intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phần thứ hai: QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP MUA HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

Chia sẻ: Mai Anh Mai Anh | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:26

565
lượt xem
109
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Kế hoạch mua hàng o Là sản phẩm của quá trình lập kế hoạch mua hàng o Chứa đựng thông tin về nhu cầu, phương án và ngân sách mua hàng o Nhằm đạt được mục tiêu và chính sách mua hàng của doanh nghiệp.  Kế hoạch mua hàng có vai trò quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Kế hoạch mua hàng được đánh giá trên hai phương diện: hình thức và nội dung

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phần thứ hai: QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP MUA HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI

  1. PHẦN THỨ HAI QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP MUA HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1
  2. QUẢN TRỊ TÁC NGHIỆP MUA HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI Chương 5: Lập kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp thương mại Chương 6: Tổ chức thực hiện và đánh giá công tác mua hàng của doanh nghiệp thương mại 2
  3. CHƯƠNG 5: LẬP KẾ HOẠCH MUA HÀNG CỦA DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 5.1. NỘI DUNG VÀ CĂN CỨ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH MUA HÀNG  5.1.1. Nội dung kế hoạch mua hàng  5.1.2. Các căn cứ xây dựng kế hoạch mua hàng 5.2. XÁC ĐỊNH NHU CẦU MUA HÀNG  5.2.1. Quy trình xác định nhu cầu mua hàng  5.2.2. Nội dung xác định nhu cầu mua hàng 5.3. XÁC ĐỊNH MỤC TIÊU VÀ PHƯƠNG ÁN MUA HÀNG  5.3.1. Xác định mục tiêu mua hàng  5.3.2. Xác định phương án mua hàng  5.3.3. Xác định ngân sách mua hàng 3
  4. Khái niệm kế hoạch mua hàng Kế hoạch mua hàng  Là sản phẩm của quá trình lập kế hoạch mua hàng o Chứa đựng thông tin về nhu cầu, phương án và ngân o sách mua hàng Nhằm đạt được mục tiêu và chính sách mua hàng o của doanh nghiệp. Kế hoạch mua hàng có vai trò quan trọng trong  hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp  Kế hoạch mua hàng được đánh giá trên hai phương diện: hình thức và nội dung 4
  5. 5.1.1. Nội dung kế hoạch mua hàng Kế hoạch mua hàng của doanh nghiệp thường được  xây dựng theo: o Thời gian o Theo mặt hàng o Theo đơn vị mua hàng Kế hoạch mua hàng trong doanh nghiệp thương mại  thường được chia thành các nhóm chính: o Kế hoạch mua hàng phục vụ nhu cầu bán ra của doanh nghiệp (mua hàng hóa, mua nhãn mác bao bì,...). o Kế hoạch mua hàng đáp ứng nhu cầu vận hành của doanh nghiệp (tài sản, trang thiết bị, dịch vụ,...). 5
  6. 5.1.1. Nội dung kế hoạch mua hàng (tiếp) Mặt hàng cần mua  Số lượng hàng mua  Hình thức mua hàng  Giá mua dự tính  Thời điểm mua hàng  Nhà cung cấp dự tính  Ngân sách mua hàng  6
  7. 5.1.1.1. Mặt hàng cần mua (mua cái gì?) Các vấn đề đặt ra:  Tên mặt hàng, mã hiệu của mặt hàng, các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật giúp phản ánh, định hình mặt hàng cần mua?  Cần xác định các mặt hàng cần mua là mặt hàng thuộc danh mục mặt hàng truyền thống hay những sản phẩm và dịch vụ mới, mặt hàng đó có nguồn hàng cung ứng nội địa hay hàng ngoại nhập?  Cần trả lời ưu tiên mặt hàng nhập khẩu hay sản xuất trong nước 7
  8. 5.1.1.2. Số lượng hàng mua (mua bao nhiêu?) Các trường hợp xảy ra:  Mua hàng với số lượng lớn và có định mức dự trữ lớn nhằm khai thác những cơ hội thị trường  Mua hàng với mức dự trữ là thấp nhất nhằm phòng tránh những rủi ro do nhu cầu thị trường thay đổi hoặc giá cả có thể giảm. 8
  9. 5.1.1.3. Hình thức mua hàng (mua như thế nào?) Mua hàng theo đơn đặt hàng: Đơn đặt hàng thường được doanh  nghiệp áp dụng với những mặt hàng truyền thống, nhà cung c ấp truyền thống và thường áp dụng khi triển khai mua hàng v ới kh ối lượng không quá lớn. Mua hàng theo hợp đồng mua hàng: có 2 loại: Hợp đồng mua  hàng (cho từng lần mua hàng) và Hợp đồng mua hàng nguyên tắc Mua ký gửi: nhằm khai thác những nguồn hàng “đột xuất” (Có th ể  ký hợp đồng bán ủy thác cho doanh nghiệp khác) Chọn mua: mua hàng giá trị thấp, đột xuất  Mua qua đại lý: mua hàng hóa không tập trung và không th ường  xuyên Liên doanh liên kết tạo nguồn hàng với 2 hình thức: liên kết với các  DNTM khác và liên kết với các nhà cung cấp, DNSX Gia công  Tự sản xuất  9
  10. 5.1.1.4. Giá mua dự tính  Dự trù về mức giá mà doanh nghiệp có thể mua với từng loại mặt hàng cụ thể.  Mức giá dự tính này được xác định dựa vào: Giá thị trường đầu vào đối với loại hàng hoá đó o Giá chào bán của các nhà cung cấp o ... o 10
  11. 5.1.1.5. Thời điểm mua hàng (khi nào mua?) Doanh nghiệp sẽ quyết định mua hàng theo  phương pháp đúng thời điểm (Just-In-Time) hay mua hàng vào các thời điểm khác nhau.  Tùy theo vị thế đàm phán và mối quan hệ của doanh nghiệp với nhà cung cấp, chọn mua: Số lượng hàng nhỏ đúng thời điểm o Lô lớn vào thời điểm thích hợp o 11
  12. 5.1.1.6. Nhà cung cấp dự tính  Cần chỉ ra một danh sách các nhà cung c ấp có khả năng thỏa mãn nhu cầu mua hàng của doanh nghiệp thương mại  Phân loại rõ ràng: Nhà cung cấp truyền thống o Nhà cung cấp mới o 12
  13. 5.1.1.7. Ngân sách mua hàng  Thực hiện kế hoạch đó cần phải bỏ ra các khoản chi phí nào? Số lượng  Chất lượng  chi phí  đủ tối ưu thấp nhất 13
  14. 5.1.2. Các căn cứ xây dựng kế hoạch mua hàng 5.1.2.1. Căn cứ vào giá trị hàng mua (nguyên lý Pareto) 5.1.2.2. Căn cứ vào mức độ rủi ro trong mua hàng 5.1.2.3. Căn cứ vào tình hình biến động thị trường 5.1.2.4. Các căn cứ khác 14
  15. 5.1.2.1. Căn cứ vào giá trị hàng mua (nguyên lý Pareto) Doanh nghiệp phân chia các loại hàng hoá dịch vụ cần mua thành ba nhóm A,B,C. Ví dụ: Nhóm A: Bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng  năm chiếm từ 60-70% so với tổng giá trị hàng mua, nhưng chỉ chiếm khoảng 10%- 20% số lượng hàng. Nhóm B: Bao gồm những loại hàng có giá trị hàng  năm ở mức trung bình từ 20-30% so với tổng giá trị hàng mua, ứng với số lượng khoảng 25- 30% tổng số lượng hàng. Nhóm C: Gồm những loại hàng có giá trị hàng năm  nhỏ chiếm 5-15% so với tổng giá trị hàng mua nhưng số lượng chiếm khoảng 50-60% tổng số lượng hàng. 15
  16. 5.1.2.2. Căn cứ vào mức độ rủi ro trong mua hàng Rủi ro trong mua hàng cao hay thấp được xác định dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố gây trở ngại cho quá trình mua hàng của doanh nghiệp.  Những yếu tố này có thể đến từ bên ngoài doanh nghiệp Nguy cơ phá sản của nhà cung ứng • Khoảng cách địa lý của nguồn hàng • Mua hàng phân tán, nhỏ lẻ • Thời hạn giao hàng • Vị thế của nhà cung cấp lớn: có sức ép lớn, mức độ liên kết… • Sản phẩm mới và tốc độ biến động công nghệ • Các yếu tố pháp luật liên quan đến mua hàng • Thiếu vắng hệ tiêu chuẩn • Những yếu tố này có thể đến từ bên trong doanh nghiệp  Công tác xác định nhu cầu mua hàng • Truyền thông nội bộ phục vụ mua hàng • Thủ tục hành chính mua hàng của doanh nghiệp • Năng lực đội ngũ mua hàng • Chất lượng công tác hoạch định chi phí mua hàng • Chất lượng công tác phân tích và đánh giá nhà cung cấp • Số lượng hàng mua tối thiểu • 16
  17. 5.1.2.2. Căn cứ vào mức độ rủi ro trong mua hàng (tiếp) 4 Giá  trị  (3) TẢI TRỌNG (1) BIẾN ĐỘNG hàng  mua (2) GIẢN ĐƠN (4) MẠO HIỂM 0 4 Rủi ro khi mua hàng Ma trận phân loại mức độ rủi ro trong mua hàng 17
  18. 5.1.2.3. Căn cứ vào tình hình th ị trường Vị thế của doanh nghiệp trên thị trường cung ứng  Doanh số mua hàng của doanh nghiệp. Thông thường doanh nghiệp sẽ có tiếng nói quan trọng hơn khi mua nhiều hàng hơn.  Vị thế của nhà cung ứng trên thị trường: thị trường cạnh tranh hoàn hảo, độc quyền...  Động cơ của nhà cung ứng: phát triển khách hàng mới, gia tăng doanh số, khuyếch trương thương hiệu, cần đối tác lâu dài... 18
  19. 5.1.2.4. Các căn cứ khác Khả năng tài chính của doanh nghiệp  Khả năng dự trữ của doanh nghiệp.  Năng lực của đội ngũ mua hàng.  Các điều kiện thuế quan, pháp luật, văn  hóa, xã hội ...  19
  20. 5.2.1. Quy trình xác định nhu cầu mua hàng Dưới - Trên (Down - Top):  Trên - Dưới - Trên (Top - Down - Top):  Trên - Dưới (Top - Down):  20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2