intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của cá nhân thông qua dạy học tích hợp liên môn khoa học tự nhiên trong dạy Học hóa học nguyên tố phi kim lớp 11

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:19

24
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài báo cũng đồng thời nghiên cứu cấu trúc của Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh trung học phổ thông (HS THPT) được phát triển thông qua dạy học tích hợp liên môn khoa học tự nhiên (KHTN) trong dạy học Hóa học các nguyên tố phi kim. Mời các bạn tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của cá nhân thông qua dạy học tích hợp liên môn khoa học tự nhiên trong dạy Học hóa học nguyên tố phi kim lớp 11

  1. 198 PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC TÍCH HỢP LIÊN MÔN KHOA HỌC TỰ NHIÊN TRONG DẠY HỌC HÓA HỌC NGUYÊN TỐ PHI KIM LỚP 11 ThS. Vũ Phương Liên1 Đỗ Thúy Hằng Tóm tắt: Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của mỗi cá nhân thông qua quá trình làm việc, hợp tác với các thành viên khác để cùng nhau giải quyết vấn đề có tính phức tạp. Bài báo cũng đồng thời nghiên cứu cấu trúc của Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề của học sinh trung học phổ thông (HS THPT) được phát triển thông qua dạy học tích hợp liên môn khoa học tự nhiên (KHTN) trong dạy học Hóa học các nguyên tố phi kim. Kết quả thu được sau khi thực nghiệm, đã đánh giá được Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề và các năng lực thành phần của từng HS theo thang đo đã được đề xuất. Từ đó đưa ra các điều chỉnh, bổ sung hoặc thay đổi trong các biện pháp tác động cụ thể, góp phần khắc phục điểm yếu, phát triển điểm mạnh đối với từng cá nhân trong quá trình hợp tác giải quyết vấn đề. Từ khóa: năng lực, năng lực hợp tác giải quyết vấn đề, dạy học tích hợp liên môn khoa học tự nhiên, dạy học nguyên tố phi kim. 1. Đặt vấn đề Trong xu hướng hội nhập quốc tế hiện nay, các tổ chức và doanh nghiệp rất chú trọng đến kỹ năng cũng như tinh thần cùng làm việc nhóm giải quyết vấn đề của mỗi thành viên. Mỗi cá nhân cùng tham gia làm việc theo nhóm để giải quyết công việc ngày càng trở thành kỹ năng quan trọng giúp nâng cao hiệu quả công việc. Để tạo ra nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu thực tiễn, giáo dục PT ở nước ta thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển giáo dục 2016-2020: Chuyển đổi mục tiêu 1 Trường Đại học Giáo dục; Email: hssvsvhs@yahoo.com.
  2. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 199 định hướng nội dung sang định hướng phát triển những năng lực (NL) chung và năng lực đặc thù từng môn học. Trong đó, năng lực hợp tác giải quyết vấn đề được xem là một trong những NL quan trọng đối với từng cá nhân, cần được phát triển cho HS trong quá trình dạy học nhằm nâng cao tính chủ động sáng tạo, khả năng hợp tác tích cực cho mỗi em HS. Để hình thành năng lực hợp tác giải quyết vấn đề cho HS, giáo viên (GV) phải đưa ra các chủ đề, nhiệm vụ phức hợp nhóm, đưa thực tiễn vào trong môn học đòi hỏi HS phải tư duy phức hợp, huy động nhiều môn học để giải quyết triệt để vấn đề được gọi là “Tích hợp liên môn”. Đặc biệt với các môn Hóa học có thể kết hợp Vật lý và Sinh học xây dựng thành các chủ đề tích hợp liên môn KHTN giúp HS giải thích, vận dụng xử lý các tình huống có trong thực tiễn đòi hỏi HS phải có sự hợp tác để giải quyết vấn đề GV đưa ra. 2. Cơ sở lý thuyết 2.1 Năng lực hợp tác giải quyết vấn đề “NL của một cá nhân khi tham gia tích cực và hiệu quả vào một quá trình giải quyết vấn đề cùng hai hoặc nhiều thành viên bằng cách chia sẻ sự hiểu biết và những nỗ lực cần thiết để tìm ra giải pháp, đồng thời đóng góp vốn kiến thức, NL và nỗ lực của mình để hiện thực hóa giải pháp đó” được gọi là NL hợp tác giải quyết vấn đề (HTGQVĐ).[5] Khung cấu trúc NL HTGQVĐ là NL độc lập bao gồm 3 NL thành phần, đó là: Thiết lập và duy trì sự hiểu biết chung; Lựa chọn giải pháp thích hợp để giải quyết vấn đề; Duy trì làm việc nhóm. Ba NL này được xem xét theo một tiến trình của 4 bước GQVĐ gồm có: Khám phá và hiểu biết; Diễn tả và phát biểu; lên kế hoạch và thực hiện kế hoạch; Giám sát và phản ánh (Theo khung đánh giá của PISA 2015, OECD). Sở dĩ tác giả chọn khung đánh giá PISA 2015 khi xây dựng NL HTGQVĐ nhằm phục vụ quá trình đo lường, đánh giá được dễ dàng mà vẫn đảm bảo tính chặt chẽ. Từ 3 NL thành phần và 4 bước GQVĐ tạo thành một ma trận 12 tiêu chí. Các tiêu chí đánh giá này có liên quan đến hành động, quy trình và chiến lược để xác định ý nghĩa của nó với học sinh. [6]
  3. KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI 200 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL Bảng 1. Mô tả các NL thành phần và tiêu chí của NL HTGQVĐ Các bước GQVĐ Khám phá và Diễn tả và Lên kế Giám sát và hiểu biết phát biểu hoạch và phản ánh NL thành phần thực hiện NL 1: Thiết lập và duy trì (A1) Phát hiện (B1) Xây dựng (C1) Giao (D1) Giám sát sự hiểu biết chung tiềm năng và khả một bài miêu tiếp với các và sửa chữa Đây là một trong những vấn năng của các tả chung và thành viên những hiểu đề cốt lõi của NL HTGQVĐ. thành viên trong nhận thức trong nhóm biết đã chia Để GQVĐ hiệu quả, hạn nhóm. được ý nghĩa về hoạt động. sẻ. chế những tranh cãi do nền của vấn đề. tảng chung khác nhau thì các thành viên cần thảo luận, phản biện để xây dựng sự hiểu biết chung được cả nhóm chấp nhận. NL 2: Lựa chọn giải pháp (A2) Phát hiện (B2) Xác định (C2) Thực (D2) Giám sát thích hợp để GQVĐ các kiểu hợp tác và miêu tả hiện kế kết quả hành Thay vì một người tự đưa để đạt được yêu mục tiêu cần hoạch. động và đánh ra giải pháp GQVĐ thì hợp cầu và thiết lập được hình giá thành công tác đem lại cho chúng ta mục tiêu. thành. GQVĐ. nhiều giải pháp khác nhau dựa trên nền hiểu biết chung đã được thiết lập. Tuy nhiên, để đưa ra được giải pháp cuối cùng cả nhóm cần thảo luận để đưa ra được giải pháp tối ưu và khả thi nhất. NL 3: Duy trì nhóm (A3) Trình (B3) Miêu tả (C3) Theo dõi (D3) Giám làm việc bày được các các nguyên các nguyên sát, cung cấp Trong quá trình làm việc nguyên tắc tắc và tổ chức tắc đã được phản hồi và nhóm không tránh khỏi GQVĐ. của nhóm. đưa ra. thích nghi với những bất đồng ý kiến vì nguyên tắc và vậy việc điều tiết và duy tổ chức nhóm. trì nhóm làm việc khi xảy ra mâu thuẫn là rất quan trọng. Các thành viên cần lắng nghe, bảo vệ ý kiến cá nhân đồng thời chấp nhận sự khác biệt và điều chỉnh quan điểm, hành vi của bản thân cho phù hợp với nền hiểu biết chung để giải quyết các bất đồng trong quá trình hợp tác. l Đánh giá NL HTGQVĐ Để xây dựng các công cụ đánh giá NL HTGQVĐ chúng tôi tiến hành xây dựng 36 chỉ báo chi tiết từ 12 tiêu chí. Với mỗi tiêu chí sau khi mô tả chi tiết chúng tôi
  4. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 201 tiến hành phân tích thành 3 chỉ báo cụ thể với các mức độ tương ứng với số điểm: thấp (0 điểm), trung bình (1 điểm), cao (2 điểm), giúp dễ dàng đo lường được. Trên cơ sở đó ta tính được điểm từng NLTP và tổng điểm NL HTGQVĐ. Chúng tôi đề xuất một số công cụ đánh giá như sau: 1. Bảng kiểm quan sát: Dùng để theo dõi các tiêu chí về mức độ tham gia GQVĐ, thái độ tích cực hay chưa, những biểu hiện bộc lộ ra bên ngoài mà giáo viên có thể quan sát qua các tiết học cũng như các giờ trao đổi. Bảng kiểm quan sát được sử dụng xuyên suốt quá trình hợp tác. (Đánh giá các chỉ báo: A1.1, A1.2, A2.1, A2.2, A2.3, B3.1, B3.2, C2.2, C2.3, C3.1, C3.2, C3.3, D2.1, D2.2, D3.1). 2. Phiếu tự đánh giá nhóm: Dựa trên 12 tiêu chí của NL HTGQVĐ, giáo viên cần xây dựng các tiêu chí đơn giản, dễ hiểu. Giáo viên phát phiếu tự đánh giá nhóm cho học sinh để phục vụ mục đích đánh giá đồng đẳng. Học sinh có thể dựa vào các tiêu chí giáo viên cung cấp để tự đánh giá các thành viên trong nhóm. (Đánh giá các chỉ báo: A1.3, B3.3, C1.1, C1.2, C1.3, C2.1, D1.1, D1.2, D1.3, D3.2, D3.3). 3. Rubric đánh giá sản phẩm nhóm: Được sử dụng để đánh giá kết quả của quá trình GQVĐ. Giáo viên có thể dễ dàng cho điểm phần trình bày của học sinh dựa vào các mức độ thể hiện trong rubric. (Đánh giá các chỉ báo: A3.1, A3.2, A3.3, B1.1, B1.2, B1.3, B2.1, B2.2, B2.3, D2.3). 4. Phiếu điều tra: Thường sử dụng sau khi kết thúc quá trình HTGQVĐ. Phiếu này có thể sử dụng để đo kiến thức học sinh thu được, mức độ hứng thú về quá trình hợp tác cũng như là phiếu tự đánh giá quá trình tham gia của bản thân vào công việc chung của nhóm. Ngoài ra, có thể sử dụng các biên bản làm việc nhóm, ghi chép đánh giá cá nhân để làm minh chứng thêm cho quá trình đánh giá. l Mức độ hình thành NL HTGQVĐ [9] Theo PISA 2015, sau quá trình thử nghiệm trên nhiều quốc gia, NL HTGQVĐ được chia thành 4 mức độ. Bên cạnh đó với kết quả thực nghiệm của nhóm nghiên cứu chúng tôi cũng chia NL HTGQVĐ thành 4 mức độ tương ứng với mức độ từ 1 - 4 trong bảng dưới đây, chính là cơ sở để đối chiếu mức độ HS đạt được NL HTGQVĐ. GV có thể dựa vào các mức độ này để xây dựng các mức độ phù hợp cho HS theo chuẩn. Dưới đây là bảng mô tả mức độ đạt được của NL HTGQVĐ tương ứng với thang đánh giá NL HTGQVĐ.
  5. KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI 202 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL Bảng 2: Mô tả các mức độ đạt được của NL HTGQVĐ [9] Giá trị 22.5 - 30.5 31.0 - 37.5 38.0 - 45.0 45.5 - 51.0 điểm Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 HS có thể thực HS có thể hoàn HS có thể đóng góp hiện thành công thành nhiệm vụ với vào nỗ lực hợp tác quá trình GQVĐ các yêu cầu GQVĐ trong một không phức tạp với HS có thể hoàn phức tạp hoặc nhu gian vấn đề ở mức sự hợp tác cao. Mô tả thành các nhiệm cầu hợp tác phức độ khó khăn vừa Họ có thể giải mức NL vụ với mức độ tạp. Họ có thể thực phải. Họ có thể tham quyết các vấn đề HTGQVĐ phức tạp về vấn hiện các công việc gia GQVĐ bằng nằm trong các đề thấp và tính đòi hỏi phải tích hợp cách liên lạc với các không gian vấn phức tạp của sự nhiều mẩu thông tin, thành viên trong đề phức tạp với hợp tác hạn chế. thường là trong các nhóm về các hành nhiều khó khăn, không gian vấn đề động được thực thu lại được kiến phức tạp và năng hiện. thức thông qua động. GQVĐ. Nhóm nghiên cứu cũng phân tích, xử lý số liệu và cũng phân chia ra 4 mức độ tương ứng với từng NLTP. Căn cứ bảng mô tả mức độ đạt được của NLTP tương ứng với thang đánh giá, giáo viên có thể đối chiếu NLTP của từng học sinh.[9] Bảng 3: Phân chia mức độ của NLTP [9] Khoảng điểm trung bình NLTP tương ứng từng mức độ Các mức độ Mức 1 Mức 2 Mức 3 Mức 4 Điểm tương ứng với các 6.0 - 9.0 9.5 - 12.5 13.0 - 15.0 15.5 - 19.0 mức của NLTP 1 Điểm tương ứng với các 4.5 - 9.5 10.0 - 11.5 12.0 - 16.0 16.5 - 19.0 mức của NLTP 2 Điểm tương ứng với các 7.0 - 11.0 11.5 - 13.5 14.0 - 16.0 16.5 - 19.54 mức của NLTP 3 2.2. Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn KHTN Dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn là mô hình dạy học mà nội dung được xây dựng thành chủ đề có ý nghĩa thực tiễn và thể hiện mối liên hệ liên môn, liên lĩnh vực (chủ đề tích hợp) để HS có thể phát triển các ý tưởng một cách toàn diện. Thông thường dạy học theo chủ đề tích hợp liên môn thường sử dụng hình thức tổ chức theo dự án để triển khai.
  6. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 203 Xây dựng các bước triển khai dạy học tích hợp liên môn Bước 1: Giáo viên lựa chọn các chủ đề có tính thực tiễn cao, có tính vấn đề phù hợp mục tiêu từng môn học, bậc học. Bước 2: Giáo viên cần xác định mục tiêu của chủ đề (kiến thức, kỹ năng, thái độ) mà HS cần đạt được thông qua chủ đề. Bước 3: Sau khi có mục tiêu của chủ đề, giáo viên thiết kế nhiệm vụ đảm bảo tính thực tiễn, liên môn, thách thức cần phải có sự hợp tác của thành viên trong nhóm để vấn đề được giải quyết triệt để. Bước 4: Giáo viên lựa chọn hình thức tổ chức dạy học, phương pháp dạy học, hình thức kiểm tra đánh giá phù hợp. Bước 5: Tổ chức các nhóm hoạt động, tiến hành phân công nhiệm vụ, chia sẻ tài liệu, hỗ trợ các nhóm nếu cần. Đặc biệt giáo viên cần theo dõi quá trình làm việc của các nhóm, thường xuyên điều chỉnh hỗ trợ cho quá trình làm việc của HS. Bước 6: Tổ chức cho HS báo cáo kết quả, biểu diễn sản phẩm nhóm đã thực hiện. Bước 7: Đánh giá hoạt động, đánh giá diễn ra xuyên suốt quá trình. 3. Thực nghiệm Đối tượng thực nghiệm: Lớp 11D3, THPT Trần Phú, quận Hoàn Kiếm, Hà Nội với sĩ số 44 và Lớp 11A3 THPT Khoa học Giáo dục (KHGD), quận Bắc Từ Liêm, Hà Nội với sĩ số 27. Giáo án thực nghiệm: Vận dụng tích hợp liên môn KHTN trong DHHH nguyên tố phi kim lớp 11 với 2 chủ đề: [9]
  7. KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI 204 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL Chủ đề Nhiệm vụ nhóm Nhiệm vụ chung cho 4 nhóm Nhiệm vụ riêng cho từng nhóm Chủ đề 1: Hoàn thành bản báo cáo tìm hiểu về: - Nhóm 1+ 2: Đánh giá thực trạng và Ảnh hưởng đề xuất giải pháp xử lý ô nhiễm N, P tại nồng độ N, P - Thực trang nước hồ Gươm và tình hồ Gươm bằng phương pháp hóa học đến sự phát trạng ô nhiễm N, P thông qua các số và sinh học. triển tảo lục, liệu đã đo mẫu. tảo lam ở hồ - Nhóm 3+ 4: Đánh giá thực trạng và Gươm. - Biện pháp hóa học, sinh học và vật đề xuất giải pháp xử lý ô nhiễm N, P tại lý làm giảm tổng P, giảm tổng N, và hồ Gươm bằng phương pháp Hóa học thay đổi tỉ lệ N/P. và vật lý. - Giải thích ảnh hưởng nồng độ N, P đến sự sinh trưởng phát triển của tảo và tảo lục ở hồ Gươm. - Đánh giá hiệu quả của biện pháp đã lựa chọn để xử lý nước. Chủ đề 2: Hoàn thành bản báo cáo tìm hiểu về: - Nhóm 1: -Dựa vào tính chất vật lý và Silic- vẻ đẹp tính chất hóa học hãy giải thích ứng tiềm ẩn. - Trạng thái, tính chất vật lý của Silic dụng và cơ chế hoạt động của chất và các hợp chất của Silic. bán dẫn kiểu n. - Tính chất hóa học của Silic và các - Nhóm 2: Dựa và tính chất vật lý và hợp chất của Silic thông qua cấu tạo. tính chất hóa học hãy giải thích tác hại của bệnh bụi phổi Silic đối với sức - Ứng dụng và cách điều chế Silic và khỏe con người. các hợp chất của Silic. - Nhóm 3: Dựa và tính chất vật lý và tính chất hóa học hãy giải thích ứng dụng và cơ chế hoạt động của chất bán dẫn kiểu p. - Nhóm 4: Dựa và tính chất vật lý và tính chất hóa học hãy giải thích tầm quan trọng của Silic. Bảng 4: Tiến trình thực hiện dự án Tiêu chí cần đánh Thời gian Tiến trình giá Giới thiệu dự án (5p) + thành lập nhóm A1, A2, Tiết 1. Trên lớp Xây dựng ý tưởng (10p) A3, B1 ,C1 Lập kế hoạch B2, B3 Các nhóm chủ động làm việc trong thời gian ở C1, C2, C3, D1 tuần 2 nhà + liên hệ với giáo viên để được hỗ trợ Các nhóm báo cáo (60p) D2 Tiết 2, 3. Trên lớp Phản hồi, đánh giá(30p) D3
  8. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 205 4. Kết quả nghiên cứu Trước khi bắt đầu tiết học dự án, tác giả đã có thời gian được tiếp xúc và làm quen với lớp trong vòng 3 tuần. Trong khoảng thời gian đó, để tìm hiểu về HS được chính xác làm căn cứ phân tích tác giả đã sử dụng phiếu khảo sát, hồ sơ học tập, phỏng vấn GV (giáo viên chủ nhiệm, giáo viên bộ môn) và HS. Sau khi thực nghiệm, tác giả tiến hành phân tích kết quả bằng phần mềm xử lý số liệu SPSS. Trên cơ sở đó tác giả lựa chọn ngẫu nhiên 1 HS và phân tích kết quả NL HTGQVĐ và 3 NLTP của em Nguyễn Duy H cho kết quả trước và sau thực nghiệm: 4.1. Phân tích cá nhân trước khi thực nghiệm Sau khi tìm hiểu tác giả có được thông tin khái quát đặc điểm của Nguyễn Duy H: Họ tên học sinh Nguyễn Duy H Lớp 11D3 Trường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm – Hà Nội Học lực Khá Hạnh kiểm Tốt H là 1 HS hướng nội, em chỉ chơi và nói chuyện với các bạn ngồi cạnh bàn em. Năng lực H rất thích những sản phẩm thuộc về công nghệ thông tin. Em thường được điểm cao trong môn Tin học. Đó cũng chính là động lực và niềm yêu thích đối với lựa chọn sẽ thi ĐH ngành CNTT. Thái độ trong quá Trong những tiết học có hoạt động nhóm, em H có trình hợp tác, làm tham gia đầy đủ nhưng rất miễn cưỡng, em chỉ làm việc nhóm. cho xong đôi khi kiếm cớ để ỷ lại vào bạn bè. Khi được phân công nhiệm vụ em thường chọn hoặc được phân công chuẩn bị bản word và powerpoint cho cả nhóm. Một số hình ảnh trong quá trình thực nghiệm:
  9. KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI 206 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL 4.2. Phân tích cá nhân sau khi thực nghiệm Để điều chỉnh và đưa ra biện pháp tác động góp phần khắc phục hạn chế, phát triển điểm mạnh đối với từng cá nhân HS trong quá trình HTGQVĐ tác giả phân tích, so sánh từng NLTP, NL HTGQVĐ của HS sau mỗi lần thực nghiệm. Để cụ thể hóa tác giả tiếp tục phân tích, so sánh NL HTGQVĐ và từng NLTP của em Nguyễn Duy H thu được kết quả: vNL thành phần 1 của em Nguyễn Duy H Lần Điểm Mức -Ở lần 1: HS H có thể phát hiện khả năng của các thành viên 1 14 3 (13.0 – 15.0) trong nhóm. Em xây dựng được một vài miêu tả chung và nhận thức được ý nghĩa của vấn đề 2 16 4 (15.5 – 19.0) -Ở lần 2: HS H phát hiện được khả năng của từng thành viên, giao tiếp tương đối tốt với các thành viên trong nhóm về hoạt động. Em nhận thức rõ ràng được ý nghĩa của vấn đề. Bảng 5: Phân tích theo NLTP 1 ở lần 1 và 2 NLTP 1: Thiết lập và duy trì sự hiểu biết chung Lần Chỉ báo Biểu hiện Điểm Công cụ đánh thực giá hiện 1 A1.1 Phát Chỉ ra bạn My có khả năng chắt lọc tài 2 Phiếu quan sát hiện ưu nhược liệu liên quan đến ô nhiễm N, P, bạn Mạnh điểm của thích học môn Hóa, bạn Trinh quan tâm thành viên đến vấn đề ô nhiễm môi trường, bạn trong nhóm Khánh yêu quý các loài sinh vật sống dưới liên quan đến nước. vấn đề xử lý ô nhiễm N, P. 2 A1.1 Phát hiện Chỉ ra bạn Huyền thích làm bác sĩ cứu 1 Phiếu quan sát ưu, nhược người, bạn Mạnh học tốt môn Hóa. điểm của thành viên trong nhóm liên quan đến vai trò của Silic đối với sức khỏe của con người 1 A1.2 Phân Bạn My có khả năng chắt lọc tài liệu nên 1 Phiếu quan sát công việc phù giao cho bạn My tìm hiểu tài liệu. hợp với thành viên. 2 A1.2 Phân Tất cả các thành viên đều đọc tài liệu cùng 2 Phiếu quan sát công việc phù làm bản word và gửi cho bạn My tổng hợp. hợp với thành Trong đó bạn Mạnh tìm hiểu về tính chất viên. hóa học của Silic, bạn Trinh tìm hiểu về bụi phổi Silic, bạn Khánh tìm hiểu về cơ chế sinh ra bệnh bụi phổi.
  10. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 207 1 A1.3 Tìm kiếm Tìm được 1 bài báo thường thức về vấn 1 Phiếu đánh giá và chia sẻ tài đề ô nhiễm. đồng đẳng liệu liên quan đến ô nhiễm N, P ở Hồ Gươm. 2 A1.3 Tìm kiếm Tìm được 3 tài liệu (1 bài báo khoa học, 2 1 Phiếu đánh giá và chia sẻ tài bài báo thưởng thức). đồng đẳng liệu liên quan đến Silic trong vật liệu chất bán dẫn và ảnh hưởng tới sức khỏe con người. 1 B1.1 Miêu tả Trong phần trình bày sản phẩm nhóm, HS 1 Bài kiểm tra/Sản được mối liên H cho rằng có mối liên hệ giữa hàm lượng phẩm nhóm hệ của vấn đề N/P đến sự phát triển của tảo với kiến thức môn học. 2 B1.1 Miêu tả Trong phần trình bày sản phẩm nhóm, HS 1 Bài kiểm tra/Sản được mối liên H cho rằng tác hại của Silic ở bệnh bụi phẩm nhóm hệ của vấn đề phổi là do thù hình của Silic. với kiến thức môn học. 1 B1.2 Miêu Chỉ ra tầm quan trọng của việc làm sạch 1 Bài kiểm tra/Sản tả được tầm hồ Gươm cảnh quan môi trường xung phẩm nhóm quan trọng của quanh vấn đề trong cuộc sống. 2 B1.2 Miêu Những người làm việc trong môi trường 1 Bài kiểm tra/Sản tả được tầm chứa nhiều bụi phổi cần phải có thái độ phẩm nhóm quan trọng của nghiêm túc đối với sức khỏe con người: vấn đề trong đeo khẩu trang, bảo hộ cẩn thận,.. cuộc sống. 1 B1.3 Xác định Không trả lời đúng 2 câu hỏi liên quan 0 Bài kiểm tra/Sản được mối liên trong bài kiểm tra. phẩm nhóm hệ giữa kiến thức lý thuyến và kiến thức xã hội liên quan đến vấn đề. 2 B1.3 Xác định Trong bài kiểm tra, khi được hỏi chất 1 Bài kiểm tra/Sản được mối liên tạo ra xương có tên là gì? HS H chọn phẩm nhóm hệ giữa kiến Polysaccarit. Đây là một phương án được thức lý thuyến đánh giá nếu HS chọn dựa trên căn cứ và kiến thức xã 1 chất gần đúng: Muncopolysaccarit. Khi hội liên quan chọn phương án này cho thấy HS có sự đến vấn đề. nhầm lẫn còn về mặt kiến thức ở câu hỏi này ở mức độ trung bình.
  11. KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI 208 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL 1 C1.1 Tham gia Tham gia đầy đủ các buổi họp nhóm 2 Phiếu đánh giá các buổi họp đồng đẳng nhóm. 2 C1.1 Tham gia Tham gia đầy đủ các buổi họp nhóm. 2 Phiếu đánh giá các buổi họp đồng đẳng nhóm. 1 C1.2 Tìm hiểu Trình bày được tính chất hóa học của N,P 2 Phiếu đánh giá và trình bày để áp dụng vào phương pháp xử lý đồng đẳng quan điểm về các vấn đề liên quan đến ô nhiễm N, P. 2 C1.2 Tìm hiểu Trình bày về bản chất của hạt bụi phổi 2 Phiếu đánh giá và trình bày Silic, chế phá hủy phế nang và gây bệnh đồng đẳng quan điểm bụi phổi với sự nhiệt tình chia sẻ. về vai trò của Silic. 1 C1.3 Trao đổi Có chú ý lắng nghe nhưng không phản hồi 2 Phiếu đánh giá tích cực để tìm ý kiến, góp ý cho các thành viên khác. đồng đẳng ra ý kiến trung. 2 C1.3 Trao đổi Nêu quan điểm của bản thân, lắng nghe 2 Phiếu đánh giá tích cực để tìm và phản biện quan điểm sai nền hiểu biết đồng đẳng ra ý kiến trung. chung của các thành viên khác. 1 D1.1 Phát hiện HS H cho rằng đạm và phân lân đóng vai 1 Phiếu đánh giá những sai lầm trò quan trọng trọng sự phát triển của thực đồng đẳng trong hiểu biết vật nên không thể là nguyên nhân gây ô chung. nhiễm Hồ Gươm. Nhận định này có căn cứ nhưng chưa chính xác. 2 D1.1 Phát hiện Silic gây ra bệnh bụi phổi nên Silic chỉ gây 1 Phiếu đánh giá những sai lầm hại đến sức khỏe con người. Nhận định đồng đẳng trong hiểu biết này chưa đúng vì ngoài tác hại thì Silic chung. vẫn đóng vai trò quan trọng trong quá trình tổng hợp xương. 1 D1.2 Chấp Sau khi nghe nhóm trưởng chỉ ra rằng 1 Phiếu đánh giá nhận điều nồng độ N, P quá ngưỡng cho phép sẽ gây đồng đẳng chỉnh hành nên ô nhiễm nước HS H đã hiểu ra vấn đề. vi bản thân theo hiểu biết chung. 2 D1.2 Chấp Sau khi nghe các bạn giải thích mặt cần 1 Phiếu đánh giá nhận điều thiết của Silic đối với sức khỏe con người đồng đẳng chỉnh hành đã hiểu ra vấn đề nhưng chưa tìm hiểu tài vi bản thân liệu chấp nhận nền hiểu biết chung của theo hiểu biết nhóm. chung. 1 D1.3 Sửa lại Khi nồng độ N, P thay đổi thì cách tiến 0 Phiếu đánh giá lập luận và hành xử lý ô nhiễm không thay đổi. đồng đẳng cách xử lý phù hợp với điều kiện thay đổi.
  12. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 209 2 D1.3 Sửa lại Trong điều kiện làm việc nơi chứa nhiều 1 Phiếu đánh giá lập luận và bụi phổi Silic nếu không có khẩu trang hoạt đồng đẳng cách xử lý phù tính thì dùng bình thở Oxy. hợp với điều kiện thay đổi. v NL thành phần 2 của em Nguyễn Duy H Lần Điểm Mức HS H linh động và sáng tạo trong quá trình đề xuất các 1 10 )11.5 – 10.0( 2 kiểu hợp tác giúp nhóm đạt được yêu cầu và thiết lập mục tiêu. Nhờ vậy, em xác định và mô tả được mục tiêu 2 11 )11.5 – 10.0( 2 cần được hình thành khá rõ ràng. Trong chủ đề 2 đã cho thấy em có sự tiếp nhận, lắng nghe thông tin các thành viên để thay đổi phù hợp nền hiểu biết chung. Qua đó, H đã điều chỉnh được quá trình GQVĐ của bản thân một cách phù hợp. Dựa trên nền hiểu biết chung đã được thiết lập, H đưa ra một số biện pháp GQVĐ nhưng chưa thể đưa ra được giải pháp tối ưu và khả thi nhất. Bảng 6: Phân tích theo NLTP 2 ở lần 1 và 2 NLTP 2: Lựa chọn giải pháp thích hợp để GQVĐ Lần Chỉ báo Biểu hiện Điểm Công cụ đánh thực giá hiện 1 A2.1 Đưa ra một số hình Đề xuất họp nhóm online vào 2 Phiếu quan sát thức hợp tác. những buổi các thành viên đi học tối về muộn. 2 A2.1 Đưa ra một số hình Đề xuất họp nhóm vào buổi có tỷ 1 Phiếu quan sát thức hợp tác. lệ họp quá bán. 1 A2.2 Lựa chọn nhiều Chỉ đồng ý họp nhóm online. 1 Phiếu quan sát hình thức học nhóm khác nhau. 2 A2.2 Lựa chọn nhiều Đồng ý nhiều hình thức họp nhóm 1 Phiếu quan sát hình thức học nhóm khác tùy thuộc vào khả năng sắp xếp nhau. của các thành viên. 1 A2.3 Tần suất, hiệu quả Họp nhóm thường xuyên nhưng 1 Phiếu quan sát công việc khi học nhóm. không tập trung khi họp trực tiếp. 2 A2.3 Tần suất, hiệu quả Họp nhóm đầy đủ nhưng hiệu quả 1 Phiếu quan sát công việc khi học nhóm. không cao. 1 B2.1 Xác định và miêu Chỉ xác định được một trong hai 1 Bài kiểm tra/ tả được mục tiêu về kiến mục tiêu về kiến thức liên quan Sản phẩm thức của môn học và khi chỉ trả lời đúng 1 trong hai câu nhóm kiến thức xã hội cần để hỏi về mục tiêu kiến thức trong bài GQVĐ. kiểm tra. 2 B2.1 Xác định và miêu Trong phần trình bày sản phẩm 2 Bài kiểm tra/ tả được mục tiêu về kiến nhóm chỉ ra được bản chất sự Sản phẩm thức của môn học và hình thành hạt bụi phổi thông qua nhóm kiến thức xã hội cần để tính chất hóa học của Silic. GQVĐ.
  13. KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI 210 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL 1 B2.2 Xác định và miêu Chưa xác định đươc chính xác 1 Bài kiểm tra/ tả mục tiêu về kỹ năng được các mục tiêu về kĩ năng cần Sản phẩm của môn học và kỹ năng hình thành. nhóm GQVĐ. 2 B2.2 Xác định và miêu Chỉ xác định được kỹ năng của 1 Bài kiểm tra/ tả mục tiêu về kỹ năng môn học: kỹ năng làm việc nhóm, Sản phẩm của môn học và kỹ năng đọc tài liệu… nhóm GQVĐ. 1 B2.3 Xác định và miêu Xác định được thái độ đúng đắn 1 Bài kiểm tra/ tả mục tiêu về thái độ đối với vấn đề ô nhiễm. Kiểm chứng Sản phẩm với bài học và thái độ đối qua bài kiểm tra và sản phẩm nhóm với vấn đề cần giải quyết. nhóm. 2 B2.3 Xác định và miêu Chỉ xác định được cần hình thành 1 Bài kiểm tra/ tả mục tiêu về thái độ đối thái độ nghiêm túc bảo vệ sức Sản phẩm với bài học và thái độ đối khỏe trong môi trường có bụi Silic. nhóm với vấn đề cần giải quyết. 1 C2.1 Đề xuất giải pháp Đưa ra được giải pháp xử lý ô 1 Phiếu đánh giá xử lý ô nhiễm N, P. nhiễm bằng phương pháp lọc đồng đẳng nước nhưng không giải thích được. 2 C2.1 Đề xuất biện pháp Đề xuất sử dụng những hệ thống 1 Phiếu đánh giá phòng tránh bệnh bụi lọc khí bụi Silic. Nhưng không giải đồng đẳng phổi Silic. thích được làm thế nào lọc được ở bên ngoài. 1 C2.2 Điều chỉnh giải pháp Chưa điều chỉnh giải pháp xử lý 0 Phiếu quan sát xử lý ô nhiễm N, P dựa ô nhiễm N, P dựa trên ý kiến các trên ý kiến các thành thành viên do vẫn chưa hiểu rõ viên. vấn đề, nguyên tắc xử lý. 2 C2.2 Điều chỉnh giải pháp Chỉ đưa ra đề xuất đeo khẩu trang 0 Phiếu quan sát phòng tránh bệnh liên và dùng bình thở Oxy khi tiếp quan đến Silic dựa trên ý xúc bụi phổi. Khi được hỏi nếu kiến các thành viên. tiếp xúc mà lâu ngày không dung khẩu trang thì làm thế nào? HS H không trả lời được câu hỏi. 1 C2.3 Thống nhất lựa Cho rằng giải pháp nào cũng phù 1 Phiếu quan sát chọn giải pháp hợp và đều áp dụng được. 2 C2.3 Thống nhất lựa Giải pháp bổ sung nội tiết tố hay 1 Phiếu quan sát chọn giải pháp uống sữa đều giống nhau về cơ chế. 1 D2.1 Theo dõi quá trình Chăm chú lắng nghe nhưng 1 Phiếu quan sát GQVĐ. không ghi chép bài. 2 D2.1 Theo dõi quá trình Tập trung lắng nghe nhưng ghi bài 1 Phiếu quan sát GQVĐ. được nửa tiết, nửa tiết sau không ghi bài.
  14. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 211 1 D2.2 Điều chỉnh GQVĐ. Cả nhóm thống nhất lựa chọn 0 Phiếu quan sát được giải pháp phù hợp: Đi thực tế quan sát, lấy mẫu ở hồ Gươm, thuyết trình báo cáo trước lớp dưới dạng phỏng vấn đóng vai chuyên gia, tuy nhiên nội dung bản báo cáo còn thiếu logic về mặt bố cục. Câu hỏi về vấn đề trả lời không chính xác. 2 D2.2 Điều chỉnh GQVĐ. Sau khi trao đổi thảo luận HS H 1 Phiếu quan sát đã chỉ ra được khi hít phải hạt bụi phổi sẽ đi đến phế nang. Thông tin đó là chính xác. Tuy nhiên trong phần trình bày nhóm, khi các bạn hỏi hạt bụi chỉ ở lại bề mặt hay đi sâu vào bên trong phế nang thì HS H cho rằng những hạt nhỏ sẽ xâm nhập vào. Đây là 1 câu trả lời chưa đúng vì toàn bộ hạt bụi sẽ ở trên bề mặt phế nang. Qua câu trả lời này đã cho thấy HS H đã hiểu vấn đề nhưng chưa sâu. 1 D2.3 Đánh giá kết quả Trong sản phẩm nhóm trình bày 0 Bài kiểm tra/ của hoạt động GQVĐ. được nhưng trong bài kiểm tra Sản phẩm còn chưa nêu rõ được nguyên tắc nhóm phương pháp hóa sinh. 2 D2.3 Đánh giá kết quả Trong bài kiểm tra, có câu hỏi: 0 Bài kiểm tra/ của hoạt động GQVĐ. “Làm cách nào để phòng tránh Sản phẩm bệnh loãng xương” em HS H nhóm không nêu được biện pháp. v NL thành phần 3 của em Nguyễn Duy H Lần Điểm Mức -Ở lần 1: HS H lắng nghe các thành viên trong nhóm, yêu 1 12 2 (11.5 – 13.5) cầu thông tin bổ sung cần thiết cho giải pháp vấn đề. Có sự điều chỉnh quan điểm phù hợp với nền hiểu biết chung để giải 2 15 3 (14.0 – 16.0) quyết bất đồng trong quá trình hợp tác. Xác định được vấn đề cần giải quyết nhưng khi giải thích chưa thuyết phục hoàn toàn. Chưa giải thích chặt chẽ ở một số nguyên nhân. -Ở lần 2: Trong khi làm việc nhóm HS H biết bảo vệ ý kiến cá nhân đồng thời chấp nhận sự khác biệt và điều chỉnh quan điểm, hành vi của bản thân cho phù hợp với nền hiểu biết chung để giải quyết các bất đồng trong quá trình hợp tác. Ở lần 2 có sự tiến bộ hơn so với lần 1 trong việc xác định được vấn đề cần giải quyết, phân tích được một số nguyên nhân và tìm ra được nguyên nhân chính.
  15. KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI 212 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL Bảng 7: Phân tích theo NLTP 3 ở lần 1 và 2 NLTP 3: Duy trì nhóm làm việc Lần Chỉ báo Biểu hiện Điểm Công cụ đánh thực giá hiện 1 A3.1 Xác định Xác định được các nguyên tắc vấn đề 1 Bài kiểm tra/ được vấn đề. nhưng chưa diễn đạt được cụ thể, logic. Sản phẩm nhóm 2 A3.1 Xác định Trong phần báo cáo Sản phẩm nhóm 2 Bài kiểm tra/ được vấn đề. phân tích rõ ràng nguồn gốc, cơ chế hoạt Sản phẩm động của bệnh bụi phổi Silic. nhóm 1 A3.2 Phân tích Sản phẩm nhóm chỉ ra nguyên nhân ô 1 Bài kiểm tra/ một số nguyên nhiễm nước ở hồ Gươm nhưng không Sản phẩm nhân. giải thích được có sự gia tăng hàm lượng nhóm N, P trong môi trường nước. 2 A3.2 Phân tích Trong phần báo cáo Sản phẩm nhóm: Em 1 Bài kiểm tra/ một số nguyên chỉ ra nguyên nhân gây bệnh bụi phổi. Sản phẩm nhân. Nhưng khi Giáo viên hỏi trạng thái tồn nhóm tại của Silic trong tự nhiên khác với dạng tồn tai trong cơ thể thì HS H không chỉ ra được. 1 A3.3 Đưa ra được Trong phần trình bày sản phẩm nhóm, 1 Bài kiểm tra/ nguyên nhân HS H trả lời đúng câu hỏi về nguyên nhân Sản phẩm chính. chính là do nồng độ N, P vượt quá mức nhóm quy định. 2 A3.3 Đưa ra được Trong phần trình bày sản phẩm nhóm, 1 Bài kiểm tra/ nguyên nhân HS H chỉ ra nguyên nhân chính gây bệnh Sản phẩm chính. bụi phổi tiếp xúc các mỏ quặng chứa bụi nhóm Silic nhưng chưa thuyết phục. 1 B3.1 Bầu được Đề cử bạn My có đầy đủ NL tố chất làm 2 Phiếu quan sát nhóm trưởng. nhóm trưởng. Kết quả bầu cho thấy bạn My được sự tín nhiệm tuyệt đối của các thành viên và hoàn thành tốt nhiệm vụ. 2 B3.1 Bầu được Thấy bạn Dịu tuy có chút nhút nhát nhưng 2 Phiếu quan sát nhóm trưởng. đề cử và phân tích điểm mạnh của bạn Dịu. Mọi người cũng rất ủng hộ để bạn Dịu làm nhóm trưởng. Bạn Dịu làm tốt nhiệm vụ. 1 B3.2 Cùng xây Đồng ý với nhóm không đi muộn khi họp 1 Phiếu quan sát dựng nguyên tắc nhưng không đồng ý cách phạt cho người chung cho hoạt đi muộn. động nhóm. 2 B3.2 Cùng xây Đề xuất không phạt khi vi phạm nguyên 1 Phiếu quan sát dựng nguyên tắc tắc nhóm và để mọi người tự ý thức. chung cho hoạt động nhóm. 1 B3.3 Thực hiện Vẫn cần phải thường xuyên nhắc nhở 1 Phiếu đánh giá nội quy của nhóm. đồng đẳng
  16. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 213 2 B3.3 Thực hiện Hoàn thành nhiệm vụ đúng thời hạn 1 Phiếu đánh giá nội quy của nhóm. nhưng dưới sự nhắc nhở thường xuyên đồng đẳng của nhóm trưởng. 1 C3.1 Ghi chép, Khi thảo luận nhóm viết lại một cách thụ 1 Phiếu quan sát theo dõi quá trình động. làm việc nhóm. 2 C3.1 Ghi chép, Viết bài y nguyên trên bảng, không phân 1 Phiếu quan sát theo dõi quá trình bố hợp lý viết thiếu sơ đồ quan trọng trên làm việc nhóm. bảng. 1 C3.2 Nhắc nhở, Không phản hồi đến các thành viên không 0 Phiếu quan sát góp ý với các tích cực. thành viên chưa tích cực. 2 C3.2 Nhắc nhở, Thi thoảng có nhắc bạn Ly không đùa 1 Phiếu quan sát góp ý với các nhau khi họp nhóm. thành viên chưa tích cực. 1 C3.3 Điều chỉnh Không điều chỉnh các nguyên tắc không 0 Phiếu quan sát các nguyên tắc phù hợp. phù hợp với thực tế. 2 C3.3 Điều chỉnh Cho rằng nếu thành viên nào nộp 1 Phiếu quan sát các nguyên tắc bài muộn sẽ tự đi tổng hợp và làm phù hợp với thực powerpoint. tế. 1 D3.1 Cung cấp Sau mỗi lần tổng hợp bài đều có sự rút 2 Phiếu quan sát phản hồi đến từng kinh nghiệm trên nhóm Facebook và nhắc thành viên. nhở cụ thể từng thành viên. 2 D3.1 Cung cấp Sau mỗi lần tổng hợp bài đều có sự rút 2 Phiếu quan sát phản hồi đến từng kinh nghiệm trên nhóm Facebook và nhắc thành viên. nhở cụ thể từng thành viên và chỉ cụ thể chỗ cần rút kinh nghiệm. 1 D3.2 Chia sẻ quan Chưa điều chỉnh nguyên tắc hoạt động 1 Phiếu đánh giá điểm và điều chỉnh nhóm theo quan điểm các thành viên đồng đẳng nguyên tắc hoạt động nhóm. 2 D3.2 Chia sẻ quan Thỉnh thoảng vẫn nhờ thành viên khác 1 Phiếu đánh giá điểm và điều chỉnh làm thay nhiệm vụ của mình. Ví dụ: nhớ đồng đẳng nguyên tắc hoạt Huyền chuẩn bị hộ bảng phụ và bút. động nhóm. 1 D3.3 Thích nghi Có thay đổi nhưng cần phải nhắc nhớ 1 Phiếu đánh giá với nguyên tắc đồng đẳng hoạt động nhóm. 2 D3.3 Thích nghi Khi được nhắc nhở bắt đầu điều chỉnh 1 Phiếu đánh giá với nguyên tắc hành vi ảnh hưởng đến nhóm. đồng đẳng hoạt động nhóm.
  17. KỶ YẾU HỘI THẢO QUỐC TẾ: GIÁO DỤC CHO MỌI NGƯỜI 214 PROCEEDINGS OF INTERNATIONAL CONFERENCE EDUCATION FOR ALL vNL HTGQVĐ của em Nguyễn Duy H Lần Điểm Mức 1 Ở lần 1: 2 - Điểm mạnh: HS H có thể đóng góp vào nỗ lực hợp tác trong một không gian vấn đề ở mức độ khó khăn vừa phải. Em có thể GQVĐ 36 bằng cách trao đổi, liên hệ với các thành viên trong nhóm. HS H có – 31.0( )37.5 thể giúp nhóm thiết lập sự hiểu biết chung về các bước cần thiết để GQVĐ. Không những vậy, em có thể yêu cầu thông tin bổ sung cần thiết cho giải pháp vấn đề và yêu cầu sự đồng ý hoặc xác nhận của các thành viên trong nhóm về phương pháp tiếp cận. - Bên cạnh những điểm mạnh em còn một vài hạn chế cần khắc phục. Em chưa đưa ra được nhiều giải pháp trong quá trình làm việc nhóm. Chưa chủ động tích cực trong quá trình ghi chép để theo dõi hoạt động nhóm có theo đúng nguyên tắc ban đầu hay không. - Đã khắc phúc: So sánh với thông tin tìm hiểu ban đầu cho thấy em đã có hứng thú trong quá trình hợp tác làm việc nhóm. Chủ động, trách nhiệm trong quá trình đảm nhận việc nhóm. -Chưa khắc phục: Sau khi GQVĐ chưa cung cấp phản hồi đến từng thành viên cũng như rút kinh nghiệm điều chỉnh làm việc nhóm. 2 3 Ở lần 2: 42 - Điểm mạnh: HS H có thể hoàn thành nhiệm vụ với các yêu cầu – 38.0( GQVĐ phức tạp. Tích cực tìm hiểu thông tin. Em nhận ra thông tin )45.0 cần thiết cho một giải pháp vấn đề và xác định khi thông tin được cung cấp là không chính xác. Khi xung đột phát sinh, em giúp các thành viên trong nhóm đàm phán giải pháp. - Hạn chế: Thích nghi chậm với nguyên tắc mới. - Đã khắc phục: Sau hoạt động GQVĐ có cung cấp phản hồi đến từng thành viên cũng như rút kinh nghiệm điều chỉnh làm việc nhóm. -Chưa khắc phục: Ghi chép theo dõi hoạt động nhóm chưa hiệu quả. v Đề xuất một số biện pháp giúp HS phát triển từng NL thành phần: Đối với nhóm HS đạt điểm NLTP 1 ở mức độ thấp và trung bình, HS cần rèn luyện thêm khả năng phát hiện NL của từng thành viên từ đó có sự phân công công việc một cách phù hợp để đạt được hiệu quả cao. Phân tích vấn đề để thiết lập mối liên hệ của vấn đề với kiến thức môn học, xã hội. Đối với nhóm HS đạt điểm NLTP 2 ở mức độ thấp và trung bình, HS cần rèn luyện thêm khả năng so sánh, đánh giá ưu điểm và hạn chế giữa các biện pháp GQVĐ, để có thể đưa ra được giải pháp tối ưu và khả thi nhất. Đối với nhóm HS đạt điểm NLTP 3 ở mức độ thấp và trung bình, HS cần rèn luyện thêm khả năng đánh giá ưu điểm trong ý kiến cá nhân và trong cả ý kiến của các thành viên khác, để từ đó điều chỉnh quan điểm, hành vi của bản thân cho phù hợp với nền hiểu biết chung để giải quyết các bất đồng trong quá trình hợp tác.
  18. PHÂN TÍCH NĂNG LỰC HỢP TÁC GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ CỦA CÁ NHÂN THÔNG QUA DẠY HỌC ... 215 Kết luận Kết quả nghiên cứu này có thể được sử dụng trong vấn đề nghiên cứu bài học, đánh giá tác động, sự ảnh hưởng của từng bước trong quá trình bài học đến hình thành và phát triển NLHTGQVĐ của từng cá nhân. Thông qua dạy học tích hợp liên môn KHTN có thể xác định được mức độ hình thành của từng NLTP cũng như NL HTGQVĐ của mỗi em học sinh. Từ đó GV có thể phân loại nhóm HS và đề xuất biện pháp nhằm tác động phát triển từng NLTP và NL HTGQVĐ. Với mô hình dạy học này tiếp tục được mở rộng trong các giờ dạy, ở các nội dung, chuyên đề khác của môn Hóa học cũng như các môn KHTN sẽ giúp HS phát triển NL HTGQVĐ. Đây là một trong những NL cốt lõi góp phần thực hiện mục tiêu Chiến lược phát triển giáo dục từ định hướng phát triển nội dung sang phát triển năng lực. Tài liệu tham khảo 1. Greiff, S. (2012), From interactive to collaborative problem solving: current issues in the Programme for International Student Assessment. 2. Grinffin, E. C. (2015), Assessment of Collaborative Problem Solving. 3. NESTA, Solved! Making the case for collaborative problem-solving 4. Patrick Griffin, Esther Care, 2015, Developing learners’ collaborative problem solving skills. 5. PISA 2015, Draft Collaborative Problem solving framework 6. PISA 2015 Released field trial cognitive items 7. PISA 2018, Draft framework 8. Worf, A. (1995), Competence – Based Assessment. 9. Vũ Phương Liên, Đỗ Thúy Hằng, Xây dựng thang đo và công cụ đánh giá NL HTGQVĐ thông qua dạy học tích hợp liên môn khoa học tự nhiên trong dạy học hóa học, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 06/2018. 10. Lê Thái Hưng, Vũ Phương Liên, Nguyễn Thị Phương Vy, Assessing Collaborative Problem solving Competency Through Integrated Theme Based Teaching Chemistry, Proceedings of the International Conference on Research of Educational Administration and Management (ICREAM 2017), October 17, 2017, Bandung, Indonesia, Taylor & Francis Group, UK. 11. Trần Trung Ninh, Vũ Phương Liên, NL HTGQVĐ của học sinh THPT trong dạy học Hóa học”, Tạp chí Khoa học Giáo dục Việt Nam, số 02/2018.
  19. 216 THE ANALYZE OF COLLABORATIVE PROBLEM- SOLVING ABILITY THROUGH INTER-DISCIPLINARY INTEGRATED TEACHING IN NATURAL SCIENCE NON-METALLIC ELEMENTS TEACHING CHEMISTRY CLASS 11 M.S Vu Phuong Lien1 Do Thuy Hang Abstract: Collaborative problem solving ability is very significant for the development of each individual in the process of working and collaborating with people to solve complex problems together. At the same time, the structure of the problem solving Collaborative Capacity of High School Students is developed through interdisciplinary integrated teaching in teaching non- metallic chemistry. The results obtained after the experiment have evaluated the collaborative problem solving ability and the student component capacities according to the proposed scale. It then provides adjustments, additions or changes in specific measures, contributing to overcoming weaknesses and developing strengths for each individual in the process of collaborative problem solving. Key words: capacity, problem solving capacity, interdisciplinary teaching of natural science, teaching non-metallic elements. 1 University of Education; Email: hssvsvhs@yahoo.com.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1