khá ổn định nhưng có xu hướng giảm, - do công ty chưa chú trọng trong việc bán hangftrwcj tiếp đến khách hàng và thâm nhập vào thị trường mới. Ho ạt động nghiên cứu nhằm mở rông thị trường nhựa đường nói riêng và - hoạt động marketing nói chung chưa thật sự được quan tâm đúng mức cũng như chưa được đầu tư m ạnh từ phía công ty.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Mặc khác do quá chú trọng vào các thị trường lớn và thị trường truyền thống - dẫn đến công ty chưa thật sự chú trọng vào thị trường tiềm năng và các thị trường khác cũng như việc tìm cánh mở rộng thị trườn g. V. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯ ỞNG ĐÊN HO ẠT ĐỘNG BÁN NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY. 1. ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG TY Nhựa đường là một chất lỏng hay chất bán rắn có độ nhớt cao và có màu đen, nó có mặt trong phần lớn các loại dầu thô và trong một số trầm tích tự nhiên. Thành phần chủ yếu của nhựa đ ường là bitum. Vẫn tồn tại một số bất đồng trong số các nhà hóa học liên quan đến cấu trúc của nhựa đư ờng, tuy nhiên phổ biến nhất là nó được giả lập mô hình như là một chất keo, với asphaltenes? như là thể phân tán và maltenes? như là thể liên tục. Nh ựa đường có thể được tách ra từ các th ành ph ần khác của dầu thô (chẳng hạn naphtha, xăng và dầu điêzen) bằng quy trình chưng cất phân đoạn, thông thường dưới các điều kiện chân không. Việc chia tách tốt h ơn nữa có thể đạt được bằng cách xử lý tiếp các phần nặng nhất của dầu mỏ trong các khối khử nhựa đường sử dụng prôpan hoặc butan trong pha siêu tới hạn để hòa tan các phân tử nhẹ h ơn và sau đó được tách ra. Có thể xử lý tiếp bằng cách "thổi" sản phẩm: cụ thể là bằng cách cho nó phản ứng với ôxy. Phương pháp này làm cho sản phẩm cứng và nhớt hơn.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nh ựa đ ường là đủ cứng để vận chuyển theo các đống rời (nó chỉ mềm đi khi bị nóng quá) vì thế đôi khi nó được trộn lẫn với dầu điêzenl hay d ầu lửa cho dễ vận chuyển. Vào lúc giao hàng, các ch ất nhẹ hơn này sẽ đư ợc tách ra khỏi hỗn hợp. Hỗn hợp này thông thường đư ợc gọi là b itum nguyên liệu (BFS). Ứng dụng lớn nhất của nhựa đường là sản xuất b ê tông atphan để rải đường, nó chiếm khoảng 80% to àn bộ lượng nhựa đường thương phẩm được tiêu thụ ở Hoa Kỳ. Việc gắn kết các ván ốp chiếm chủ yếu phần còn lại. Các ứng dụng khác còn có: làm thuốc xịt cho động vật, xử lý cột hàng rào và chống thấm nước cho công trình xây dựng. Càng phát triển đất nước, nhu cầu về vật liệu xây dựng càng tăng cao, trong đó có nhựa đ ường – một mặt hàng không th ể thiếu trong ngành xây dựng cầu đường. Theo số liệu của Tổng cục Hải quan, lượng nhựa đư ờng nhập khẩu trong tháng 11 đạt 34,3 nghìn tấn, kim ngạch đạt 9,07 triệu USD; tăng 11% về lượng và 15% về trị giá so với tháng trước. Về thị trư ờng nhập khẩu, Singapore, Thái Lan và Đài Loan vẫn là những thị trường chiếm tỷ trọng lớn nhất trong lượng nhập khẩu nhựa đ ường vào nước ta (chiếm 78,67% tổng kim ngạch nhập khẩu). Trong tháng 11/06, kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Singapore đạt 3,35 triệu USD, tăng 19,2% so với tháng 10/06. Tiếp đến là Đài Loan với 1,5 triệu USD, tăng 33% so với tháng trước. Riêng kim ngạch nhập khẩu từ thị trường Thái Lan giảm nhẹ, đạt 1,56 triệu USD.
- Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Do đặc điểm của sản phẩm nhựa đường là đặc cứng lại khi để nguội, chảy ra khi nóng lên nên công tác b ảo quản lưu kho và vận chuyển hết sức khó khăn. 2. ĐẶC ĐIỂM XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG. Cuộc sống hiện đại sẽ ra sao nếu không có cái chất dinh dính m àu đen được gọi là nhựa đường ? Chúng ta đi bộ, đi xe đạp, xe máy trên nó. Các lo ại ô tô đều đi trên m ặt đường trải nhựa, mọi loại máy bay, khi cất cánh và hạ cánh đều phải chạy lấy đà trên đo ạn đư ờng băng trải nhựa. Nhựa đường là vật liệu chủ yếu, có khối lượng kinh phí lớn để ho àn thiện kết cấu mặt đường, một trong những công đoạn cuối cùng của việc xây dựng. Đối với mặt đường cao tốc, do những yêu cầu đặc biệt để đảm bảo an toàn khi phương tiện lưu hành với tốc độ cao, việc sử dụng các loại vật liệu nhựa đường phù hợp để chế tạo các loại bê tông nhựa phủ có độ nhám lớn, độ bền cao là hết sức cần thiết. Trong nhiều năm qua các nh à nghiên cứu và sản xuất các loại nhựa đường đ ã dựa trên các tiêu chí của lớp bê tông nhựa để thiết kế sản phẩm: - Tăng độ ma sát mặt đ ường để đảm bảo an toàn giao thông khi phương tiện lưu hành tốc độ cao - Ch ịu được điều kiện khắc n ghiệt của thời tiết (rất nóng hoặc rất lạnh) - Ch ịu được tải trọng nặng - Không gây hại cho môi trư ờng - Có kh ả năng tái sinh và d ễ d àng trong việc duy tu bảo dưỡng - Đảm bảo tính kinh tế với chi phí đầu tư ở mức chấp nhận đ ược
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thị trường tiêu thụ sản phẩm tại công ty giầy Thượng Đình Hà Nội”
147 p | 773 | 274
-
Luận văn tốt nghiệp: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân Hàng TMCP Công thương Việt Nam - Lê Thị Phương Linh
76 p | 545 | 217
-
Đề tài "Thực trạng và các giải pháp phát triển thị trường bất động sản tại quận Hải Châu, thành phố Đà Nẵng"
21 p | 339 | 108
-
Luận văn:Những giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Công Thương Việt Nam
114 p | 232 | 100
-
Đề tài: Một số giải pháp phát triển thị trường tại công ty cổ phần giầy Cẩm Bỡnh
67 p | 262 | 98
-
Khóa luận tốt nghiệp: Một số giải pháp phát triển thị trường bán lẻ Việt Nam trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế
99 p | 289 | 76
-
Luận văn Thạc sĩ: Những giải pháp phát triển thanh toán tại ngân hàng công thương Việt Nam
114 p | 168 | 63
-
Khóa luận tốt nghiệp: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Phát triển nhà đồng bằng sông Cửu Long, chi nhánh Chợ Lớn - Nguyễn Thị Mỹ Duyên
105 p | 205 | 40
-
Luận văn Thạc sĩ Địa lí học: Thực trạng và giải pháp phát triển nông nghiệp đô thị ở thành phố Hồ Chí Minh trong quá trình đô thị hóa
143 p | 159 | 37
-
Luận văn: Một số giải pháp phát triển thị trường tại công ty cổ phần giầy Cẩm Bình
68 p | 137 | 35
-
LUẬN VĂN: NHỮNG GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM NHỰA ĐƯỜNG CỦA CÔNG THƯƠNG MẠI VÀ XÂY DỰNG ĐÀ NẴNG
101 p | 163 | 30
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Những giải pháp phát triển thị trường dịch vụ tài chính ở Việt Nam đáp ứng yêu cầu hội nhập kinh tế quốc tế
111 p | 144 | 29
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Một số giải pháp phát triển thị trường bảo hiểm Việt Nam nhằm đáp ứng các cam kết về dịch vụ bảo hiểm trong Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ
113 p | 120 | 23
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu mặt hàng giày da Việt Nam
192 p | 48 | 15
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ kinh tế: Giải pháp phát triển ngành dệt may thành phố Đà Nẵng - Lê Thị Tú Nga
13 p | 117 | 12
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thẻ thanh toán tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công Thương Việt Nam
182 p | 29 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh: Phát triển thị trường cho dịch vụ phi tín dụng tại TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - chi nhánh Quảng Nam
26 p | 56 | 4
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kinh tế: Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu mặt hàng giày da Việt Nam
27 p | 81 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn