NIỆU QUẢN
lượt xem 7
download
Niệu quản (ureter) là một ống dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang. Niệu quản nằm sau phúc mạc, dọc hai bên cột sống thắt lưng và áp sát vào thành bụng sau. Đường kính khi căng khoảng 5 mm, đều từ trên xuống dưới trừ 3 chỗ hẹp: một ở chỗ nối niệu quản - bể thận, một ở nơi niệu quản bắt chéo bó mạch chậu (nơi niệu quản đi ngang qua eo trên) và một ở trong thành bàng quang. Do những chỗ hẹp này mà trong các trường hợp có sỏi thận hay...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NIỆU QUẢN
- NIỆU QUẢN 1. ĐẠI CƯƠNG Niệu quản (ureter) là một ống dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bàng quang. Niệu quản nằm sau phúc mạc, dọc hai bên cột sống thắt lưng và áp sát vào thành bụng sau. Đường kính khi căng khoảng 5 mm, đều từ trên xuống dưới trừ 3 chỗ hẹp: một ở chỗ nối niệu quản - bể thận, một ở nơi niệu quản bắt chéo bó mạch chậu (nơi niệu quản đi ngang qua eo trên) và một ở trong thành bàng quang. Do những chỗ hẹp này mà trong các trường hợp có sỏi thận hay sỏi bể thận khi rơi xuống niệu quản có thể bị kẹt ở đó gây nên cơn đau quặn thận. Trên lâm sàng khi khám có thể tìm thấy các điểm đau niệu quản trên, giữa và dưới ứng với các chỗ hẹp này. Chiều dài của niệu quản thay đổi theo chiều cao cơ thể, giới tính, vị trí của thận và bàng quang. Trung bình niệu quản dài 25 - 28 cm, tiếp theo từ bể thận đi chếch xuống dưới, vào trong và ra trước để tới đổ vào mặt sau dưới của bàng quang. Như vậy, ở trên 2 niệu quản cách xa nhau (khoảng 5 - 7 cm). Ở dưới 2 niệu quản gần nhau (cách nhau 2 - 3 cm). 2. PHÂN ĐOẠN, LIÊN QUAN Niệu quản đi từ bể thận, qua chậu hông để tới bàng quang nên có thể chia ra làm 2 đoạn liên quan. Mỗi đoạn dài 12,5 - 14 cm, niệu quản trái dài hơn niệu quản phải, nam dài hơn nữ và có thể thấy được trên phim chụp X-quang chụp bể thận - niệu quản có bơm thuốc cản quang. 2.1. Đoạn bụng Đi từ bể thận tới cung xương chậu (mào eo trên). Niệu quản đoạn này đi chếch xuống dưới, vào trong và có liên quan: - Ở phía sau liên quan với cơ thắt lưng, mỏm ngang của 3 đốt sống thắt lưng cuối. Niệu quản còn bắt chéo trước thần kinh sinh dục đùi và ở dưới bắt chéo trước với động mạch chậu ngoài (bên phải) hay động mạch chậu chung (bên trái), cách nơi phân chia của động mạch chậu 1,5 cm. Chỗ bắt chéo cách góc nhô khoảng 4,5 cm. Muốn tìm niệu quản thì tìm chỗ niệu quản bắt chéo động mạch. - Ở phía trước niệu quản có phúc mạc phủ, có động mạch sinh dục bắt chéo trước. Bên phải, phần trên niệu quản và bể thận còn liên quan với khúc II tá tràng, rễ mạc treo kết tràng ngang và các nhánh của động mạch kết tràng phải. Bên trái, phần trên niệu quản cũng liên quan với rễ mạc treo kết tràng ngang và động mạch kết tràng trái. - Ỏ phía trong: niệu quản phải liên quan với tĩnh mạch chủ dưới, mếu quản trái 146
- liên quan với động mạch chủ bụng. - Ở phía ngoài: mếu quản phải liên quan với đại tràng lên, niệu quản trái liên quan với đại tràng xuống và mạc định của nó. 2.2. Đoạn chậu hông Tiếp theo đoạn chậu từ eo trên tới bàng quang, mếu quản đoạn này đi cạnh động mạch chậu trong rồi chạy chếch ra ngoài và ra sau, dọc theo thành bên chậu hông. Khi tới nền chậu hông, chỗ gai ngồi niệu quản vòng ra trước và vào trong để tới bàng quang. Đoạn chạy dọc động mạch chậu trong, niệu quản phải đi trước động mạch, niệu quản trái đi ở phía trong và sau động mạch. Ngoài ra cả 2 niệu quản còn liên quan: - Phía sau là khớp cùng chậu, cơ bịt trong, bó mạch thần kinh bịt bắt chéo phía sau niệu quản. - Phía trước liên quan khác nhau ở nam và nữ: + Ở nam: niệu quản rời thành bên chậu hông, chạy ra trước và vào trong rồi lách giữa mặt sau bàng quang và túi tinh để xuyên vào thành bàng quang. Ở đây niệu quản bị ống tinh bắt chéo phía trước. + Ở nữ: khi rời thành chậu hông, niệu quản chui vào đáy dây chằng rộng, khi tới phần giữa dây chằng này thì niệu quản bắt chéo phía sau động mạch tử cung, cách cổ tử cung từ 8 - 15 mm (rất quan trọng trong phẫu thuật). Khi hai niệu quản tới cắm vào bàng quang, chúng cách nhau 5 cm (khi bàng quang rỗng). Sau đó, nó chạy chếch xuống dưới, ra trước và vào trong nên đoạn nội thành này dài khoảng 2 cm và hai lỗ niệu quản cách nhau 2,5 cm khi bàng quang rỗng và 5 cm khi đầy. Nước tiểu chảy vào bàng quang không thành dòng liên tục mà thành những dòng ngắn, thời gian kéo dài từ 1 - 30 giây do tác động của sóng nhu động từ bể thận đi xuống. Khi nước tiểu chảy vào bàng quang lỗ niệu quản sẽ mở ra trong khoảng 2 - 3 giây rồi khép lại cho đến khi có làn sóng nhu động kế tiếp. Lỗ niệu quản không có van nhưng do niệu quản đoạn nội thành dài, chếch và kết hợp với sự co thắt của cơ bàng quang nên nước tiểu không thể trào ngược từ bàng quang nên niệu quản được. 3. MẠCH MÁU VÀ THẦN KINH 3.1. Động mạch Do nhiều nguồn mạch đến cấp máu: 147
- - Nhánh động mạch thận cấp máu cho bể thận và phần trên niệu quản. Nhánh động mạch sinh dục cấp máu cho phần trên niệu quản bụng. Nhánh động mạch chậu chung cấp máu cho đoạn dưới niệu quản bụng. - Nhánh động mạch bàng quang dưới hoặc trực tràng giữa cấp máu cho niệu quản đoạn chậu. 3.2. Tĩnh mạch Thu nhận máu trở về theo các tĩnh mạch tương ứng đi kèm theo động mạch cùng tên. 3.3. Bạch huyết Đổ vào các hạch bạch huyết dọc theo động mạch chậu trong và hạch bạch huyết thắt lưng. 3.4. Thần kinh Là các sợi thần kinh tách ra từ đám rối thận và đám rối hạ vị. Gồm các sợi vận động chi Phối cơ trơn thành niệu quản và các sợi cảm giác đau khi có sự căng đột ngột thành niệu quản. 1. ĐM mạc treo tràng trên 2. Nhánh niệu quản của ĐM thận 3. ĐM mạc treo tràng dưới 4. Nhãnh niệu quản của ĐM thắt lưng 5. ĐM chậu trong 6. Nhánh niệu quản của ĐM tử cung 7. Nhánh niệu quản của ĐM bàng quang dưới 8. Bó mạch thượng vị dưới 9. ĐM tử cung 10. Niệu quản đoạn chậu hông 11. Nhánh niệu quản của ĐM chậu chung 12. Nhánh niệu quản cüa ĐM sinh dục 13. Bó mạch sinh dục 14. Niệu quản đoạn bụng 15. ĐM thận Hình 3.28. Các mạch máu của niệu quản 148
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản 1/3 trên bằng phương pháp tán sỏi qua nội soi niệu quản ngược dòng với nguồn tán laser tại Bệnh viện Quân Y 175
6 p | 88 | 12
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản bằng soi niệu quản tán sỏi với laser holmium
4 p | 43 | 6
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản trên bằng soi niệu quản tán sỏi với laser holmium
6 p | 10 | 5
-
Hiệu quả của holimium laser trong điều trị sỏi niệu quản
4 p | 51 | 3
-
Đánh giá kết quả điều trị sỏi niệu quản theo phương pháp tán sỏi bằng holmium laser tại Bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Giang
7 p | 82 | 3
-
Đánh giá kết quả nội soi tán sỏi niệu quản bằng Laser Holmium tại Bệnh viện Đa khoa tỉnh Quảng Ngãi
8 p | 9 | 3
-
Khảo sát sự đào thải sỏi ở bệnh nhân mang thông JJ sau nội soi ngược dòng điều trị sỏi niệu quản
6 p | 15 | 2
-
Hiệu quả của đặt thông JJ sau nội soi niệu quản tán sỏi
7 p | 18 | 2
-
Kết quả điều trị thận niệu quản đôi bằng phương pháp nối niệu quản niệu quản có nội soi sau phúc mạc sử dụng 1 trocar hỗ trợ
7 p | 18 | 2
-
Điều trị hẹp niệu quản do các khối u ngoài đường tiết niệu tại Bệnh viện Hữu nghị Việt Đức
5 p | 2 | 2
-
Kết quả lâu dài của các bệnh nhân có biến chứng hẹp niệu quản thận ghép
5 p | 5 | 2
-
Một trường hợp tiểu không kiểm soát 29 năm ở bệnh nhân nữ có thận niệu quản đôi do niệu quản phải lạc chỗ
6 p | 45 | 2
-
Đánh giá kết quả điều trị hẹp đường niệu trên bằng laser qua nội soi niệu quản ngược dòng
4 p | 48 | 2
-
Cắt thận niệu quản điều trị bướu niệu mạc niệu quản thông báo 01 ca lâm sàng
3 p | 49 | 2
-
Đánh giá tính an toàn và hiệu lực của nội soi niệu quản ngược dòng và tán sỏi laser holmium trong điều trị sỏi niệu quản
6 p | 66 | 2
-
Kinh nghiệm điều trị can thiệp biến chứng hẹp niệu quản do lao niệu sinh dục tại bệnh viện Bình Dân
10 p | 46 | 1
-
Nhân một trường hợp polyp sợi - biểu mô niệu quản trên bệnh nhi thận đôi không hoàn toàn
4 p | 49 | 1
-
Đặc điểm kỹ thuật và kết quả nội soi niệu quản tán sỏi xung hơi điều trị sỏi niệu quản tại Bệnh viện 4
6 p | 47 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn