PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
lượt xem 62
download
Thân con trượt trên máy tiện là một bộ phận của máy tiện nó đươc lắp di trượt với bàn xa dao ngang nhờ vào rảnh mang cá lệch tâm,rảnh mang cá được gia công có độ dốc một bên để lắp miếng căng cũng dốc theo rảnh lắp trên bàn xa dao ngang mục đích là để khử độ gơ của rảnh mang cá, phía trên của thân được lắp với ổ dao nhờ tay quay, nó có chức năng rất quan trọng trong việc gia công côn và mang ổ dao di trượt trong quá trình gia công.Khi gia công côn thì ta...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM
- CHƯƠNG I: PHÂN TÍCH SẢN PHẨM I. Phân tích chức năng và điều kiên làm việc: 1. Phân tích chức năng: - Thân con trượt trên máy tiện là một bộ phận của máy tiện nó đươc lắp di trượt với bàn xa dao ngang nhờ vào rảnh mang cá lêch tâm,rảnh mang cá được gia ̣ công có độ dốc một bên để lắp miếng căng cũng dốc theo rảnh lắp trên bàn xa dao ngang mục đích là để khử độ gơ của rảnh mang cá, phía trên của thân được lắp với ổ dao nhờ tay quay, nó có chức năng rất quan trọng trong việc gia công côn và mang ổ dao di trượt trong quá trình gia công.Khi gia công côn thì ta chỉ cẩn xoay con trượt trên đi một góc tùy vào độ côn của chi tiết ta gia công. Bề mặt làm việc chủ yếu của nó là hai mặt bên của rảnh mang cá và mặt đáy di trượt của rảnh mang cá, nhưng bề mặt này được gia công tinh và qua một nguyên công cạo để tạo trên bề mặt có những lỗ chứa dầu bôi trơn khi rảnh mang cá di trượt. Ngoài ra còn có lỗ bâc Φ32 và Φ50 được lăp chăt với tay quay để siêt chăt ổ dao ̣ ́ ̣ ́ ̣ khi gia công và môt đâu thân con trượt được lăp với vô lăng để quay di trượt con ̣ ̀ ́ trượt. - Kich thước quan trong là bề rông,chiêu sâu ranh mang cá để đam bao lăp chinh ́ ̣ ̣ ̀ ̃ ̉ ̉ ́ ́ xac với bâc đuôi nen trên ban xa dao ngang để không bị gơ, lăc trong quá trinh di ́ ̣ ́ ̀ ́ ̀ trượt và kich thước lỗ Φ32,Φ50 và Φ5 để lăp chinh xac với ổ dao và vô lăng. ́ ́ ́ ́ - Yêu câu kĩ thuât quan trong nhât cua là độ không song song giữa măt đay và măt ̀ ̣ ̣ ́ ̉ ̣ ́ ̣ trên phai
- 2. Cơ tinh vât liêu : ́ ̣ ̣ - Gang xam có câu truc tinh thể là cac bon ơ dang tư do ( Graphit). Graphit có độ ́ ́ ́ ́ ̣ bên cơ hoc rât kem, nó lam giam độ bên chăt cua tổ chức kim loai do đó gang ̀ ̣ ́ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ̉ ̣ xam có sức bên keo nho, độ deo và độ dai kem. ́ ̀ ́ ̉ ̉ ́ - Tuy nhiên, ưu điêm cua graphit có trong gang xam là lam tăng độ chiu mon cua ̉ ̉ ́ ̀ ̣ ̀ ̉ gang vì nó có tac dung như môt chât bôi trơn. Graphit con lam cho phôi gang ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̀ dễ bị vun khi căt got. Ngoai ra graphit con có tac dung lam tăt nhanh cac rung ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ́ đông cua may.̣ ̉ ́ - Độ cứng cua gang xam :HB = 163÷ 229 kg/ cm 3 ̉ ́ I II. Phân tich độ chinh xac gia công: ́ ́ ́ 1. Kich thươc: ́ - Trên ban vẽ CTGC thể hiên hai loai kich thước: ̉ ̣ ̣ ́ + Kich thước sai lêch có chỉ dân ́ ̣ ̃ + Kich thước sai lêch không có chỉ dân ́ ̣ ̉ *Kich thươc sai lêch có chỉ dân: ́ ̣ ̃ - Kích thươc : ø32 +0.025 kích thươc lỗ Có : ES = + 0.025(mm) EI =0 IT = ES – EI = 0.025(mm Kích thước danh nghĩa : D = 32 (mm) Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = D + ES = 32 + 0.025 = 32.025 (mm) Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = D + EI = 32 (mm) Theo TCVN2244 – 91 : kích thước ø32 +0.025 thuộc miền dung sai H Vậy : KT ø32 +0.025 = KTø32H7 - Kích thươc : ø50 +0.025 kích thươc lỗ Có : ES = + 0.025(mm) EI =0 IT = ES – EI = 0.025(mm Kích thước danh nghĩa : D = 50 (mm) Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = D + ES = 50+ 0.025 = 50.025 (mm) Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = D + EI =50 (mm)
- Theo TCVN2244 – 91 : kích thước ø50 +0.025 thuộc miền dung sai H Vậy : KT ø50 +0.025 = KTø50H7 - Kích thươc : ø5 +0.012kích thươc lỗ Có : ES = + 0.012(mm) EI =0 IT = ES – EI = 0.012(mm Kích thước danh nghĩa : D =5 (mm) Kích thước giới hạn lớn nhất Dmax = D + ES = 5+ 0.025 = 5.012 (mm) Kích thước giới hạn nhỏ nhất Dmin = D + EI =5 (mm) Theo TCVN2244 – 91 : kích thước ø5 +0.012 thuộc miền dung sai H Vậy : KT ø5 +0.012 = KTø5H7 - Kích thươc góc 60 +-20’ Kích thước góc danh nghĩa :α = 600 Kích thước góc giới hạn lớn nhất α max = α + 15’ = 600 + 20’ Kích thước góc giới hạn nhỏ nhất α min = α + (-15’) = 600 - 20’ Dung sai kích thước góc AT = α max - α min = (600 + 20’) – (600 - 20’) AT = 40’ = 0,670 Khoảng chiều dài L = 15(mm) Theo TCVN260-86 kích thước góc 60 +-20’đạt cấp chính xác 3 -Kích thươc : 280± 0. 286 Kích thước 280± 0.286 câp chính xác js12. ́ Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,026(mm) EI = -0,026 Vậy : KT280=KT280+-0.260 - Kích thươc :130± 0.2 Kích thước 130 đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,2(mm) EI = -0,2 Vậy : KT130=KT130+-0.2 -Kích thươc :27± 0.105
- Kích thước 27± 0.105 đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,105(mm) EI = -0,105 Vậy : KT27=KT27+-0.105 -Kích thươc :42± 0. 019 Kích thước 42± 0. 19 đạt cấp chính xác js8 Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,019(mm) EI = -0,019 Vậy : KT42=KT42+-0.019 -Kích thươc :54± 0. 023 Kích thước 54± 0.023 đạt cấp chính xác js8. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,023(mm) EI = -0,023 Vậy : KT54=KT54+-0.023 -Kích thươc :70± 0.023 Kích thước 70± 0.023 đạt cấp chính xác js8. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,023(mm) EI = -0,023 Vậy : KT70=KT70+-0.023 -Kích thươc :106± 0.15 Kích thước 106 đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,175(mm) EI = -0,175 Vậy : KT106=KT106+-0.175 -Kích thươc :70± 0.15 Kích thước 70 ± 0.15 đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,15(mm) EI = -0,15 -Kích thươc :25± 0.105 Kích thước 25± 0.105 đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,105(mm)
- EI = -0,105 Vậy : KT25=KT25+-0.105 -Kích thươc :32± 0. 105 Kích thước32± 0.105 đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,105(mm) EI = -0,105 Vậy : KT32=KT32+-0.105 -Kích thươc :30± 0.105 Kích thước 30± 0.105 đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,105(mm) EI = -0,105 Vậy : KT30=KT30+-0.105 -Kích thươc :12± 0.09 Kích thước 12± 0.09xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,09(mm) EI = -0,09 Vậy : KT12=KT12+-0.09 -Kích thươc :19± 0.105 Kích thước 19± 0.105 đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,105(mm) EI = -0,105 Vậy : KT19=KT19+-0.105 -Kích thươc :15± 0.013 Kích thước 19± 0.013xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js8. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,013(mm) EI = -0,013 Vậy : KT19=KT19+-0.013 *Kich thước không chỉ dân: ́ ̃ -Kích thươc :12
- Kích thước12 xác định từ mặt có gia công cắt gọt và măt không gia ̣ công. Nên đạt cấp chính xác js14. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,215(mm) EI = -0,215 Vậy : KT12=KT12+-0.215 -Kích thươc :48 Kích thước 48 xác định từ hai mặt không có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js16. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,31(mm) EI = -0,31 Vậy : KT48=KT48+-0.31 -Kích thươc :105 Kích thước 105 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,175(mm) EI = -0,175 Vậy : KT105=KT105+-0.175 -Kích thươc :100 Kích thước 100 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,175(mm) EI = -0,175 Vậy : KT105=KT105+-0.175 -Kích thươc :62 Kích thước 62 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,15(mm) EI = -0,15 Vậy : KT62=KT62+-0.15 -Kích thươc :132 Kích thước 132 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,2(mm) EI = -0,2
- Vậy : KT132=KT132+-0.2 -Kích thươc :66 Kích thước 66xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,15(mm) EI = -0,15 Vậy : KT66=KT66+-0.15 -Kích thươc :13 Kích thước 13 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,09(mm) EI = -0,09 Vậy : KT13=KT13+-0.09 -Kích thươc :7 Kích thước 7 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,075(mm) EI = -0,075 Vậy : KT7=KT7+-0.075 -Kích thươc :10 Kích thước 10 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,09(mm) EI = -0,09 Vậy : KT10=KT10+-0.09 -Kích thươc :Φ12 Kích thước Φ12xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12,thuôc h12 ̣ Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = 0(mm EI = -0,18 Vậy : KT Φ12=KT Φ12-0.18
- -Kích thươc :Φ20 Kích thước Φ20xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12,thuôc h12 ̣ Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = 0(mm EI = -0,18 Vậy : KT Φ20=KT Φ20-0.21 -Kích thươc :43 Kích thước 43 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,125(mm) EI = -0,0125 Vậy : KT143=KT43+-0.09125 -Kích thươc :2 Kích thước 2 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,05(mm) EI = -0,05 Vậy : KT2=KT2+-0.05 -Kích thươc :18 Kích thước 18 xác định từ hai mặt có gia công cắt gọt. Nên đạt cấp chính xác js12. Theo bảng 2-7 : TCVN2244-91 ES = + 0,09(mm) EI = -0,09 Vậy : KT10=KT10+-0.09 2. Độ chính xác về vị trí tương quan Vị trí tương quan có chỉ dẫn (ghi thành yêu cầu kỹ thuật) tra theo TCVN384-93 Dung sai độ không vuông góc giữa tâm lỗ Φ32+0.025 và mặt A≤0.03(mm)
- => IT= 0.03 (mm)=300 (µm) Kích thước danh nghĩa :42 mm Theo TCVN384-93 (=> Dung sai độ không vuông góc giữa tâm lỗ Φ32+0.025 và mặt A đạt cấp chính xác 8. Dung sai độ không song song giữa mặt A và B Dung sai độ không song song giữa mặt Avà B dạt cấp chính xác 6 Dung sai độ không đồng trục giữa Φ32+0.025 và Φ50+0.025 Dung sai độ không đồng trục giữa mặt ngoài và mặt B đạt cấp chính xác 6 3. a. Phaân tí ch veà hì nh daùng hì nh hoï c : -Dung sai độ thăng và độ thăng ̉ ̉ b. Phân tich độ chinh xac và chât lương bề măt gia công: ́ ́ ́ ́ ̣ Phân tich độ nhăn bề măt chi tiêt thân con trượt trên may tiên những bề măt yêu ́ ̃ ̣ ́ ́ ̣ ̣ câu độ nham: ̀ ́ + Maët A : Ra 2.5 + Maët B : RZ 20 + Maët C : RZ 40 + Maët D : RZ 40 + Maët E : RZ 40 + Maët F : RZ 40 + Maët G : Ra 2.5 + Maët nghieâng raûnh mang caù : Ra 2.5 + Loå ∅ 32 H7, ∅50, ∅5: Ra 2.5 Giaûi thích kí hieäu : - RZ : chieàu cao maáp moâ proâphin theo möôøi ñieåm. - Ra : sai leäch trung bình soá hoïc. - Caùc soá theo sau laø caùc thoâng soá nhaùm beà maët: + RZ 40 : thuoäc ñoä nhaùm caáp 4. + Ra 2.5 : thuoäc ñoä nhaùm caáp 6. Chương II: XAC ĐINH DANG SAN XUÂT ́ ̣ ̣ ̉ ́ I. Tính theå tích V cuûa chi tieát Con trươt trên may tiên : ́ ̣ Công thức tinh thể tich: ́ ́ - Phaàn hình truï : V = - .R2.h Vôùi R : baùn kính
- h : chieàu cao - Phaàn hình hoäp chöõ nhaät : V = a.b.c Vôùi a, b, c laø caùc caïnh : roäng, daøi, cao. Goïi V1, V2, V3, V4, V5, V6, V7, V8, V9, V10, V11, V12 ,V13,V14laàn löôït laø theå tích caùc boä phaän nhoû cuûa chi tieát. + Theå tích V1 = a1.b1.c1 = 260.130.42= 1419600 mm3 + Theå tích V2 = a2.b2.c2 = 136.4.130 = 70720 mm3 + Theå tích V3 = a3.b3.c3 = 170.12. 48= 97920 mm3 + Theå tích V4 = a4.b4.c4 = 15.260. 48= 187200 mm3 + Theå tích V5 = a4.b4.c4 = 15.7.15.260=409500 mm3 + Theå tích V6 = a6.b6.c6 = 15.7.5.260 = 409500 mm3 + Theå tích V7 = .R27.h7. = 3,14.32.13 = 367.38 mm3 + Theå tích V8 = 2. .R28.h8 = 2.3,14.32.28=1582.56 mm3 + Theå tích V9 = .R29.h9 = 3,14.2.52.4 = 31.4 mm3 + Theå tích V10 = .R210.h10 = 3,14.162. .21 = 16680.64 mm3 + Theå tích V11 = .R211h11= 3.14. 2.= 213.h13 .21 = 41212.5mm 3 .R + Theå tích V12 =2. .R 12.h12 = 2.3.14. 2.52.7 = 274.75mm3 2 + Theå tích V13 = 2. .R213.h13 =2. 3,14.42. .13 = 1306.24 mm3 + Theå tích V14 = .R214.h14 =. 3,14.102. .18 = 11304 mm3 + Theå tích V15 = .R215.h15 =3,14.2.52. .25 = 490.625mm 3 Vaäy theå tích cuûa Con trượt trên laø : V = V1 –( V2 +V3 + V4 +V5 +V6 + V7 + V8 + V9 + V10 + V11 +V12+ V13 +V14 + V15 ) = 158134.29 mm3 = 0,15813429 dm3 1. Xaùc ñònh khoái löôïng chi tieát: Ta coù : m = v.T , vôùi m : khoái löôïng chi tieát V : theå tích chi tieát : troïng löôïng rieâng vaät lieäu gx = ( 6,8 74 ) ⇒ Khoái löôïng Baøn Tröôït Doïc 16K20 : m =0,15813429. ( 6,8 74 ) = 1.17 kg 2. X aù c ñòn h saû n l öôï g haøn g n aêm cu û a ch i ti n eát C on trươt trên may tiên ́ ̣ : Vôùi khoái löôïng chi tieát 1.17 kg thuoäc daïng saûn xuaát haøng loaït vöøa - Tra baûng 2 trang 13 giaùo trình thieát keá ñoà aùn coâng ngheä cheá taïo maùy ta đöôïc saûn löôïng haøng naêm töø ( 500 - 5000 ) saûn phaåm / naêm. Ch ương III: XAC ĐINH PHƯƠNG PHAP CHẾ TAO PHÔI ́ ̣ ́ ̣
- I. Chọn phôi: Vật liệu chế tạo Thân con trượt trên may tiên là gang xám GX 15 – 32, mà ́ ̣ gang xám là vậ liệu giòn có tính chảy loãng tốt, ít co ngót deã caét goït, coù tính ñuùc toát nên ta chọn loại phôi đúc. II. Chọn phương pháp đúc để chế tạo phôi • Phương pháp đúc bằng khuôn kim loại :dùng để đúc kim loại và hợp kim màu có độ chính xác và độ nhẵn của phôi đúc rất cao thường dùng cho sản xuất hàng loạt lớn và hàng khối, mặt khác làm khuôn kim loại là rất đắt. Nên không thích hợp • Phương pháp đúc ly tâm: Chỉ đúc được những sản phẩm có hình dáng tròn xoay thành ống mỏng nên không thích hợp. • Phương pháp đúc bằng mẫu chản: Dùng để đúc chi tiết có hình dáng rất phức tạp, việc làm mẫu chảy rất khó khăn và tốn kém vật liệu vì một mẫu chỉ đúc được một sản phẩm. Thường dùng cho sản xuất đơn chiếc. Nên không thích hợp. • Phương pháp đúc bằng áp lưc: Chủ yếu dùng để đúc kim loại và hợp kim màu nên không thích hợp. • Phương pháp đúc trong khuôn cát: Đúc được tất cả các vật liệu có tính nóng chảy - Thích hợp cho dạng sản xuất đơn chiếc hàng loạt nhỏ và hàng loạt vừa - Đúc được những hình dạng phức tạp - Vật liệu làm tròn khuôn CT3 - Vật liệu làm mẫu: maãu kim loaïi. - Hỗn hợp làm khuôn : cát , đất sét ( chất kết dính ) vật liệu phụ, nước… Cho nên rất thích hợp cho việc chế tạo phôi bằng gang, đô chính xác tương đối cao , phù hợp cho dạng sản xuất hang loạt vừa ̀ • Do đó ta chọn phương pháp đúc trong khuôn cát laøm khuoân baèng maùy là thích hợp, phôi đúc đạt được chính xác cấp II III. Sô ñoà ñuùc : 1. Xaùc ñònh maët phaân khuoân : Maët phaân khuoân laø maët K 2. Sô ñoà ñuùc - Thôøi ñieåm veõ : khi khuoân ñuùc hoaøn chænh chôø roùt kim loaïi - Tæ leä 1 : 1 - Caùc chuù thích trong baûn veõ :
- 3. Xaùc ñònh löôïng dö toång coäng : a. Xaùc ñònh caáp chính xaùc phoâi : Baøn Tröôït Doïc 16K20 ñuùc trong khuoân caùt, maãu kim loaïi, daïng saûn xuaát haøng loaït vöøa neân khi ñuùc ta ñaït caáp chính xaùc II b. Xaùc ñònh löôïng dö toång coäng cuûa töøng maët gia coâng : Ñoái vôùi vaät ñuùc coù caáp chính xaùc II tra baûng 1.33/35 Soå Tay Gia Coâng Cô kích thöôùc choaùn choã lôùn nhaát cuûa chi tieát laø 152 mm do ñoù ta coù löôïng dö toång coäng cuûa töøng maët nhö sau :
- - Khi ñuùc maët D,A naèm döôùi ta choïn B laøm chuaån, kích thöôùc danh nghóa laø 46 mm. Do ñoù, ta coù löôïng dö maët A,D :
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề tài: ỨNG DỤNG CATIA TRONG TÍNH TOÁN VÀ THIẾT KẾ MÔ PHỎNG CƠ KHÍ
20 p | 2612 | 1552
-
ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN BẢO HỘ LAO ĐỘNG Phần 1: An toàn lao động
17 p | 496 | 99
-
Phương pháp quan trắc, lấy mẫu và phân tích các chất độc trong không khí 2005
20 p | 477 | 84
-
Chương 5 - Phân tích khí
7 p | 237 | 68
-
NGHIÊN CỨU SẢN XUẤT MỨT TỪ QUẢ DÂU TÂY ĐÀ LẠT
7 p | 290 | 63
-
Độ tin cậy hệ thống Phân tích ảnh hưởng và các chế độ hỏng hóc
12 p | 98 | 28
-
Nhiên liệu dầu khí - Chương 6
7 p | 131 | 22
-
Bài giảng Hóa sinh thực phẩm: Chương 7 - ThS. Phạm Hồng Hiếu (Hệ cao đẳng)
5 p | 107 | 12
-
Bài giảng Hóa sinh thực phẩm: Chương 2 - ThS. Phạm Hồng Hiếu (2017)
18 p | 94 | 7
-
Đề cương chi tiết học phần Phát triển sản phẩm thực phẩm
10 p | 8 | 5
-
Bài giảng Hóa sinh thực phẩm: Chương 2 - ThS. Phạm Hồng Hiếu (Hệ cao đẳng)
18 p | 73 | 4
-
Hạch toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp
18 p | 67 | 3
-
Chương trình khung trình độ trung cấp nghề Phân tích các sản phẩm lọc dầu - Trường CĐN GTVT Đường Thuỷ 1
7 p | 29 | 2
-
Chương trình khung trình độ cao đẳng nghề nghề Phân tích các sản phẩm lọc dầu - Trường CĐN KTCN Dung Quất
7 p | 29 | 2
-
Hạch toán chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp
12 p | 47 | 1
-
Bài giảng Công nghệ ô tô: Chương 3b
17 p | 38 | 1
-
Đề cương chi tiết học phần Công nghệ chế biến thực phẩm (Mã học phần: CP 02018)
17 p | 7 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn