intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những vấn đề cơ bản về lãi suất

Chia sẻ: Bui Van | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:72

235
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các khái niệm cơ bản và cách tính lãi suất 2. Các phân biệt về lãi suất 3. Lý thuyết về lượng cầu tài sản 4. Các yếu tố tác động đến lãi suất 5. Cấu trúc của lãi suất 6. Lãi suất ở Việt Nam

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những vấn đề cơ bản về lãi suất

  1. Lý thuyết Tài chính Tiền tệ Khoa Kinh Tế & Quản trị Kinh doanh Chương 7 Những vấn đề cơ bản về lãi suất Fundamentals of Interest rate 1. Các khái niệm cơ bản và cách tính lãi suất 2. Các phân biệt về lãi suất 3. Lý thuyết về lượng cầu tài sản 4. Các yếu tố tác động đến lãi suất 5. Cấu trúc của lãi suất 6. Lãi suất ở Việt Nam Ths P.M.T.Thủy - Khoa Kinh tế & 1 QTKD
  2. 1. Các khái niệm cơ bản và cách tính lãi suất Tiền lãi – Interest : - khoản dôi ra ngoài số tiền vốn phải trả cho người cho vay khi đến hạn phải trả. - giá của việc sử dụng vốn. Tiền lãi là khoản tiền mà người vay vốn phải trả cho người cho vay đối với việc sử dụng vốn của người cho vay. • Vốn vay – Principal : tiền gốc (gốc) Po đv tiền tệ • Lãi vay – Interest rate : i % • Kỳ hạn vay - Term: n ngày/ tháng/ năm • Phương thức thanh toán – Disposition : định kỳ, 1 lần trước – sau, cả gốc và lãi,.. 2
  3. Lãi suất – Interest rate: - giá cả của tín dụng/giá cả của quan hệ vay mượn hoặc cho thuê những dịch vụ về vốn dưới hình thức tiền tệ hoặc các dạng tài sản khác nhau. - Tỷ lệ phần trăm của tiền lãi trên tổng số tiền vốn - i= 3
  4. Ví dụ: An vay của Bình 100 ngàn đồng để mua sách. Bình yêu cầu sau 1 tháng An phải trả Bình số tiền là 110 ngàn đồng. Tiền vốn vay: 100 ngàn Tiền lãi: 110 ngàn – 100 ngàn = 10 ngàn Lãi suất: i = 4
  5. Nhận tiền ngày hôm nay hay 1 năm nữa ??? Nếu bạn được hứa cho 10 triệu đồng 5
  6. Việc nhận ngay tiền cho phép bạn có cơ hội dùng 10 triệu đó để thu được tiền gửi ngân hàng hoặc đem cho vay! 6
  7. Lãi suất là một trong những biến số được theo dõi sát sao nhất trong nền kinh tế do nó có ảnh hưởng trực tiếp tới cuộc sống thường nhật và gây ảnh hưởng tới sự lành mạnh của nền kinh tế. - Cá nhân: nên tiêu dùng hay tiết kiệm? Nên mua nhà? Mua xe? Nên đầu tư? v.v.. - Các doanh nghiệp: Nên đầu tư máy móc thiết bị mới? Nên nhận dự án mới?v.v.. => gây ảnh hưởng tới nền kinh tế: tăng trưởng hay suy giảm. 7
  8. Giá trị thời gian của tiền (Time value of money) • Tiền có giá trị theo thời gian. Tại những thời điểm khác nhau thì giá trị của tiền khác nhau. • Lý do: - Lạm phát làm cho giá trị tiền tệ thay đổi - Đem tiền cho vay có thể sinh lời - Các yếu tố khác: Thay đổi tỷ giá, đổi tiền,… • Một đồng trong hiện tại bao giờ cũng giá trị hơn một đồng trong tương lai. 8
  9. • Lãi đơn – Simple Interest rate là tiền lãi phải trả/nhận được chỉ tính trên số tiền gốc ban đầu. Lãi này áp dụng cho những khoản tín dụng thực hiện dưới hình thức vay đơn. SI = P0 x (i)(n) => FVn = P0 + SI =P0 {1+ (i)(n)} PVo = FVn/{1+ (i)(n)} Trong đó: SI: Số tiền lãi đơn FV: Số tiền thu được trong tương lai (sau thời kỳ nào đó) Po: Khoản tiền gốc tại thời điểm 0 i: Lãi suất đơn trong 1 thời kỳ 9 n: Số thời kỳ cho vay
  10. • Nếu bạn gửi $100 vào ngân hàng với lãi đơn trong 10 năm. Số tiền lãi thu được là: SI = 100 x 0.08 x 10 = $80 • Để tính giá trị tương lai sau 10 năm của khoản tiền gửi ta cộng tiền lãi với số tiền gửi ban đầu: FVn = Po + SI = $180 • Muốn tính số tiền ban đầu của khoản tiền bạn nhận được $200 sau 10 năm với lãi suất đơn là 8% năm là: Pvo = FVn/{1+ (i)(n)} = 200/(1+0.08 x 10) = $111.11 10
  11. • Ví dụ: Một người gửi tiết kiệm 20 triệu đồng trong 8 tháng, lãi suất 0.5%/tháng, lãi và gốc nhận cuối kỳ. Tính tiền lãi hàng tháng và tổng số tiền nhận được sau 8 tháng? 11
  12. • Lãi kép là tiền lãi phải trả/nhận được tính trên số tiền gốc ban đầu và số tiền lãi phát sinh/các khoản lãi cộng dồn từ trước đó. FV1 = P0 x (1+i) FV2 = FV1 x (1+i)n =P0 x (1+i)^2 FVn = P0 x (1+i)n Trong đó: FV: Số tiền thu được trong tương lai (sau thời kỳ nào đó) Po: Khoản tiền gốc tại thời điểm 0 i: Lãi suất tính theo lãi kép n: Số thời kỳ cho vay • Giá trị hiện tại của một khoản tiền đầu tư theo lãi kép: PVo = FVn / (1+i)n 12
  13. Giá trị hiện tại của một khoản thu nhập $110 sau một năm với lãi suất là 10%/năm là PV= $110/(1+0,1)^1 = $100 Giá trị hiện tại của dòng thu nhập trong 3 năm lần lượt là $10, $10, $110 với lãi suất là 10%/năm là: PV = 10/(1+0.1)^1 + 10/ (1+0.1)^2 + 110/(1+0,1)^3 = 100 Lãi suất 10% ở đây được gọi là lãi suất chiết khấu hay hệ số chiết khấu được dùng để tính giá trị hiện tại của các khoản thu nhập trong tương lai. 13
  14. Ví dụ: Một người gửi tiết kiệm 20 tr đồng trong 8 tháng, lãi suất 0.5%/tháng theo lãi kép, lãi + gốc nhận cuối kỳ. Tính tiền lãi tháng 1,2,3 và tổng số tiền nhận được sau 8 tháng. 14
  15. So sánh lãi đơn và lãi kép Giá trị tương lai của 1 đồng đầu tư với lãi suất 10%/ năm Số năm Lãi đơn Lãi kép • Â 1 1.1 1.1 5 1.5 1.61 10 2 2.59 15 2.5 4.18 20 3 6.73 • Từ giá trị hiện tại là 1 đồng có thể tính được giá trị tương lai của 1 đồng đó. 15
  16. Giá trị hiện tại là một khái niệm vô cùng hữu ích bởi nó giúp ta tìm được giá trị hiện tại của một công cụ trên thị trường tín dụng. Ví dụ: Trúng sổ số 20 triệu đô la với điều kiện nhận 1 triệu đô la trong mỗi năm cho hai mươi năm liên tiếp. Liệu thực sự bạn nhận được 20 triệu đô la hay đây chỉ là lời quảng cáo sai sự thật? Giả sử lãi suất là 10%/năm? 16
  17. 4 loại công cụ trên thị trường tín dụng • Cho vay đơn- simple loan: người cho vay cấp cho người đi vay 1 số vốn nhất định. Người đi vay phải hoàn trả cho người vay số gốc vào ngày đáo hạn cộng thêm một khoản tiền lãi. VD: khoản vay thương mại đối với các doanh nghiệp 17
  18. • Cho vay với mức thanh toán cố định (vay trả góp) – fixed payment loan: Người cho vay cấp cho người đi vay một số vốn nhất định. Người đi vay hoàn trả tiền vay bằng cách thanh toán số tiền như nhau trong một thời kỳ (hàng tháng, hàng năm,..) trong đó có cả vốn gốc và tiền lãi quy định cho một số năm. VD: Mua ô tô nên vay 1000 đô la theo hợp đồng vay mỗi năm trả 126 đô la trong 25 năm. 18
  19. • Trái phiếu coupon – Coupon bond: Người chủ sở hữu được nhận một số tiền lãi (tiền thanh toán coupon) nhất định hàng năm cho tới ngày đáo hạn , khi một số tiền nhất định cuối cùng bằng mệnh giá (ghi trên trái phiếu) được hoàn trả. VD: Trái phiếu Coupon mệnh giá 1000 đô la. Mỗi năm nhận được 100 đô la tiền coupon và năm thứ 10 sẽ nhận lại mệnh giá 1000 đô la. 19
  20. • Trái phiếu chiết khấu – Discount bond: Loại trái phiếu này được mua với mệnh giá thấp hơn mệnh giá của nó (mức chiết khấu nhất định) và mệnh giá được hoàn trả vào ngày đáo hạn VD: Trái phiếu mệnh giá 1000 đô la mua với giá 900 đô la sau một năm được hoàn trả theo mệnh giá. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2