intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 3 - Trường ĐH Kinh tế

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:34

21
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 3 Những vấn đề cơ bản về tín dụng ngân hàng, cung cấp cho người học những kiến thức như: Các vấn đề cơ bản về nghiệp vụ tín dụng của NHTM; Đảm bảo tín dụng; Quy trình tín dụng; Nội dung cơ bản của quy trình tín dụng;...Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bài giảng Nghiệp vụ ngân hàng thương mại: Chương 3 - Trường ĐH Kinh tế

  1. CHƯƠNG 3 NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TÍN DỤNG NGÂN HÀNG 48
  2. I. Các vấn đề cơ bản về nghiệp vụ tín dụng của NHTM. 1. Khái niệm Tín dụng là hình thức sử dụng vốn của ngân hàng thông qua việc chuyển giao vốn tín dụng cho khách hàng dưới hình thức tiền mặt hoặc tài sản mà khách hàng cam kết hoàn trả nợ và lãi đúng hạn. 49
  3. 2. Đặc điểm - Tính hoàn trả - NH chỉ chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng chứ không chuyển giao quyền sở hữu vốn. - Là nghiệp vụ quan trọng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng tài sản có, mang lại nguồn thu nhập cho ngân hàng. - Đáp ứng nhu cầu về vốn cho các DN và nhu cầu tiêu dùng của người dân. - Các NH phải tuân thủ quy trình tín dụng 50
  4. 3. Một số quy định về tín dụng Nghiệp vụ cấp tín dụng rất đa dạng : - cho vay - chiết khấu - thấu chi - cho thuê tài chính - bao thanh toán - bảo lãnh Hoạt động tín dụng dựa trên một số các văn bản luật chủ yếu sau : - Luật Dân sự, Luật Đất đai, Luật Doanh nghiệp - Luật các Tổ chức tín dụng - Nghị định chính phủ hướng dẫn thực hiện Luật các Tổ chức tín dụng . . . 51
  5. 3.1. Phạm vi áp dụng Bên cấp tín dụng : Các tổ chức tín dụng thành lập, được cấp phép hoạt động theo đúng quy định của pháp luật bao gồm : - Ngân hàng thương mại Nhà nước - Ngân hàng thương mại cổ phần - Ngân hàng liên doanh - Chi nhánh NH nước ngoài - Công ty tài chính - Quỹ tín dụn nhân dân - Hợp tác xã tín dụng 52
  6. Bên xin cấp tín dụng : - Doanh nghiệp nhà nước - Công ty cổ phần - Công ty TNHH - Hợp tác xã - Doanh nghiệp tư nhân - Các XN, công ty liên doanh nước ngoài - Các công ty, xí nghiệp 100% vốn nước ngoài - Cá nhân, hộ gia đình . . . . 53
  7. 3.2 Nguyên tắc cấp tín dụng - Sử dụng vốn tín dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng. - Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng 3.3. Điều kiện cấp tín dụng - Điều kiện pháp lý - Mục đích sử dụng vốn - Năng lực tài chính - Năng lực sản xuất kinh doanh - Tính khả thi của phương án/dự án - Các biện pháp bảo đảm 54
  8. Một số ngân hàng trên thế giới cụ thể hóa các điều kiện tín dụng theo mô hình 5C như sau : - Tư cách người vay (Character ) - Năng lực của người vay (Capacity) - Thu nhập của người vay ( Cash ) - Bảo đảm tiền vay ( Collateral) - Các điều kiện ( Conditions) 55
  9. 3.4. Thời hạn cấp tín dụng { Là khoảng thời gian được tính từ ngày nhận được khoản nợ vay đầu tiên cho đến khi khách hàng hoàn trả hết nợ gốc và lãi cho NHTM. { Tùy theo từng loại hình tín dụng cụ thể mà thời hạn cấp tín dụng được xác định phù hợp với đặc điểm kinh doanh của khách hàng 56
  10. { Khách hàng doanh nghiệp xác định thời gian cấp tín dụng NHTM dựa vào các yếu tố sau : - Chu kỳ sản xuất kinh doanh - Tính chất thời vụ trong kinh doanh - Khả năng trả nợ của khách hàng { Khách hàng cá nhân xác định thời gian cấp tín dụng dựa vào các yếu tố sau : - Số tiền khách hàng dự kiến xin cấp tín dụng - Khả năng trả nợ của khách hàng 57
  11. Tại Việt Nam, quy định : - Tín dụng ngắn hạn có thời hạn không quá 12 tháng. - Tín dụng trung hạn có thời hạn cho vay từ 12 đến 60 tháng. - Tín dụng dài hạn có thời hạn cho vay từ 60 tháng trở lên. 58
  12. - Thời hạn cấp tín dụng bao gồm thời gian ân hạn và thời gian thu nợ + Thời gian ân hạn : tính từ khi bắt đầu giải ngân đến khi bắt đầu thu nợ, trong thời gian này khách hàng chưa phải trả nợ gốc cho ngân hàng + Thời gian thu nợ : là khoảng thời gian từ khi khách hàng bắt đầu trả nợ cho đến khi trả hết nợ và lãi cho ngân hàng. 59
  13. 3.5. Lãi suất cấp tín dụng - Do ngân hàng và khách hàng thỏa thuận được ghi cụ thể trên hợp đồng tín dụng và trên các khế ước nhận nợ. - Tại Việt Nam, lãi suất cho vay, lãi suất chiết khấu . . được thực hiện theo cơ chế thỏa thuận dựa trên cơ sở tham khảo lãi suất cơ bản của NHNN, đồng thời phải bù đắp chi phí huy động vốn đảm bảo có lãi. 60
  14. 3.6. Hạn mức tín dụng - Là dư nợ tín dụng tối đa mà ngân hàng thỏa thuận và cấp tín dụng cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định. - Hạn mức tín dụng bao gồm hạn mức tín dụng ngắn hạn và hạn mức tín dụng trung dài hạn HMTD(kế hoạch ) = Nhu cầu vốn KD (kế hoạch) – Nguồn vốn tự có của KH 61
  15. Tại Việt Nam, theo Luật các Tổ chức tín dụng: - Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với 1 khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của NHTM. - Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với KH không được vượt quá 25% vốn tự có của NHTM. 62
  16. 3.7. Một số quy định khác 3.7.1 Những nhu cầu vốn không được cho vay a/ Để mua sắm các tài sản và các chi phí hình thành nên các tài sản mà pháp luật cấm mua bán, chuyển nhượng, chuyển đổi. b/ Để thanh toán các chi phí cho việc thực hiện các giao dịch mà pháp luật cấm. c/ Để đáp ứng các nhu cầu tài chính của các giao dịch mà pháp luật cấm. 63
  17. 3.7.2. Đối tượng không được cho vay - Thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của ngân hàng. - Bố, mẹ, vợ, chồng, con của thành viên Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, Tổng giám đốc (Giám đốc), Phó tổng giám đốc (Phó giám đốc) của ngân hàng. 64
  18. 7.3.3 Đối tượng hạn chế cho vay NH không được cho vay không có bảo đảm, bảo lãnh với điều kiện ưu đãi cho các đối tượng sau : - Tổ chức kiểm toán, KTV đang kiểm toán tại NH - Kế toán trưởng của ngân hàng - Cổ đông lớn, cổ đông sáng lập - Người thẩm định, xét duyệt cấp tín dụng - Các công ty con, công ty liên kết của TCTD hoặc DN mà TCTD nắm quyền kiểm soát Lưu ý : Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với các đối tượng nêu trên không được vượt quá 5% vốn tự có ngân hàng 65
  19. IV. Đảm bảo tín dụng 1. Khái niệm: Bảo đảm tiền vay là việc các TCTD áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi các khoản nợ đã cho khách hàng vay. 2. Mục đích: - Nhằm nâng cao trách nhiệm trả nợ của khách hàng vay. - Nhằm phòng ngừa gian lận. - Nhằm phòng ngừa rủi ro. 66
  20. 3. Điều kiện để tài sản được coi là ĐBTD: - Tài sản phải thuộc quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng vay vốn. - Tài sản phải được pháp luật cho phép chuyển nhượng hợp pháp. - Tài sản phải có thị trường tiêu thụ. Đây là điều kiện cần thiết để ngân hàng có thể bán hoặc phát mãi tài sản khi khách hàng không trả nợ được. Khi xem xét điều kiện này phải lưu ý những yếu tố: - Trên trị trường hiện tại có tài sản đó? - Tài sản đó có thể bán nhanh chóng hay không? - Chi phí bán tài sản như thế nào? - Định giá tài sản đảm bảo đó như thế nào? 67
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2