Phác đồ điều trị chuyên khoa Nhi - Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau (Năm 2017)
lượt xem 1
download
Tài liệu "Phác đồ điều trị chuyên khoa Nhi - Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau (Năm 2017)" cung cấp cho bạn đọc những nội dung gồm: Chương 1 - Cấp cứu - tai nạn - ngộ độ; Chương 2 - Sơ sinh; Chương 3 - Bệnh nhiễm trùng; Chương IV - Thận - niệu; Chương V - Hô hấp; Chương VI - Tim mạch; Chương VII - Tiêu hóa; Chương VIII - Huyết học; Chương IX - Dinh dưỡng; Chương X - Tai - mũi - họng; Chương XI - Mắt; Chương XII - Ngoại khoa; Chương XIV - Chuyên khoa da liễu; Chương XV - Chuyên khoa răng hàm mặt;... Mời các bạn cùng tham khảo!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phác đồ điều trị chuyên khoa Nhi - Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau (Năm 2017)
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ CHUYÊN KHOA NHI
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 HỘI ĐỒNG BIÊN SOẠN CHỦ BIÊN: Bs. CKI. Võ Thành Lợi Giám đốc BVSN THÀNH PHẦN THAM GIA BIÊN SOẠN: 1. Bs.CKI. Trịnh Thanh Thúy Phó TK. Khám bệnh 2. Bs.CKI. Huỳnh Thúy Hằng TK. Cấp cứu Nhi 3. Bs.CKII. Trần Thiên Lý TK. HSTC&CĐ Nhi 4. Bs.CKI. Trần Văn Sơn Trưởng khoa Sơ sinh 5. Ths.Bs. Nguyễn Duy Quang Trưởng khoa Nội TH 6. Bs.CKI. Trần Văn Tứ Phó TK. Truyền nhiễm 7. Ths.Bs. Lê Văn Khen Phó Trưởng Khoa Ngoại Nhi 8. Bs.CKI. Trần Trung Kiên TK. Liên chuyên khoa 9. Bs.CKI. Huỳnh Sơn Hải Phó TK. Liên chuyên khoa 10.Cn. Huỳnh Kim Xiếu TK. DD - TC BAN BIÊN TẬP: 1. Bs.CKI. Võ Thành Lợi Giám đốc 2. Bs.CKI. Phạm Minh Pha Phó Giám đốc 3. Bs.CKII. Phan Việt Sơn Phó Giám đốc 4. Bs.CKII. Trương Minh Kiển Phó Giám đốc 5. Bs.CKI. Lê Mộng Thúy TP. QLCL 6. Bs.CKI. Nguyễn Việt Trí TP. KH – TH 7. Hs. Trần Kim Diệu Phòng QLCL
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 MỤC LỤC Nội dung Trang CHƢƠNG I: CẤP CỨU – TAI NẠN - NGỘ ĐỘC ......................................1 1. Lọc bệnh và xử trí cấp cứu........................................................................ 2 2. Ngưng thở ngưng tim ................................................................................6 3. Sốc .......................................................................................................... 12 4. Sốc phản vệ ............................................................................................ 16 5. Sốc nhiễm trùng ..................................................................................... 20 6. Sốc mất máu do chấn thương .................................................................. 25 7. Suy hô hấp cấp ....................................................................................... 29 8. Phù phổi cấp ........................................................................................... 33 9. Hôn mê ................................................................................................... 36 10. Hội chứng suy hô hấp cấp tiến triển ....................................................... 40 11. Co giật .................................................................................................... 47 12. Rối loạn nước – điện giải ....................................................................... 50 13. Viêm hoại tử ruột non ............................................................................ 55 14. Ngộ độc cấp trẻ em ................................................................................ 59 15. Một số ngộ độc thường gặp ở trẻ em ..................................................... 64 16. Ngộ độc Phosphore hữu cơ .................................................................... 82 17. Ngộ độc thức ăn ..................................................................................... 86 18. Ngộ độc dầu lửa ...................................................................................... 90 19. Dị vật đường thở .................................................................................... 93 20. Hạ đường huyết ...................................................................................... 96 21. Xuất huyết tiêu hóa ................................................................................ 98 22. Ngạt nước ............................................................................................. 103 23. Ong đốt ................................................................................................. 106 24. Rắn cắn ................................................................................................. 109 25. Điện giật ............................................................................................... 114 26. Rối loạn kiềm - toan ............................................................................. 118 27. Thở áp lực dương liên tục qua mũi ...................................................... 126 28. Thở máy ............................................................................................... 131 29. Suy gan cấp .......................................................................................... 140 30. Lọc máu liên tục ................................................................................... 145 31. Hội chứng Guillain – Barré.................................................................. 150 32. An thần và giảm đau ............................................................................. 153 33. Hội chứng Stevens-Johnson .................................................................. 159 34. Hội chứng tăng áp lực ổ bụng ............................................................... 162
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 35. Thuốc vận mạch và tăng sức co bóp cơ tim .......................................... 167 CHƢƠNG II: SƠ SINH ............................................................................. 175 36. Cấp cứu sặc sữa .................................................................................... 176 37. Hạ đường huyết sơ sinh ....................................................................... 177 38. Vàng da do bất đồng nhóm máu ABO ................................................. 185 39. Nuôi ăn tĩnh mạch sơ sinh.................................................................... 187 40. Co giật sơ sinh ...................................................................................... 191 41. Suy hô hấp cấp trẻ sơ sinh ................................................................... 194 42. Viêm phổi sơ sinh ................................................................................ 201 43. Sơ sinh non tháng ................................................................................. 205 44. Nhiễm trùng huyết sơ sinh ................................................................... 213 45. Viêm màng não mủ sơ sinh.................................................................. 216 46. Xuất huyết não màng não sớm (xuất huyết trong và quanh não thất) . 218 47. Xuất huyết não màng não muộn do thiếu Vitamin K .......................... 219 48. Viêm ruột hoại tử sơ sinh ..................................................................... 222 49. Dinh dưỡng qua thông dạ dày ở trẻ sơ sinh ......................................... 227 50. Thở máy sơ sinh ................................................................................... 230 51. Hồi sức sơ sinh tiền phẫu ..................................................................... 236 52. Thoát vị hoành ..................................................................................... 241 53. Chẩn đoán và điều trị sốc ở trẻ sơ sinh ................................................ 245 54. Giảm đau sơ sinh .................................................................................. 249 55. Hồi sức trẻ ngạt sau sinh ...................................................................... 253 56. Rối loạn nước và điện giải ở trẻ sơ sinh .............................................. 256 57. Làm lạnh toàn thân ở trẻ SS bệnh não thiếu máu cục bộ thiếu oxy .... 263 CHƢƠNG III: BỆNH NHIỄM TRÙNG.................................................. 265 58. Nhiễm trùng huyết ............................................................................... 266 59. Nhiễm trùng huyết não mô cầu ............................................................ 273 60. Nhiễm trùng do tụ cầu vàng ................................................................. 276 61. Nhiễm trùng bệnh viện ......................................................................... 279 62. Điều trị sốt xuất huyết Dengue ............................................................ 285 63. Điều trị sốt xuất huyết Dengue nặng.................................................... 293 64. Viêm màng não do vi trùng ................................................................. 302 65. Bệnh tay chân miệng ............................................................................ 307 66. Viêm não .............................................................................................. 313 67. Thương hàn .......................................................................................... 319 68. Sốt rét không biến chứng ..................................................................... 323 69. Viêm gan .............................................................................................. 326 70. Sởi ........................................................................................................ 330 71. Quai bị .................................................................................................. 334
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 72. Thủy đậu............................................................................................... 336 73. Ho gà .................................................................................................... 338 74. Cúm ...................................................................................................... 339 75. Dịch tả .................................................................................................. 344 76. Sốt không rõ nguyên nhân ................................................................... 349 77. Sốt rét nặng .......................................................................................... 354 CHƢƠNG IV: THẬN – NIỆU .................................................................. 359 78. Suy thận cấp ......................................................................................... 360 79. Hội chứng thận hư nguyên phát ........................................................... 364 80. Viêm cầu thận cấp hậu nhiễm liên cầu trùng ....................................... 369 81. Nhiễm trùng tiểu .................................................................................. 370 CHƢƠNG V: HÔ HẤP.............................................................................. 375 82. Điều trị cơn suyễn ................................................................................ 376 83. Viêm phổi ............................................................................................. 383 84. Viêm thanh khí phế quản cấp............................................................... 388 CHƢƠNG VI: TIM MẠCH ...................................................................... 393 85. Bệnh thấp ............................................................................................. 394 86. Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên ..................................................... 399 87. Bệnh Kawasaki .................................................................................... 402 88. Điều trị cơn tím .................................................................................... 405 89. Cơn nhịp nhanh kịch phát trên thất ...................................................... 407 90. Nhịp nhanh thất .................................................................................... 412 91. Rối loạn nhịp chậm .............................................................................. 416 92. Suy tim ứ huyết .................................................................................... 419 CHƢƠNG VII: TIÊU HÓA ...................................................................... 422 93. Lỵ trực trùng ........................................................................................ 423 94. Tiêu chảy cấp ....................................................................................... 427 95. Tiêu chảy kéo dài ................................................................................. 432 96. Viêm loét dạ dày tá tràng ..................................................................... 437 97. Viêm tụy cấp ........................................................................................ 440 CHƢƠNG VIII: HUYẾT HỌC ................................................................ 444 98. Truyền máu và sản phẩm của máu ....................................................... 445 99. An toàn truyền máu và xử trí tai biến truyền máu ............................... 452 100.Xuất huyết giảm tiểu cầu miễn dịch .................................................... 458 101.Thiếu máu............................................................................................. 464 102.Thalassemia .......................................................................................... 467 103.Thiếu máu thiếu sắt .............................................................................. 474 CHƢƠNG IX: DINH DƢỠNG ................................................................. 478 104.Dinh dưỡng đường tĩnh mạch hoàn toàn ............................................. 479
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 105.Suy dinh dưỡng cấp tính ...................................................................... 483 106.Điều trị béo phì trẻ em ......................................................................... 497 CHƢƠNG X: TAI – MŨI – HỌNG.......................................................... 503 107.Viêm Amiđan cấp – mạn ..................................................................... 504 108.Viêm VA .............................................................................................. 507 109.Viêm xoang .......................................................................................... 509 110.Viêm tai giữa cấp ................................................................................. 512 111.Viêm tai giữa mạn tính......................................................................... 514 112.Viêm tai xương chũm cấp .................................................................... 515 113.Chảy máu mũi ...................................................................................... 517 114.Chấn thương mũi .................................................................................. 520 115.Viêm mũi họng cấp .............................................................................. 522 116.Dị vật đường ăn .................................................................................... 524 117.Áp xe thành sau họng ........................................................................... 527 CHƢƠNG XI: MẮT .................................................................................. 529 118.Chấn thương mắt .................................................................................. 530 119.Chắp – lẹo ............................................................................................ 532 120.Bỏng mắt .............................................................................................. 534 121.Bán tắc lệ đạo bẩm sinh ....................................................................... 537 122.Viêm loét giác mạc .............................................................................. 539 123.Viêm kết mạc sơ sinh ........................................................................... 541 CHƢƠNG XIII: NGOẠI KHOA.............................................................. 543 124.Chăm sóc bệnh nhi ngoại khoa ............................................................. 544 125.Kháng sinh dự phòng trong phẫu thuật ................................................. 550 126.Phẫu thuật nội soi ở trẻ em ................................................................... 552 127.Đại cương tắc đường tiêu hóa bẩm sinh................................................ 554 128.Lồng ruột .............................................................................................. 555 129.Chấn thương và vết thương ngực.......................................................... 558 130.Chấn thương và vết thương bụng.......................................................... 562 131.Thủng dạ dày ........................................................................................ 566 132.Đau bụng cấp ........................................................................................ 569 133.Viêm ruột thừa...................................................................................... 572 134.Dị dạng hậu môn trực tràng .................................................................. 576 135.Thoát vị hoành bẩm sinh....................................................................... 578 136.Teo ruột non ......................................................................................... 581 137.Thoát vị rốn và hở thành bụng .............................................................. 584 138.Tắc ruột phân su ................................................................................... 587 139.Viêm phúc mạc do phân su ................................................................. 588 140.Hội chứng nút phân su hay hội chứng đại tràng trái nhỏ .................. 591
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 141.Hẹp môn vị phì đại ............................................................................... 594 142.Bàng quang thần kinh ........................................................................... 597 143.Chấn thương thận ................................................................................. 599 144.Vỡ bàng quang ..................................................................................... 603 145.Vỡ niệu đạo .......................................................................................... 605 146.Chấn thương và vết thương cơ quan sinh dục ngoài ............................. 607 147.Hội chứng bìu cấp................................................................................. 609 148.Phì đại âm vật ....................................................................................... 612 149.Hẹp da quy đầu ..................................................................................... 614 150.Tinh hoàn ẩn ......................................................................................... 616 151.Vùi dương vật....................................................................................... 619 152.Phẫu thuật điều trị ................................................................................ 621 153.Bệnh lý ống bẹn ................................................................................... 621 154.Cấp cứu phỏng trẻ em ........................................................................... 626 155.Điều trị bướu máu................................................................................. 629 156.Gãy xương đòn ..................................................................................... 633 CHƢƠNG XIV: CHUYÊN KHOA DA LIỄU ........................................ 634 157. Viêm da mủ ........................................................................................... 634 158. Mề đay cấp ............................................................................................ 638 159. Bệnh ghẻ ngứa....................................................................................... 639 160. Bệnh lang ben (Tinea Versicolor) ......................................................... 642 161. Chàm thể tạng (viêm da cơ địa) (Atopic Dermatitis, Atopic Eczema) . 644 162. Hội chứng Stevens – Johnson ............................................................... 647 163. U mềm lây ............................................................................................. 650 164. Viêm da tiếp xúc ................................................................................... 652 165. Viêm da tiết bã (Seborrheic Dermatitis) ............................................... 658 166. Bệnh nấm vùng da đầu .......................................................................... 662 CHƢƠNG XV: CHUYÊN KHOA RĂNG HÀM MẶT .......................... 664 167. Chảy máu sau nhổ răng ......................................................................... 664 168. Điều trị viêm tủy cấp răng sữa .............................................................. 666 169. Viêm nướu răng cấp tính....................................................................... 668 170. Xử trí cấp cứu chấn thương hàm mặt ở trẻ em ..................................... 670 171. Dính thắng lưỡi ..................................................................................... 674 172. Phòng ngừa viêm nội tâm mạc nhiễm trùng trong việc thực hiện các thủ thuật răng miệng ở trẻ em bị tim bẩm sinh ....................................................... 676 173.TIÊM CHỦNG ................................................................................... 679 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 686
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 CHƢƠNG I CẤP CỨU – TAI NẠN - NGỘ ĐỘC 1
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 LỌC BỆNH VÀ XỬ TRÍ CẤP CỨU I. ĐẠI CƢƠNG Tử vong trong bệnh viện thường xảy ra trong vòng 24 giờ đầu. Phần lớn các trường hợp tử vong này có thể ngăn ngừa được nếu trẻ bệnh nặng được lọc bệnh, phát hiện dấu hiệu cấp cứu sớm và xử trí kịp thời. Lọc bệnh là một qui trình sàng lọc nhanh trẻ bệnh khi trẻ được đưa đến cơ sở y tế tại phòng đăng ký, ngoài ra có thể áp dụng tại phòng khám bệnh hoặc khoa cấp cứu. II. PHÂN LOẠI Nhanh chóng phân loại trẻ thành 3 nhóm sau: Trẻ có dấu hiệu cấp cứu cần cấp cứu ngay hoặc chuyển vào khoa Cấp cứu. Trẻ có dấu hiệu ƣu tiên sẽ được khám trước để đánh giá và điều trị kịp thời. Trẻ không có dấu hiệu cấp cứu hoặc ƣu tiên sẽ được khám bệnh theo thứ tự. Phân loại Thời gian tối đa phải xử trí (phút) Cấp cứu 0 Ƣu tiên 10 Không cấp cứu, không ƣu tiên 120 III. THỨ TỰ CÁC BƢỚC LỌC BỆNH (lƣu đồ 1) Hỏi bà mẹ lý do đưa trẻ đến khám cùng lúc quan sát và sờ tay chân trẻ. 1. Tìm những dấu hiệu cấp cứu đồng thời xử trí cấp cứu ngay hoặc chuyển vào khoa Cấp cứu Nếu trẻ có bất kỳ dấu hiệu cấp cứu nào phải cấp cứu ngay, kêu gọi giúp đỡ, sau đó tiếp tục và hoàn thành việc đánh giá và làm xét nghiệm cấp cứu: thử đường huyết bằng que (Dextrostix), dung dịch hồng cầu (Hct). Tìm các dấu hiệu cấp cứu theo thứ tự ưu tiên: Dấu hiệu cấp cứu hô hấp: Ngừng thở hoặc cơn ngừng thở. Tím tái. Rút lõm ngực nặng. Thở rít thì hít vào khi nằm yên. Trẻ thở rít, hỏi bà mẹ xem trẻ có hít sặc không (nghi trẻ bị dị vật đường thở). Dấu hiệu sốc: Tay chân lạnh kèm; 2
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 Thời gian đổ đầy mao mạch chậm ≥ 3 giây bằng cách ấn làm trắng móng tay. Thời gian đổ đầy mao mạch là thời gian làm hồng trở lại móng tay. Mạch cổ tay yếu, nhanh hoặc không bắt được. Tìm vết thương đang chảy máu để cầm máu và hỏi bà mẹ nếu xuất hiện đột ngột sau chích thuốc hay côn trùng cắn nghi sốc phản vệ. Dấu hiệu hôn mê hoặc co giật: Mức độ tri giác được đánh giá nhanh bởi thang điểm AVPU: A (alert): trẻ tỉnh. V (voice): đáp ứng với lời nói. P (pain): đáp ứng với kích thích đau (véo da hoặc véo tóc ở vùng trán). U (unconscious): hôn mê. Trẻ cần cấp cứu khi không đáp ứng với kích thích đau hoặc đang co giật. Hỏi bà mẹ trẻ có bị chấn thương đầu cổ. Nếu có hoặc nghi ngờ, phải cố định cổ ngay. Dấu hiệu mất nước nặng ở trẻ bị tiêu chảy. Mất nước nặng khi có ≥ 2 dấu hiệu sau: Trẻ li bì hoặc khó đánh thức. Dấu hiệu mắt trũng. Nếp véo da bụng mất rất chậm ( > 2 giây). 2. Tìm các dấu hiệu ƣu tiên để trẻ đƣợc khám trƣớc, điều trị kịp thời Trẻ có dấu hiệu ưu tiên khi có một trong các dấu hiệu sau: Sốt cao. Li bì, bức rứt, không yên. Suy hô hấp: ngưỡng thở nhanh: Trẻ < 2 tháng: ≥ 60 lần/phút; Trẻ 2 tháng – dưới 12 tháng: ≥ 50 lần/phút; Trẻ 12 tháng – 5 tuổi: ≥ 40 lần/phút. Gầy mòn nặng hoặc phù 2 bàn chân. Lòng bàn tay rất nhợt. Phỏng. Tai nạn, ngộ độc. Trẻ bệnh dưới 2 tháng tuổi. Có giấy chuyển viện từ tuyến trước. Những trẻ có dấu hiệu ưu tiên đều có nguy cơ diễn tiến nặng và nhanh, vì thế cần khám, đánh giá trước để xử trí kịp thời, không phải xếp chờ thứ tự khám. Nếu trẻ có chấn thương hoặc có vấn đề ngoại khoa thì cần có sự hỗ trợ của ngoại khoa. 3
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 3. Trẻ không có dấu hiệu cấp cứu, không có dấu hiệu ƣu tiên Nếu trẻ không có dấu hiệu cấp cứu cũng như ưu tiên thì chờ khám theo thứ tự. Tiêu chuẩn chuyển vào khoa Cấp cứu khi trẻ có 1 trong các dấu hiệu: Ngừng thở hoặc ngừng cơn thở. Tím tái. Rút lõm ngực nặng. Thở rít thì hít vào khi nằm yên. Sốc. IV. XỬ TRÍ 1. Cấp cứu hô hấp Xử trí cấp cứu Dị vật đƣờng thở Thủ thuật Heimlich nếu trẻ > 2 tuổi. Thủ thuật vỗ lưng ấn ngực nếu trẻ ≤ 2 tuổi. (Lưu đồ 2) Ngừng thở Ngửa đầu. Cố định cổ khi nghi chấn thương cột sống cổ. Bóp bóng qua mask. (Lưu đồ 3 và 4) Tím tái Thở Oxy. Rút lõm ngực Thở rít khi nằm yên 2. Cấp cứu sốc (lƣu đồ 5) Xử trí cấp cứu Sốc Thở Oxy. Lập đường truyền: tĩnh mạch ngoại biên. Truyền dịch nhanh 20 ml/kg. Giữ ấm. Sốc mất máu Cầm máu. Truyền dịch nhanh, truyền máu 20 ml/kg. Sốc phản vệ Adrenalin 1o 0,3 ml tiêm dưới da. 3. Cấp cứu trẻ hôn mê, co giật Xử trí cấp cứu Hôn mê Thông đường thở. Cố định cột sống cổ nếu nghi ngờ chấn thương cột sống cổ. Nằm nghiêng. Glucose TM. (Lưu đồ 6) Co giật Thông đường thở. Nằm nghiêng. Diazepam TM/bơm hậu môn. (Lưu đồ 7 và 8). 4
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 4. Cấp cứu mất nƣớc nặng (lƣu đồ 9) Xử trí Mất nƣớc nặng không SDD Truyền dịch theo phác đồ tiêu chảy mất nặng nước nặng. Mất nƣớc nặng kèm SDD nặng Bù ORS qua sonde dạ dày. Tất cả trẻ sau khi được lọc bệnh và xử trí cấp cứu phải được hỏi bệnh sử, thăm khám toàn diện, chỉ định xét nghiệm để có chuẩn đoán xác định và điều trị nguyên nhân. 5
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 NGƢNG THỞ NGƢNG TIM I. ĐẠI CƢƠNG: Ở trẻ em ngưng thở thường là hậu quả của tình trạng suy hô hấp cấp. Ngưng tim thường sau ngưng thở. Não sẽ bị tổn thương khi ngưng thở ngưng tim trên 4 phút và nếu trên 10 phút thường tử vong, nếu sống sẽ để lại di chứng não nặng nề. Vì thế khi ngưng thở ngưng tim cần nhanh chóng cung cấp oxy và máu cho não. Thứ tự ưu tiên trong hồi sức là: C,A,B trong đó ấn tim sớm ngay từ đầu. Có 2 loại hồi sức: - Hồi sức cơ bản: hồi sức tại hiện trường, không y dụng cụ. - Hồi sức tiến bộ: hồi sức thực hiện tại cơ sở y tế hoặc trên xe cứu thương với y dụng cụ thuốc cấp cứu. II. HỒI SỨC CƠ BẢN: Nguyên tắc: nhanh và theo thứ tự C, A, B 1. Chẩn đoán ngƣng thở ngƣng tim: - Hôn mê: lay gọi không tỉnh - Lồng ngực không di động - Không mạch trung tâm: + Nhũ nhi: mạch khuỷu, mạch bẹn. + Trẻ lớn: mạch cổ, mạch bẹn. 2. Hồi sức cơ bản: - Thực hiện tại nơi xảy ra tai nạn ngoài bệnh viện. - Nguyên tắc: nhanh và theo thứ tự C, A, B: + Ấn tim ngoài lồng ngực (Circulation). + Thông đường thở (Airway). + Thổi ngạt (Breathing). 3. Các bƣớc thực hiện theo thứ tự ƣu tiên: a. Lay gọi, nếu hôn mê kêu giúp đỡ: - Lay gọi bệnh nhân. - Nếu không đáp ứng là hôn mê, nghi ngờ ngưng thở ngưng tim khi hôn mê và kêu gọi người giúp đỡ. b. Ấn tim ngoài lồng ngực: - Bắt mạch trung tâm, nếu không có mạch trung tâm tiến hành ấn tim ngay. - Bắt mạch trung tâm: + Sơ sinh, trẻ nhỏ: mạch cánh tay, mạch bẹn. + Trẻ lớn: mạch cổ, mạch bẹn. - Không có mạch trung tâm trong vòng 10 giây → Ngừng tim. Kỹ thuật ấn tim ngoài lồng ngực 6
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 Trẻ sơ sinh, nhũ nhi (dưới 1 tuổi): - Vị trí: Xương ức, dưới đường nối 2 vú một khoát ngón tay. - Kỹ thuật: ấn 2 ngón cái (2 cấp cứu viên) hoặc 2 ngón tay (1 cấp cứu viên), ấn sâu 1 - 2 cm hoặc ⅓- ½ chiều sâu lồng ngực. Trẻ lớn (trên 1 tuổi): - Vị trí: trên mấu xương ức 1 khoát ngón tay (1 - 8 tuổi), 2 khoát ngón tay (> 8 tuổi). - Kỹ thuật: 1 bàn tay ( 1- 8 tuổi), 2 bàn tay (> 8 tuổi), ấn sâu 2 - 3 cm hoặc ⅓- ½ chiều sâu lồng ngực. Tần số ấn tim 100 lần /phút. Ấn tim đúng: mạch trung tâm có khi ấn + Ngưng thở ngưng tim: Tỉ lệ ấn tim/ thổi ngạt: * Sơ sinh: 3/1 * Trẻ > 1 tháng: 15/2 cho 2 cấp cứu viên, 30/2 cho 1 cấp cứu viên. Nếu có 2 người: người ấn tim đếm lớn để người thổi ngạt nghe phối hợp. c. Thông đƣờng thở: - Ngửa đầu nâng cằm, nếu nghi chấn thương cột sống cổ thì dùng phương pháp nâng hàm và cố định cổ để tránh di lệch cột sống cổ. Trong trường hợp hôn mê thì các cơ vùng cổ mất trương lực gây chèn ép tắc đường thở. - Hút đàm. - Lấy dị vật nếu có: * Thủ thuật vỗ lưng ấn ngực: sơ sinh, nhũ nhi. * Thủ thuật Hemlich: trẻ lớn. Không dùng tay móc mù dị vật vì có thể đẩy dị vật vào sâu hơn và làm tổn thương niêm mạc miệng hầu. - Đặt ống thông miệng hầu khi thất bại với ngửa đầu, hút đàm. d. Quan sát di động lồng ngực và nghe cảm nhận hơi thở: - Lồng ngực không di động → Ngừng thở - Không cảm nhận được hơi thở BN e. Thổi ngạt: - Thổi ngạt 2 cái có hiệu quả: + Thổi có hiệu quả khi thấy lồng ngực nhô lên khi thổi. + Để có 2 cái có hiệu quả, một số tác giả khuyến cáo nên thổi 5 cái với nhịp bình thường. - Tiếp tục thổi ngạt và ấn tim 2 phút, sau đó đánh giá lại. f. Quan sát di động lồng ngực và bắt mạch trung tâm: - Nếu mạch trung tâm rõ, đều: tim đập lại => ngưng ấn tim, tiếp tục thổi ngạt. - Nếu có di động lồng ngực: tự thở => ngưng thổi ngạt 7
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 - Nếu bệnh nhân vẫn còn ngưng thở ngưng tim phải tiếp tục ấn tim thổi ngạt. Diễn tiến tốt: hồng hào, tự thở, tim đập lại, mạch rõ, tỉnh táo. III. HỒI SỨC TIẾN BỘ: Thực hiện tại cơ sở y tế, bệnh viện có đủ y dụng cụ và thuốc cấp cứu. Nguyên tắc: nhanh và theo thứ tự C, A, B 1. Lay gọi, kêu giúp đỡ: - Lay gọi bệnh nhân. - Nếu không đáp ứng, hôn mê, kêu gọi BS, ĐD giúp đỡ. 2. Bắt mạch trung tâm: - Sơ sinh, trẻ nhỏ: mạch cánh tay, mạch bẹn. - Trẻ lớn: mạch cổ, mạch bẹn. Không có mạch trung tâm trong vòng 10 giây => Ngưng tim. 3. Ấn tim ngoài lồng ngực: Kỹ thuật ấn tim: xem phần hồi sức cơ bản. Tỉ lệ ấn tim/ bóp bóng: Sơ sinh: 3/1 Trẻ em: 5/2 (nếu có 2 cấp cứu viên), 30/2 (nếu có 1 cấp cứu viên). Nếu có 2 người: - Bóp bóng qua mặt nạ: người ấn tim đếm lớn để người bóp bóng nghe phối hợp. - Bóp bóng qua nội khí quản: ấn tim và bóp bóng có thể đồng thời, vẫn ấn tim trong lúc bóp bóng qua nội khí quản để không làm gián đoạn ấn tim, cung cấp máu liên tục, đảm bảo 100-120 lần ấn tim/phút kèm bóp bóng 10-20 lần/phút. Tiếp tục bóp bóng và ấn tim trong vòng 2 phút, sau đó đánh giá lại. Trường hợp không tự thở lại sau bóp bóng qua mask (1 - 5 phút): đặt nội khí quản đường miệng và bóp bóng qua NKQ. 4. Thông đƣờng thở: - Ngửa đầu nâng cằm (nghi chấn thương cột sống cổ: nâng hàm, cố định cổ). - Hút đàm. - Lấy dị vật nếu có: * Thủ thuật vỗ lưng ấn ngực: sơ sinh, nhũ nhi. * Thủ thuật Hemlich: trẻ lớn. - Đặt ống thông miệng hầu khi thất bại với ngửa đầu, hút đàm. 5. Quan sát di động lồng ngực và cảm nhận hơi thở: - Lồng ngực không di động - Không cảm nhận được hơi thở BN ngưng thở 8
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 6. Bóp bóng qua mask: - Bóp bóng qua mask 2 cái có hiệu quả với FiO2 100%. Bóp bóng có hiệu quả: lồng ngực nhô khi bóp. - Bóp bóng mà lồng ngực không nhô: + Đường thở chưa thông: kiểm tra ngửa đầu. + Mặt nạ không kín. + Cỡ bóng nhỏ so với trẻ. + Bóp bóng nhẹ tay. - Ấn nhẹ sụn nhẫn (thủ thuật Sellick): tránh hơi vào dạ dày, giảm chướng bụng và nguy cơ hít sặc. - Bóp bóng 20 lần/phút (1 bóp bóng/3s). 7. Thuốc: Thiết lập đường tĩnh mạch: Thiết lập đường tĩnh ngoại biên. Tiêm tủy xương: Trong tình huống cấp cứu ở trẻ < 6 tuổi nếu sau 5 phút không tiêm được tĩnh mạch phải tiến hành tiêm tủy xương (dùng kim 18 gắn vào ống tiêm 3ml, tiêm vào mặt trước, đầu trên xương chày, dưới lồi củ chày 1 khoát ngón tay). Epinephrine: - Epinephrine (Adrenalin) 1‰ TM: + Chỉ định: Ngưng tim, rung thất, thất bại phá rung. + Cách pha dung dịch Epinephrine 1‰ dùng ống tiêm 10 ml rút 1ml dd Epinephrine 1‰ + 9 ml nước cất. + Liều: 0,1 ml/kg dung dịch 1‰ TM. Sau khi bơm Epinephrine, bơm 2- 5ml Normalsaline để đẩy thuốc. + Sau 3 - 5 phút tim chưa đập lại: lặp lại liều hai, liều như trên hoặc gấp 10 lần, và lặp lại mỗi 3 – 5 phút. - Epinephrine (Adrenalin) 1‰ bơm qua NKQ. + Dùng trong trường hợp không có đường tĩnh mạch. + Liều: 0,1 ml/kg dung dịch Epinephrine 1‰ pha NaCl 9‰ cho đủ 3-5 ml. + Sau bơm NKQ: bóp bóng để thuốc phân tán và hấp thu vào hệ tuần hoàn. Bicarbonate ƣu trƣơng: - Điều trị toan tốt nhất trong trường hợp ngừng tim là phối hợp thông khí và ấn tim. - Không thường quy vì nguy cơ ứ CO2 gây nặng thêm tình trạng toan hô hấp. - Chỉ định: + Toan chuyển hóa nặng. + Nếu không thử khí máu được: có thể xem xét chỉ định Bicarbonate sau 10 9
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 phút bóp bóng giúp thở và tiêm Epinephrine bệnh nhân vẫn còn ngưng thở ngưng tim. + Tăng Kali máu nặng. + Rối loạn nhịp tim do ngộ độc thuốc trầm cảm 3 vòng. - Liều: dung dịch bicarbonate 8,4% 1ml/kg/lần hay dung dịch 4,2% 2ml/kg/lần TMC, không được dùng chung với đường TM đang truyền Calcium. Atropin: - Chỉ định: chậm nhịp tim. - Liều: 0,02mg/kg TMC liều tối thiểu 0,15mg, tối đa 0,5mg/liều hoặc tổng liều không quá 1mg. Amiodaron: - Chỉ định: đây là thuốc được lựa chọn trong trường hợp rung thất, nhịp nhanh thất mất mạch. - Liều 5 mg/kg bơm TM nhanh hay qua tuỷ xương. - Thuốc thay thế: Lidocain 2% (0,04g/2ml), liều 1mg/kg TM, duy trì 20-50 µg/kg/phút qua bơm tiêm tự động. Calcium: không dùng thường qui, chỉ dùng trong trường hợp có bằng chứng hạ calci huyết hoặc ngộ độc thuốc ức chế calci. - Calcium chloride 10% 0,2ml/kg TM chậm. - Calcium gluconate 10% 1ml/kg TM chậm. Glucose: - Chỉ định: hạ đường huyết (Dextrostix). - Không dùng thường quy vì tăng đường huyết là yếu tố tiên lượng xấu. - Trẻ lớn: dung dịch glucose 30% 2ml/kg TMC. - Trẻ sơ sinh: dung dịch glucose 10% 2ml/kg TMC. Truyền dịch: - Nếu nguyên nhân ngưng thở ngưng tim là hậu quả của sốc giảm thể tích: truyền nhanh Lactate Ringer 20 ml/kg/15 phút, nếu thất bại dùng cao phân tử. - Trong trường hợp cấp cứu không thể cân bệnh nhân được có thể ước lượng cân nặng theo tuổi: + Trẻ < 9 tuổi: cân nặng (kg) = (2 x tuổi) + 9 + Trẻ > 9 tuổi: cân nặng (kg) = 3 x tuổi 8. Gắn monitor nhịp tim, xem xét chỉ định sốc điện: a. Có chỉ định sốc điện: rung thất, nhanh thất mất mạch - Ít gặp - Tiếp tục ấn tim và bóp bóng trong lúc chuẩn bị máy phá rung. - Phá rung: + Chọn cỡ bảng điện cực thích hợp (trẻ lớn dùng bảng người lớn 8cm, trẻ nhỏ bảng 4,5cm). 10
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 + Đặt bảng điện cực trên ngực: Bảng 1 ở ngay dưới xương đòn (P), Bảng 2 ở đường nách giữa (T). + Tất cả không đụng vào người bệnh nhân, tắt monitor. + Tạm ngừng ấn tim, bóp bóng. + Liều phá rung: lần đầu 4J/kg, các lần tiếp theo 4 J/kg mỗi 2 phút nếu cần. + Lặp lại Adrenalin tĩnh mạch 0,1 ml/kg dung dịch 1‰ khi thất bại 2 lần phá rung. + Amiodaron 5 mg/kg tĩnh mạch, có thể lặp lại liều thứ 2. + Tiếp tục ấn tim và bóp bóng nếu còn rung thất, hoặc nhanh thất mất mạch. + Giữ SpO2 ≥ 94%. b. Không có chỉ định sốc điện: vô tâm thu (sóng điện tim là đường thẳng) hoặc phân ly điện cơ (có điện tim nhưng không có mạch trung tâm). - Thường gặp ở trẻ em. - Tiếp tục ấn tim và bóp bóng. - Lặp lại Adrenalin TM 0,1 ml/kg hoặc 1ml/kg dung dịch 1/10.000 - Tìm và điều trị nguyên nhân ngưng tim kéo dài: thiếu oxy, giảm thể tích, rối loạn Kali máu, toan chuyển hóa nặng, hạ thân nhiệt, tràn khí màng phổi, tràn dịch màng tim. - Xem xét Bicarbonat TM. - Giữ SpO2 ≥ 94%. 9. Theo dõi sau hồi sức: - Nhịp thở, màu da niêm, mạch, HA, tri giác, đồng tử mỗi 15 phút. - SaO2 (độ bảo hòa oxygen). - Nhịp tim bằng ECG monitoring. - Khí máu, ion đồ, Dextrostix, X-quang tim phổi. Diễn tiến tốt: hồng hào, tự thở, tim đập lại, mạch rõ, tỉnh táo. Khi nào ngƣng hồi sức? Quyết định thời điểm nào ngưng hồi sức, trường hợp ngưng thở ngưng tim kéo dài thì khó khăn. Tuy nhiên có thể xem xét việc ngưng hồi sức nếu sau 30 - 60 phút mà tim không đập lại, không thở lại, đồng tử dãn và sau khi đã giải thích thân nhân. 11
- Bệnh viện Sản Nhi Cà Mau Phác đồ điều trị Nhi khoa – Năm 2017 SỐC I. ĐẠI CƢƠNG: Sốc là tình trạng suy tuần hoàn cấp gây giảm tưới máu mô so với nhu cầu, hậu quả giảm cung cấp oxygen và glucose cũng như giảm lấy đi những chất biến dưỡng tế bào như: acid lactic, CO2. Nếu không điều trị kịp thời sẽ diễn tiến tổn thương tế bào, tổn thương đa cơ quan đưa đến tử vong. Phân loại sốc: - Sốc giảm thể tích: thường gặp nhất ở trẻ em, do thể tích máu lưu thông giảm, chức năng co bóp cơ tim tốt, nguyên nhân bao gồm tiêu chảy, mất máu, phỏng - Sốc phân bố: do giãn mạch, kháng lực mạch máu giảm, cung lượng tim tăng không bù trừ được giãn mạch nên huyết áp tụt, nguyên nhân sốc phản vệ, nhiễm trùng huyết, sốc thần kinh. - Sốc tim: ít gặp ở trẻ em, do suy yếu chức năng co bóp cơ tim như: tim bẩm sinh, viêm cơ tim, rối loạn nhịp tim, tràn dịch màng tim. II. CHẨN ĐOÁN: 1. Công việc chẩn đoán: a. Hỏi bệnh: - Tiền căn tim bẩm sinh, thấp tim. - Bệnh sử: sốt, tiêu chảy, ổ nhiễm trùng, chấn thương, xuất huyết tiêu hóa. - Tiền căn dị ứng và các thuốc dùng trước đó, côn trùng cắn. Xảy ra đột ngột sau tiêm hoặc uống thuốc. b. Khám lâm sàng: - Dấu hiệu sinh tồn, thời gian đổ đầy mao mạch. - Hô hấp: đường thở, kiểu thở, khó thở, rút lõm ngực, SpO2. - Tim mạch: mạch, huyết áp, tay chân lạnh, thời gian phục hồi màu da, nước tiểu. - Tri giác: APVU (Alert Voice Pain Unconsciousness). c. Đề nghị cận lâm sàng: - Công thức máu. - Ion đồ, đường huyết. - X-quang tim phổi đánh giá kích thước bóng tim và mạch máu phổi. - Lactate máu. - Nếu nghi sốc nhiễm trùng: phết máu ngoại biên, cấy máu, CRP, chức năng gan, thận, TPTNT, cấy nước tiểu (nếu có triệu chứng tiết niệu), soi cấy phân (nếu có tiêu chảy). - Nếu sốc tim đo ECG, siêu âm tim tìm nguyên nhân. - Chức năng đông máu. 12
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ THAI NGOÀI TỬ CUNG
19 p | 404 | 64
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRONG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – PHẦN 1
20 p | 237 | 60
-
Tìm hiểu về Phác đồ điều trị nhi khoa 2013 (Xuất bản lần thứ 8): Phần 2
633 p | 205 | 50
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM DẠ DÀY–TÁ TRÀNG DO HELICOBACTER PYLORI
10 p | 328 | 44
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TRONG KHOA HỒI SỨC CẤP CỨU – PHẦN 4
16 p | 139 | 32
-
THUỐC ĐIỀU TRỊ LOÉT DẠ DÀY-TÁ TRÀNG – PHẦN 1
17 p | 209 | 25
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TUYẾN HUNG PHÌ ĐẠI
4 p | 517 | 24
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ U XƠ TỬ CUNG
9 p | 255 | 24
-
Các Phác Đồ Điều Trị Helicobacter pylori
10 p | 212 | 19
-
phác đồ điều trị nhi khoa - 2016: phần 2
515 p | 103 | 17
-
Điều trị và tiên lượng sẩy thai liên tiếp
16 p | 94 | 15
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ BỆNH NHÂN HIẾM MUỘN CÓ LẠC NỘI MẠC TỬ CUNG
4 p | 122 | 14
-
Phần nội khoa và phác đồ điều trị 2013: Phần 2
405 p | 70 | 10
-
Phần nội khoa và phác đồ điều trị 2013: Phần 3
327 p | 69 | 9
-
Phần nội khoa và phác đồ điều trị 2013: Phần 1
305 p | 89 | 8
-
PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ SỐT CAO ÁC TÍNHĐỊNH NGHĨ
3 p | 99 | 6
-
Bài giảng Phác đồ điều trị sản phụ khoa: Chuyển dạ sinh non
4 p | 43 | 3
-
Phác đồ điều trị nhi khoa 2016: Phần 2
515 p | 28 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn