intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÂN BÓN

Chia sẻ: Nguuyen Thi Thu | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:19

128
lượt xem
36
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ô nhiễm môi trường hiện đang là vấn đề “nóng” của toàn nhân loại. Một trong những nguyên nhân gây nên hiện tượng này là những hoạt động công nghiệp. Trong đó ngành sản xuất phân bón cũng đóng góp một phần đáng kể.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÂN BÓN

  1. 1. Nguyễn Đức Hiển MTA-53 2. Nguyễn Thu Oanh MTA-53 3. Nguyễn Thị Hà MTA-53 4. Phạm Thị Oanh MTA-53 Nhóm 8_MTA53 5. Phạm Thị Bích Hải MTA-53 6. N. Thị Thúy Hiền MTA-53 7. Nguyễn Thị Uyên SPKT-54 8. N.T. Phương Nhung SPKT-54
  2. Đề tài: “PHÂN BÓN”
  3. Mở đầu:  Ô nhiễm môi trường hiện đang là vấn đề “nóng” của toàn nhân loại.  Một trong những nguyên nhân gây nên hiện tượng này là những hoạt động công nghiệp. Trong đó ngành sản xuất phân bón cũng đóng góp một phần đáng kể.
  4. Nội dung: 1. Khái niệm. Phân bón hóa học là những hóa chất chứa các nguyên tố dinh dưỡng dùng để bón cho cây trồng nhằm nâng cao năng suất cây trồng. Cung cấp những nguyên tố cần thiết cho cây: N, P, K, Ca, Cu, Zn… để cây sinh trưởng và phát triển.
  5. Nội dung: 2. Phân loại. - Phân bón bao gồm 2 loại chính:  Phân hóa học( phân vô cơ)  Phân hữu cơ  Phân vi sinh - Trong các loại phân bón trên phân hóa học được sản xuất phổ biến và rộng rãi trong ngành công nghiệp, đặc biệt là phân vô cơ.
  6. 3. Tổng quan về sản xuất phân vô cơ vô cơ gồm:  Phân Phân đạm - Phân lân -
  7. 3.1 Sản xuất phân đạm  Một số loại phân đạm : Đạm amôn: NH4Cl, (NH4)2SO4, NH4NO3 - Đạm Ure: (NH2)2CO - Nguyên liệu sản xuất các loại phân đạm trên là NH3 và các axit. • Phương trình tổng hợp các loại đạm: NH3 + HCl  NH4Cl 2NH3 + H2SO4  (NH4)2SO4 NH3 + HNO3  NH4NO3
  8. Để có thể sản xuất các loại phân đạm, cần tổng hợp  NH3, NH3 được tổng hợp từ N2 và H2. N2 lấy từ không khí, H2 lấy từ khí lò cốc, khí lò cốc  được sinh ra khi nung than mỡ trong lò cốc ở khoảng 1000oC và không có oxy. Trong quá trình đó, HCHC phức tạp trong than cốc bị phân hủy. Khí lò cốc thu được chủ yếu gồm H2(60%), CH4(25%). Ngoài ra còn các khí khác CO2, NH3, N2, etylen, bezen.  Từ khí lò cốc, H2 được sử dụng để tổng hợp NH3. NH3 được hấp thụ bởi dung dịch H2SO4 theo phương trình: 2NH2 + H2SO4  ( NH4)2SO4 - Những khí khác còn lại CH4, COx, N2, N2, etylen, benzen dạng hơi đi vào khí quyển.
  9. 3.2 Sản xuất phân lân Nguyên liệu sản xuất phân lân là quặng Apatit  và photphorit, trong nguyên liệu đó khoảng 3%F. Phân có thể có một số dạng như sau: Supe  photphat đơn, suppe photphat kép và phân lân nung chảy. Suppe photphat đơn được sản xuất từ apatit và  axit sunfuric Ca3(PO4)2 + 2H2SO4 Ca(H2PO4)2 + 2CaSO4 Suppe photphat kép được sản xuất từ Apatit và axit photphoric Ca (PO ) + 4H PO  3Ca(H PO )
  10. Để sản xuất phân lân nung chảy người ta nung apatit  ở nhiệt độ cao để biến apatit từ dạng kết tinh khó tan sang dạng vô định hình dễ tan. Trong quá trình sản xuất các loại phân lân trên Flo có  trong apatit bị biến đổi và bay vào khí quyển hoặc là ở lại phân lân. Nếu sản xuất suppe photphat đơn sẽ có 55-60% flo lại  sản phẩm và 40-45% flo bay vào khí quyển dạng khí HF, SiF4 và một phần ở dạng H2SiF6. Sản xuất suppe photphat kép sẽ có 75% flo bay vào  khí quyển ở các dạng trên. Khi sản xuất phân lân nung chảy thì 100% flo bay vào  khí quyển. Những biến đổi hóa học phức tạp tiếp theo ở trong khí  quyển F2 được tạo thành từ những sản phẩm của khí thải của những quá trình sản xuất phân bón.
  11. Nội dung: 4. Quy trình sản xuất phân Ure (Nghiên cứu về sản xuất phân bón tại công ty phân đạm và hóa chất Hà Bắc). 4.1. Quy trình sản xuất: - Các công đoạn chính:  Sản xuất hơi nước.  Tạo khí than.  Tổng hợp amoniac.  Tổng hợp Urê.
  12. Nội dung: Sơ đồ: Quy trình sản xuất tại công ty Phân đạm và hóa chất Hà Bắc: Mời mọi người theo dõi trên bảng.
  13. 4.1.1 Sản xuất hơi nước:  Đầu vào: Nhiên liệu cấp cho lò hơi là than cám  Sinh nhiệt từ quá trình đốt than  Nước trong ống sinh hơi của lò  Hơi nước.  Đầu ra: Sản xuất điện năng (Bằng tuabin hơi nước). - Phục vụ công nghệ sản xuất hóa chất.  Chất ô nhiễm: - Nước thải: Có chứa bụi than. - Khí thải: CO, SO2, NO2, bụi… - Chất thải rắn: Xỉ than, bụi than. - Tiếng ồn.
  14. 4.1.2. Tạo khí than.  Đầu vào: Than antraxit.  Sản phẩm: - Công đoạn này thực hiện nhằm sản xuất hỗn hợp khí than ẩm (là sản phẩm cháy giữa than và không khí), bao gồm các khí: CO, CO2, H2, N2 làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp amoniac và Ure sau này.  Chất ô nhiễm: - Nước thải: Bụi than, H2S, CN- - Khí thải: CO2, CO, H2S, NO2, bụi. - Chất thải rắn: Xỉ than.
  15. 4.1.3. Tổng hợp NH3.  Đầu vào: Khí than ẩm cần khử bỏ tạp chất H2S, CO, CO2, O2  chỉ còn N2, H2 thuần khiết để đưa vào tổng hợp NH3.  Đầu ra: - Sản phẩm NH3 dạng lỏng. - Nước thải ở nhiệt độ cao. - Chất thải rắn: Chứa chất xúc tác.
  16. 4.1.4. Tổng hợp Ure:  Đầu vào: Dịch Ure nóng lỏng  Sản phẩm: - Ure hạt - Khí thải: NH3, bụi Ure - Nước thải: NH3
  17. Kết quả kiểm tra chất lượng nước thải Kết quả phân tích Quy chuẩn VN Chỉ tiêu Đơn vị TT 24/2009 M1 M2 M3 M4 Cột B Nhiệt độ 1 C 25.1 29.9 28.5 31.9 40 o 2 PH - 9.12 8.86 8.25 8.86 5.5 – 9 Độ dẫn điện 3 mS/cm 0.58 0.74 0.56 0.74 - Chất rắn lơ lửng 4 mg/l 198 193 112 193 100 Chất rắn hòa tan 5 mg/l 245 232 254 232 - BOD5 6 mg/l 19 22 23 26 50 7 COD mg/l 42 49 49 49 100 SO42- 8 mg/l 91 106 88 108 - NO3- 9 mg/l 2.98 2.69 2.46 2.78 - PO43- 10 mg/l 0.63 0.49 0.66 0.65 - 11 Florua mg/l 0.02 0.02 0.01 0.02 10 12 Chì mg/l 0.02 0.02 0.02 0.01 0.5 13 Asen mg/l
  18. Ghi chú: M1: Mẫu nước công nghệ làm lạnh 1 lần. M2: Mẫu nước lấy tại phân xưởng Tạo khí. M3: Mẫu nước thải phân xưởng ure. M4: Mẫu nước thải phân xưởng điện.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2