intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị mỗi ca nhập viện do suy tim từ dữ liệu thanh toán bảo hiểm y tế Việt Nam năm 2017-2018

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày khảo sát đặc điểm người bệnh suy tim nội trú theo dữ liệu chi trả bảo hiểm y tế Việt Nam; Phân tích chi phí (CP) trực tiếp y tế (TTYT) trong điều trị mỗi ca nhập viện do suy tim; Phân tích các yếu tố liên quan đến CP TTYT trong điều trị suy tim nội trú.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích chi phí trực tiếp y tế trong điều trị mỗi ca nhập viện do suy tim từ dữ liệu thanh toán bảo hiểm y tế Việt Nam năm 2017-2018

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 5. P. Ellwood, M. I. Asher, R. Beasley, T. O. 6. C. W. Li et al (2014), “Epidemiological Clayton, A. W. Stewart, and ISAAC Steering characterization and risk factors of allergic rhinitis Committee (2005), “The international study of in the general population in Guangzhou City in asthma and allergies in childhood (ISAAC): phase china,” PloS One, vol. 9, no. 12, p. e114950. three rationale and methods,” Int. J. Tuberc. Lung 7. Vũ Văn Sản (2008) “Nghiên cứu đặc điểm dịch tễ Dis. Off. J. Int. Union Tuberc. Lung Dis., vol. 9, no. học bệnh viêm mũi dị ứng, tại huyện An Dương, 1, pp. 10–16. Hải Phòng năm 2008,” Y học thực hành, vol. 3/2010, no. 709. PHÂN TÍCH CHI PHÍ TRỰC TIẾP Y TẾ TRONG ĐIỀU TRỊ MỖI CA NHẬP VIỆN DO SUY TIM TỪ DỮ LIỆU THANH TOÁN BẢO HIỂM Y TẾ VIỆT NAM NĂM 2017-2018 Nguyễn Thị Thu Thủy1, Trần Cát Đông1, Trần Tiến Hưng2 TÓM TẮT which is clinically common recently and cause a burden for patients and society. Analyzing the 25 Suy tim là một hội chứng với các triệu chứng và treatment cost of hospitalized case for heart failure dấu hiệu lâm sàng do rối loạn cấu trúc hoặc chức from payers’ perspective with a sample of 153.206 năng tim, rất phổ biến trên lâm sàng hiện nay và gây cases from health insurance database in 2017 - 2018 gánh nặng về tài chính cho cả người bệnh và hệ thống showed that the average totaltreatment cost per case chăm sóc sức khỏe. Phân tích chi phí (CP) trực tiếp y of heart failure was accounted for 8.401.579,63 ± tế (TTYT) trong điều trị mỗi ca nhập viện do suy tim 55.111,95 VND, in which the cost covered by health trên mẫu 153.206 ca từ dữ liệu chi trả bảo hiểm y tế insurance is major with 88%. In cost structure, trong giai đoạn 2017 – 2018 cho thấy CP TTYT có giá percentages of hospital bed, medications and medical trị 8.401.579,63 ± 55.111,95 VNĐ, trong đó chi phí do supplies’ costs are among the highest. The bảo hiểm thanh toán chiếm tỷ lệ cao nhất với 88%. relationship between total treatment cost and gender, Trong tổng chi phí điều trị, chi phí giường bệnh, thuốc age, hospital grade, hospital level, the presence of và vật tư y tế chiếm ưu thế. Nghiên cứu ghi nhận mối diabetes, treatment results and number of treatment liên hệ giữa tổng chi phí điều trị với giới tính, độ tuổi, days has been shown. The multivariate linear hạng bệnh viện, tuyến bệnh viện, có bệnh đái tháo regression model has been developed with R2 adjusted đường, kết quả điều trị và số ngày điều trị. Mô hình of 0,442 (p < 0,05) to show the relationship between hồi quy tuyến tính đa biến thể hiện mối quan hệ giữa total cost and related factors as following: tổng chi phí mỗi ca nhập viện với các yếu tố liên quan đã được xây dựng với R2 hiệu chỉnh là 0,442 (p < = 14,235+ 0,085*(Number of 0,05) và có dạng như sau: treatment days) + 0,167*(Hospital of central level) + = 14,235+0,085*(Ngày điều trị) 0,447*(Hospital of special grade) + 0,309*(Severe + 0,167*(Tuyến trung ương) + 0,447*(Hạng đặc biệt) results) + 0,002*(Age) + 0,050*(Male) + 0,052*(The + 0,309*(Kết quả nặng hơn) + 0,002*(Tuổi) + presence of diabetes). 0,050*(Nam) + 0,052*(Tiểu đường) Key word: treament cost, heart failure, inpatient. Từ khóa: chi phí điều trị, suy tim, nội trú. I. ĐẶT VẤN ĐỀ SUMMARY Suy tim là một hội chứng với các triệu chứng ANALYZE DIRECT TREATMENT COST OF và dấu hiệu lâm sàng do rối loạn chức năng hoặc HOSPITALIZED CASE FOR HEART FAILURE cấu trúc tim làm suy yếu khả năng đổ đầy máu tâm thất hoặc khả năng tống máu. Đây là một FROM HEALTH INSURANCE DATABASE bệnh lý tim mạch rất phổ biến trên lâm sàng IN VIETNAM IN 2017 – 2018 Heart failure is a syndrome with symptoms and hiện nay, gây gánh nặng về bệnh tật và kinh tế- signals from any structural functional cardiac disorder, xã hội. Trên thống kê, suy tim được coi là một đại dịch toàn cầu và ảnh hưởng tới ít nhất 26 1Đại triệu người trên khắp thế giới [1]. Tần suất học Y dược thành phố Hồ Chí Minh người bệnh suy tim khoảng 1-3% ở người trưởng 2Trung tâm thanh toán đa tuyến phía Bắc, Bảo hiểm thành, đồng thời tỷ lệ này tăng tỷ lệ thuận với xã hội Việt Nam độ tuổi của người bệnh, đặc biệt tỷ lệ mắc suy Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Thị Thu Thủy tim khoảng 12-16% ở người từ 70 tuổi trở lên Email: nguyenthuthuy@ump.edu.vn [2]. Người bệnh mắc suy tim có nguy cơ tử vong Ngày nhận bài: 27.4.2020 Ngày phản biện khoa học: 11.5.2020 rất cao, các nghiên cứu ở châu Âu và Hoa Kỳ ghi Ngày duyệt bài: 25.5.2020 nhận chỉ khoảng 35- 60% người bệnh còn sống 93
  2. vietnam medical journal n01 - june - 2020 sau 5 năm chẩn đoán và thời gian sống trung trị suy tim nội trú theo quan điểm người chi trả bình sau khi được chẩn đoán suy tim là 4,2 năm từ dữ liệu chi trả bảo hiểm y tế Việt Nam. [3]. Suy tim hiện nay là nguyên nhân nhập viện Phương pháp nghiên cứu. Mô tả cắt ngang phổ biến nhất, đặc biệt là ở những người từ 65 dựa trên dữ liệu thanh toán Bảo hiểm y tế của tuổi trở lên [4]. Khu vực Đông Nam Á có tỷ lệ mắc Bảo hiểm xã hội Việt Nam trong giai đoạn năm bệnh cao hơn các khu vực khác trên thế giới, do 2017-2018 các yếu tố về văn hóa xã hội, tốc độ gia tăng dân Tiêu chí lựa chọn và loại trừ mẫu nghiên cứu số và trình độ kỹ thuật của nền y học [4]. Đối tượng nghiên cứu được lựa chọn theo tiêu Cho đến nay, kết quả của nhiều nghiên cứu chí lựa chọn và loại trừ được trình bày trong bảng 1. phân tích chi phí điều trị suy tim trên khắp các Bảng 1. Tiêu chí lựa chọn và loại trừ quốc gia tại châu Á, châu Âu và châu Mỹ đã cho Tiêu chí lựa chọn Tiêu chí loại trừ thấy gánh nặng kinh tế đang lo ngại của căn - Có bệnh lý suy tim - Có bệnh lý mạn tính bệnh này. Tại Hoa Kỳ, chi phí y tế dành cho theo ICD code I50.x không liên quan đến người bệnh suy tim được ước tính khoảng 31 tỷ - Độ tuổi từ 16 tuổi suy tim kèm theo (ung USD, tương đương với hơn 10% tổng chi phí y tế trở lên thư, suy thận, viêm cho các bệnh tim mạch [5]. Chi phí dành cho căn - Có xét nghiệm NT- gan…) bệnh này còn được dự báo sẽ tăng khoảng proBNP hoặc siêu - Có ít hơn 1 lượt khám 127% cho đến năm 2030 [5]. Tuy nhiên, tại Việt âm tim nội trú trong thời gian Nam chưa có nghiên cứu tương tự nào được - Có tham gia điều nghiên cứu thực hiện. Vì vậy, nhằm mục đích xây dựng cơ trị suy tim nội trú - Không đầy đủ dữ liệu sở khoa học giúp các nhà quản lý y tế có cái nhìn trong giai đoạn 2017 cần thiết cho nghiên tổng quan hơn về suy tim ở khía cạnh kinh tế y – 2018 cứu tế, cũng như có cơ sở định hướng trong việc lập Thống kê và xử lý số liệu. Dữ liệu được xử kế hoạch dự trù và cân đối chi phí trong điều trị lý thống kê bằng phần mềm SPSS 20.0 và cho người bệnh suy tim tại Việt Nam, nghiên cứu Microsoft Excel 2016 với kết quả được trình bày này được thực hiện với những mục tiêu sau: ở dạng hình và bảng. 1. Khảo sát đặc điểm người bệnh suy tim nội trú theo dữ liệu chi trả bảo hiểm y tế Việt Nam III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 2. Phân tích chi phí (CP) trực tiếp y tế (TTYT) Khảo sát đặc điểm mẫu nghiên cứu trong điều trị mỗi ca nhập viện do suy tim Khảo sát mẫu nghiên cứu gồm 153.206 ca 3. Phân tích các yếu tố liên quan đến CP TTYT nhập viện do suy tim từ dữ liệu chi trả BHYT Việt trong điều trị suy tim nội trú. Nam năm 2017 - 2018, đề tài thu được đặc điểm nhân khẩu và đặc điểm bệnh lý của mẫu nghiên II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU cứu với kết quả được trình bày trong bảng 2. Đối tượng nghiên cứu. CP TTYT trong điều Bảng 2. Đặc điểm người bệnh suy tim Tỷ lệ Phần trăm Đặc điểm Tần số phần trăm tích lũy Nam 67.638 44,1% 44,1% Giới tính Nữ 85.568 55,9% 100,0% 80% 43.059 28,1% 28,1% Mức hưởng 95% 13.010 8,5% 36,6% BHYT 100% 97.137 63,4% 100,0% Trung ương 19.834 12,9% 12,9% Tuyến bệnh Tỉnh 109.204 71,3% 84,2% viện Huyện 24.168 15,8% 100,0% Hạng đặc biệt 9.262 6,0% 6,0% Hạng I 84.475 55,1% 61,2% Hạng bệnh Hạng II 47.351 30,9% 92,1% viện Hạng III 7.881 5,1% 97,2% Chưa xếp hạng 4.237 2,8% 100,0% Đúng tuyến 85.532 55,8% 55,8% Lý do vào Cấp cứu 56.851 37,1% 92,9% viện Trái tuyến 6.388 4,2% 97,1% 94
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 Thông tuyến 4.435 2,9% 100,0% Có đái tháo Không 139.085 90,8% 90,8% đường Có 14.121 9,2% 100,0% Có tăng Không 112.917 73,7% 73,7% huyết áp Có 40.289 26,3% 100,0% Khỏi 17.739 11,6% 11,6% Đỡ 121.883 79,7% 91,3% Kết quả điều Không thay đổi 8.716 5,7% 96,9% trị Nặng hơn 4.553 3,0% 99,9% Tử vong 118 0,1% 100,0% Không rõ 197 - - Tuổi GTTB ± ĐLC 69,75 ± 15,02 Số ngày điều trị GTTB ± ĐLC 8,77 ± 6,41 Theo bảng 1, mẫu nghiên cứu có đặc điểm Trung vị 3.676.281,94 sau: tỷ lệ nam: nữ là 1:1,27 với độ tuổi trung Độ lệch chuẩn 21.571.664,95 bình 69,75 ± 15,02 tuổi. Tỷ lệ người bệnh suy Giá trị nhỏ nhất 218.088,00 tim có mức hưởng BHYT 100% chiếm cao nhất Giá trị lớn nhất 1.274.691.915,00 với 63,4%; tiếp theo là mức hưởng BHYT 80% Tứ phân vị 25 2.419.380,25 (28,1%); thấp nhất là mức hưởng BHYT 95% 75 6.457.927,06 (8,5%). Người bệnh điều tại bệnh viện hạng I Theo bảng 3, tổng chi phí TTYT mỗi ca nhập chiếm cao nhất (55,1%), tiếp viện do suy tim có giá trị trung bình theo là bệnh viện hạng II (30,9%); bệnh 8.401.579,63 ± 55.111,95 VNĐ và dao động từ viện hạng đặc biệt và hạng III chiếm tỷ lệ khá 218.088,00 VNĐ đến 1.274.691.915,00 VNĐ. CP thấp (lần lượt 6,0% và 5,1%) và 2,8% người TTYT trong có giá trị trung vị 3.676.281,94 VNĐ bệnh có hạng bệnh viện chưa xếp hạng. Trong với tứ phân vị 25% và 75% lần lượt là đó tuyến bệnh viện chủ yếu là tuyến tỉnh 2.419.380,25 VNĐ và 6.457.927,06 VNĐ. (71,3%); tuyến huyện và tuyến Trung ương Cấu trúc CP TTYT trong theo nguồn chiếm tỷ lệ khá tương đương (15,8% so với thanh toán. Khảo sát CP TTYT mỗi ca nhập 12,9%). Trong các lý do vào viện, đúng tuyến viện do suy tim theo các nguồn thanh toán khác chiếm ưu thế với 55,8%; tiếp theo là cấp cứu với nhau bao gồm người bệnh, bảo hiểm y tế và 37,1%; trái tuyến và thông tuyến chiếm tỷ lệ nguồn khác, nghiên cứu ghi nhận kết quả được thấp (lần lượt là 4,2% và 2,9%). Về bệnh lý, đa trình bày trong hình 1. số người bệnh không đái tháo đường (90,8%) và không tăng huyết áp (73,7%). Phần lớn người bệnh đỡ bệnh (79,7%) và có 11,6% người bệnh khỏi bệnh, chỉ có 5,7% người bệnh có kết quả điều trị không thay đổi, người bệnh nặng hơn hoặc tử vong chiếm tỷ lệ thấp (3,0% và 0,1%, lần lượt). Số ngày điều trị của người bệnh trung bình là 8,77 ± 6,41 ngày. Đánh giá CP TTYT trong điều trị mỗi ca nhập viện do suy tim năm 2017-2018. Trong giai đoạn 2017 – 2018, từ dữ liệu thanh toán bảo hiểm y tế của Bảo hiểm xã hội Việt Nam có 153.206 ca nhập viện do suy tim thỏa tiêu chí lựa chọn và không thuộc tiêu chí loại trừ Hình 1. Cấu trúc CP TTYT theo nguồn thanh toán được đưa vào phân tích. Theo bảng 4, trong CP TTYT cho mỗi ca nhập Giá trị CP TTYT. Khảo sát CP TTYT trong viện do suy tim chi phí do bảo hiểm thanh toán điều trị mỗi ca nhập viện do suy tim, nghiên cứu có giá trị cao nhất với 7.398.740,55 VNĐ (chiếm ghi nhận kết quả được trình bày trong bảng 3. 88,83%), tiếp đến là chi phí do người bệnh Bảng 3. CP TTYT trong điều trị suy tim thanh toán với giá trị trung bình 928.093,54 VNĐ Tổng chi phí (tương ứng với 11,14%). Chi phí do các nguồn Trung bình 8.401.579,63 khác thanh toán không đáng kể (2.613,41 VNĐ Sai số chuẩn 55.111,95 tương ứng với 0,03%). 95
  4. vietnam medical journal n01 - june - 2020 Cấu trúc CP TTYT theo thành phần nội trú theo thành phần, nghiên cứu ghi nhận Phân tích cấu trúc CP TTYT điều trị suy tim kết quả được trình bày trong hình 2. Hình 2. Cấu trúc CP TTYT theo thành phần Ghi chú: CP-Chi phí, CĐHA-Chẩn đoán hình (703.816,39 ± 7.844,89 tương ứng với 8,5%); ảnh, VTYT-Vật tư y tế, TTPT-Thủ thuật phẫu thuật chi phí chẩn đoán hình ảnh 598.320,82 ± Theo hình 2, trong cấu trúc CP TTYT điều trị 2.313,57 tương ứng với 7,23%). Những chi phí mỗi ca nhập viện do suy tim, chi phí giường còn lại bao gồm chi phí máu, khám bệnh, vận bệnh có giá trị cao nhất với 1.907.360,92 ± chuyển và chi phí khác có giá trị không đáng kể 4.679,67 VNĐ (chiếm 23,05% tổng chi phí điều và chiếm tỷ lệ dao động từ 0,06% đến 1,77%. trị); tiếp đến là chi phí thuốc (1.838.686,15 ± Phân tích các yếu tố liên quan đến tổng 14.802,78 VNĐ tương ứng với 22,22%); chi phí chi phí điều trị suy tim nội trú vật tư y tế (1.772.131,10 ± 31.722,26 VNĐ Phân tích mối liên hệ giữa giá trị CP TTYT mỗi tương ứng với 21,41%); chi phí xét nghiệm ca nhập viện do suy tim và các yếu tố ảnh (1.206.543,39 ± 5.279,15 VNĐ tương ứng với hưởng, nghiên cứu thu được kết quả được trình 14,58%); chi phí thủ thuật phẫu thuật bày trong bảng 4. Bảng 4. Yếu tố liên quan đến CP TTYT điều trị suy tim nội trú Nhóm tiêu chí Chênh lệch CP 95% KTC Trị số p Giới tính Nam vs Nữ 295.812 258.525 – 333.099 0,000 95% vs 80% 196.150 108.804– 283.496 0,000 Mức hưởng 100% vs 80% 184.574 134.219 – 234.929 0,000 thẻ BHYT 95% vs 100% 11.579 -69.825 – 92.978 0,941 Hạng đặc biệt vs Hạng I 2.201.935 2.083.244 – 2.320.625 0,000 Hạng đặc biệt vs Hạng II 3.316.783 3.194.767 – 3.438.798 0,000 Hạng Hạng đặc biệt vs Hạng III 4.580.442 4.423.964 – 4.736.920 0,000 Bệnh viện Hạng I vs Hạng II 1.114.848 1.059.430 – 1.170.266 0,000 Hạng I vs Hạng III 2.378.507 2.265.952 – 2.491.063 0,000 Hạng II vs Hạng III 1.263.660 1.147.603 – 1.379.716 0,000 Trung ương vs Tỉnh 1.808.251 1.739.769 – 1.876.734 0,000 Tuyến Bệnh Trung ương vs Huyện 3.281.075 3.198.193 – 3.363.956 0,000 viện Tỉnh vs Huyện 1.472.823 1.413.987 – 1.531.660 0,000 Tăng huyết áp Không vs Có 529.631 488.045 – 571.218 0,000 Tiểu đường Có vs Không 231.014 167.373 – 294.654 0,000 Nặng hơn vs Khỏi 711.433 537.927 – 884.938 0,000 Nặng hơn vs Đỡ 1.207.490 1.050.045 – 1.364.934 0,000 Kết quả điều Nặng hơn vs Không đổi 1.356.847 1.167.748 – 1.545.947 0,000 trị Tử vong vs Khỏi 2.364.053 1.286.947 – 3.441.159 0,000 Tử vong vs Đỡ 2.860.110 1.785.475 – 3.934.746 0,000 96
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 491 - THÁNG 6 - SỐ 1 - 2020 Tử vong vs Không thay đổi 3.009.468 1.929.740 – 4.089.196 0,000 Tử vong vs Nặng hơn 1.652.621 567.267 – 2.737.975 0,000 Tổng chi phí Nhóm tiêu chí Hệ số tương quan Pearson Trị số p Tuổi 0,051 0,000 Số ngày điều trị 0,626 0,000 Ghi chú: CP – Chi phí, KTC – Khoảng tin cậy, BHYT – Bảo hiểm y tế Theo Bảng 4, nghiên cứu ghi nhận người 1.876.734) đến 3.281.075 VNĐ (95%CI: bệnh nam giới có CP TTYT cao hơn nữ giới 3.198.193 – 3.363.956) khi so sánh với các bệnh 295.812 VNĐ (95%CI: 258.525 – 333.099; viện tuyến dưới. CP TTYT điều trị tại bệnh viện p=0,000). Mức hưởng BHYT 80% có tổng chi phí tuyến tỉnh cao hơn tại bệnh viện tuyến huyện thấp hơn so với các mức hưởng còn lại từ 1.472.823 VNĐ (95% CI: 1.413.987 – 184.574 VNĐ (95% CI: 134.219 – 234.929; 1.531.660). Về các bệnh mắc kèm, người bệnh p=0,000) đến 196.150 VNĐ (95%CI: 108.804 – không có bệnh tăng huyết áp có chi phí điều trị 283.496; p=0,000). Về hạng bệnh viện, hạng cao hơn người bệnh có bệnh này 529.631 VNĐ bệnh viện càng cao chi phí điều trị càng lớn và (95% CI: 488.045 – 571.218; p=0,000). Ngược sự khác biệt về chi phí giữa các hạng bệnh viện lại, người bệnh mắc bệnh đái tháo đường có đều có ý nghĩa thống kê (p=0,000). Chi phí điều tổng chi phí điều trị cao hơn người không có trị tại bệnh viện hạng đặc biệt là cao nhất và cao bệnh này 231.014 VNĐ (95% CI: 167.373 – hơn chi phí điều trị tại các bệnh viện hạng thấp 2.946.540; p=0,000). Về kết quả điều trị, người hơn từ 2.201.935 VNĐ (95%CI: 2.083.244 – bệnh có kết quả điều trị càng nặng tổng chi phí 2.320.625) đến 4.580.442 VNĐ (95%CI: điều trị càng lớn và sự khác biệt về chi phí giữa 4.423.964 – 4.736.920). Bệnh viện hạng I có các kết quả đều có ý nghĩa thống kê (p=0,000). tổng chi phí điều trị suy tim cao hơn bệnh viện Trong đó, người bệnh tử vong có chi phí điều trị hạng II 1.114.848 VNĐ (95%CI: 1.059.430 – cao nhất với chi phí chênh lệch so với các kết 1.170.266) và hạng III 2.378.507 VNĐ (95%CI: quả khác từ 1.652.621 VNĐ (95%CI: 567.267 – 2.265.952 – 2.491.063). CP TTYT tại bệnh viện 2.737.975) đến 3.009.468 VNĐ (95%CI: hạng II cao hơn bệnh viện hạng III 1.263.660 1.929.740 – 4.089.196). Nghiên cứu ghi nhận VNĐ (95%CI: 1.147.603 – 1.379.716). Về tuyến mối tương quan giữa giá trị CP TTYT điều trị suy bệnh viện, nghiên cứu ghi nhận tuyến bệnh viện tim nội trú với độ tuổi (r = 0,051; p = 0,000) và điều trị càng cao CP TTYT càng lớn khi và những số ngày điều trị (r = 0,626; p = 0,000). sự khác biệt này đều có ý nghĩa thống kê Phân tích hồi quy tuyến tính đa biến bằng (p=0,000). Bệnh viện tuyến trung ương có chi phương pháp đưa vào dần, nghiên cứu thu được phí điều trị lớn nhất với chi phí chênh lệch dao kết quả trình bày trong bảng 5. động từ 1.808.251 VNĐ (95% CI: 1.739.769 – Bảng 5. Mô hình hồi quy đa biến (R2 hiệu chỉnh = 0,442 ; p
  6. vietnam medical journal n01 - june - 2020 (p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2