KINH TẾ HỌC
GVHD: PGS _ TS NGUYỄN DUY THỤC N CÔNG CU ÂU, BÀI HỌC VIỆT NAM
TRANG 1
B CÔNG TƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP THC PHM TP. H CHÍ MINH
MÔN: KINH T HC
Đề tài:
N CÔNG CHÂU ÂU
VÀ BÀI HC CHO VIT NAM
GVHD:PGS TS NGUYN DUY THC
Lp: SDH QTKD2019
TP. H Chí Minh, tháng 06 năm 2019
KINH TẾ HỌC
GVHD: PGS _ TS NGUYỄN DUY THỤC NỢ CÔNG CHÂU ÂU, BÀI HỌC VIỆT NAM
TRANG 2
B CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HC CÔNG NGHIP THC PHM TP. H CHÍ MINH
----------------------
MÔN: KINH T HC
Đề tài:
N CÔNG CHÂU ÂU
VÀ BÀI HC CHO VIT NAM
Nhóm thc hin:
Đặng Văn Thọ
Nguyễn Văn Toại
Ngô Thị Xuân Trang
Lê An Hữu Vinh
Lê Thanh Hùng
Đặng Đình Thuyết
Phạm Phi Thường
TP. H Chí Minh, tháng 06 năm
KINH TẾ HỌC
GVHD: PGS _ TS NGUYỄN DUY THỤC NỢ CÔNG CHÂU ÂU, BÀI HỌC VIỆT NAM
TRANG 3
MC LC
1. Tng quan lý thuyết v n công....................................................................................2
1.1 Khái nim ...................................................................................................................2
1.2 Nguyên nhân ..............................................................................................................3
1.3 Tác động đến kinh tế - xã hi .....................................................................................3
1.4 Gii pháp ....................................................................................................................3
2. Khng hong n Âu......................................................................................................4
2.1 Din biến khng hong n công châu Âu ...................................................................4
2.2 Nguyên nhân ...............................................................................................................6
2.2.1 Nguyên nhân bên trong.............................................................................................7
2.2.2. Nguyên nhân bên ngoài ….......................................................................................8
3. N công ti Vit Nam ...................................................................................................9
3.1 Tình trng n công ti Vit Nam.................................................................................9
3.2 N công tăng trưng một cách nhanh chóng……......................................................10
3.3 Cơ cấu nợ công tại Việt Nam…………………………………………..…….…..10
3.4 Nợ của chính quyền địa phương…………………………………………..………..12
4. Thc trng hin tại tác đng tiêu cc và gây nhiu h luy cho nn kinh tế - xã hội…13
4.1 Nguyên nhân gây ra tình trng n công tăng cao……………………………..…….13
4.1 Bài hc rút ra t n công châu Âu và giải pháp………………………………….…14
TÀI LIU THAM KHẢO…………………………………………………….…………16
KINH TẾ HỌC
GVHD: PGS _ TS NGUYỄN DUY THỤC NỢ CÔNG CHÂU ÂU, BÀI HỌC VIỆT NAM
TRANG 4
1. Tng quan lý thuyết v n công
1.1 Khái nim
Theo quan điểm ca ngân hàng thế gii (WB): N công bao gm tt c c
khon n ca chính ph, n được chính ph bo lãnh, n chính quyền địa phương.
Hiện tượng này xut hiện khi thu không bù đủ chi.
N chính ph là khon n phát sinh t các khoản vay trong nưc (phát hành trái
phiếu, vay của Ngân hàng), nước ngoài (các th chế siêu quốc gia như Qu tin t
Quc tế - IMF), được kết, phát hành nhân danh Nhà nước, nhân danh chính ph
hoc các khon vay khác do B Tài chính kết, phát hành, y quyn phát hành theo
quy định ca pháp lut. N chính ph không bao gm khon n do Ngân hàng Nhà
nước Vit Nam phát hành nhm thc hin chính sách tin t trong tng thi k. N
chính ph thưng được vay để tài tr cho thâm ht ngân sách, nên nói cách khác, n
chính ph thâm ht ngân sách lũy kế đến mt thời điểm nào đó. Đ d hình dung
quy ca n chính ph, người ta thường đo xem khoản n y bng bao nhiêu phn
trăm so với Tng sn phm quc ni (GDP). N chính ph thưng chiếm t trng ln
trong n công ca mt quc gia và gây ra những tác động mnh m đến nn kinh tế.
N được chính ph bo lãnh khon n ca doanh nghip, t chc tài chính,
tín dụng vay trong ớc, ớc ngoài đưc chính ph bo lãnh. N chính quyền địa
phương là khoản n do y ban nhân dân tnh, thành ph trc thuộc trung ương kết,
phát hành hoc u quyn phát hành. N ca chính quyền địa phương thưng không
chiếm t trng ln trong N công, vì ngân sách địa phương ch yếu t trung ương hỗ
tr, chi tr; pháp lut luôn quy định cht ch t l n chính quyền địa phương đưc
vay so với ngân sách đưc cp, hay ch được vay t ngun nào đ dùng vào khon
gì.
Ngoài ra có th phân loi n chính ph theo ngun vay: gm vay trong nưc và
vay nước ngoài, hoc theo thi gian vay: gm vay ngn hn, vay trung dài hn. V
mặt cơ bản, t l n ca chính ph chiếm t trng ln trong N công nói chung, và gây
ra những tác động mnh m đến nn kinh tế.
1.2 Nguyên nhân
KINH TẾ HỌC
GVHD: PGS _ TS NGUYỄN DUY THỤC NỢ CÔNG CHÂU ÂU, BÀI HỌC VIỆT NAM
TRANG 5
- Chính ph chi tiêu ngân sách quá mc hoc phi liên tiếp phát hành ngân sách
để đảm bo các nhu cu an sinh xã hi, dẫn đến thâm ht ngân sách trm trng.
- Chính ph gim thuế trong khi tăng chi.
- Các hot đng ngm trong nn kinh tế, trn thuếy tht thu ngân sách.
- Chính ph s dng các khon vay không hiu quả, tham nhũng thiếu minh
bch trong quản lý làm cho nhà đầu tư mất nim tin vào nn kinh tế.
- S già hóa dân s.
- Mc tiết kiệm trong c gim dẫn đến tình trng phải vay mượn t bên
ngoài.
1.3 Tác động đến kinh tế - xã hi
N công xy ra trên quy ln s gây ra khng hong trong hi. Thông
thưng chính ph cn phi vay vốn để gii quyết n công, tuy nhiên nhng yêu cu
ca các t chc tài chính quc tế thưng ngt ngèo, to ra sc ép lên chính ph buc
phi gim các hoạt động tr cp, các chính sách an sinh xã hi. Bên cạnh đó, chính
ph còn tăng thuế để đắp li vào ngân sách. Mc khác nhng quc gia y, tình
trng tham nhũng không minh bạch thường ph biến, dn đến s “sói mòn” niềm
tin ca công chúng nhà đầu vào chính ph. Chính những điều đó thể làm cho
tình hình kinh tế chính tr luôn trong tình trng bt n ti bt c quốc gia nào đang xảy
ra n công. Thm chí làm cho chính ph sụp đỗ.
Khi xy ra n công, các t chc tín dng s h thp bc tín nhim ca chính ph
khi đó muốn huy động được vn phi mt nhiu chi phí hơn, trái phiếu ca chính
ph mt giá hoc thm chí không được chp nhn. Nn kinh tế tr thành mc tiêu
tn công ca các thế lc đầu cơ quc tế.
1.4 Gii pháp
nhiu giải pháp để gii quyết n ng, y tình hình c th chính ph các quc
gia có th áp dụng, như vay n ngun vn t trong nước và c ngoài; hoàn chnh b
máy quản lý nhà nước; xây dng chiến lược vay n công rõ ràng và theo mt quy trình
dài hn; minh bch trong công b thông tin và tăng cường cơ chế giám sát tài chính;
t chc đánh giá mc đ hiu qu các trường hợp đã vay nợ để rút kinh nghim trong
tương lai; nâng cao hiệu qu s dng vn và cui cùng là đy mnh hp tác quc tế.