PHẦN V VẬT LÝ PHÂN TỬ VÀ NHIỆT HỌC
lượt xem 29
download
Bài 369 Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 l đến thể tích 6l, áp suất khí tăng thêm 0,5at. Tìm áp suất ban đầu của khí. Bài 370 Một quả bóng có dung tích không đổi, V = 2l chứa không khí ở áp suất 1at. Dùng một cái bơm để bơm không khí ở áp suất 1at và bóng. Mỗi lần bơm đợc 50cm3 không khí. Sau 60 lần bơm, áp suất không khí trong quả bóng là bao nhiêu? Cho nhiệt độ không đổi. Bài 371 Nếu áp suất một lượng khí biến đổi 2.105N/m2...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: PHẦN V VẬT LÝ PHÂN TỬ VÀ NHIỆT HỌC
- PHẦN V VẬT LÝ PHÂN TỬ VÀ NHIỆT HỌC Bài 369 Khí được nén đẳng nhiệt từ thể tích 10 l đến thể tích 6l, áp suất khí tăng thêm 0,5at. Tìm áp suất ban đầu của khí. Bài 370 Một quả bóng có dung tích không đổi, V = 2l chứa không khí ở áp suất 1at. Dùng một cái bơm để bơm không khí ở áp suất 1at và bóng. Mỗi lần bơm đợc 50cm3 không khí. Sau 60 lần bơm, áp suất không khí trong quả bóng là bao nhiêu? Cho nhiệt độ không đổi. Bài 371 Nếu áp suất một lượng khí biến đổi 2.105N/m2 thì thể tích biến đổi 3l. Nếu áp suất biến đổi 5.105N/m2 thì thể tích biến đổi 5l. Tìm áp suất và thể tích ban đầu của khí, cho nhiệt độ không đổi. Bài 372 Một bọt khí nổi lên từ đáy nhỏ, khí đến mặt nước lớn gấp 1,3 lần. Tính độ sâu của đáy hồ biết trọng lượng riêng của nước là d = 104N/m3, áp suất khí quyển p0 = 105N/m2. Xem nhiệt độ nước là như nhau ở mọi điểm. Bài 373 Một ống nhỏ tiết diện đều, một đầu kín. Một cột thuỷ ngân đứng cân bằng và cách đáy 180mm khi ống đứng thẳng, miệng ở trên và cách đáy 220mm khi ống đứng thẳng, miệng ở dưới. Tìm áp suất khí quyển và độ dài cột không khí bị giam trong ống khi ống nằm ngang. Bài 374 Một ống nhỏ dài, tiết diện đều, một đầu kín. Lúc đầu trong ống có một cột không khí dài l1 = 20cm được ngân với bên ngoài bằng cột thuỷ ngân d = 15cm khi ống đứng thẳng, miệng ở trên. Cho áp xuất khí quyển là p0 = 75cmHg Tìm chiều cao cột không khí khi: a. ống thẳng đứng, miệng ở dưới. b. ống nghiêng một góc = 300 với phương ngang, miệng ở trên. c. ống đặt nằm ngang
- Bài 375 Một ống nghiệm dài l = 20cm chứa không khí ở áp suất p0 = 75cmHg. a. Ấn ống xuống chậu thuỷ ngân theo phương thẳng đứng cho đến khi đáy ống nghiệm bằng mặt thoáng. Tính độ cao cột khi còn lại trong ống. b. Giải lại bai toán khi ống nghiệm nhúng vào nước. Cho khối lượng riêng của thuỷ ngân và nước lần lượt là D = 13,6.103kg/m3; DO = 103kg/m3. Bài 376 Một khí áp kế chỉ sai do có một lượng không khí nhỏ lọt vào khoảng chân không phía trên. Khi áp suất khí quyển là p1 = 755mmHg thì khí áp kế lại chỉ p’1 = 748mmHg. Khi áp suất khí quyển là p2 = 740mmHg thì khí áp kế lại chỉ p’2 = 736mmHg. Xác định chiều dài l của khí áp kế. Bài 377 Một ống chữ U tiết diện đều, một đầu kín chứa không khí bị nén bởi thủy ngân trong ống. Cột không khí trong ống dài l0 = 10cm, độ chênh lệch của mực thủy ngân trong hai ống là h0 = 6cm. Tìm chiều dài của cột thủy ngân đổ thêm vào để chiều cao cột khí là l = 9cm. Cho áp suất khí quyển p0 = 76cmHg, nhiệt độ xem là không đổi. Bài 379 Một bình được đậy kín, cao h = 80cm chứa thủy ngân. Để thủy ngân chảy ra ngoài người ta dùng ống xiphông với miệng B có cùng độ cao với đáy bình A (hình). Lúc đầu, chiều cao mực thủy ngân trong hình là l0 = 50cm, áp suất không khí trong bình bằng áp suất khí quyển p0 = 75cmHg. Tìm chiều cao cột thủy ngân còn lại trong bình khi ngừng chảy. Bài 380 ống nghiệm kín hai đầu dài l = 84cm bên trong có 1 giọt thủy ngân dài d = 4cm. Khi ống nằm ngang, giọt thủy ngân nằm ở giữa ống, khí hai bên có áp suất bằng p0 = 75cmHg. Khi đựng ống thẳng đứng, giọt thủy ngân dịch chuyển một đoạn bao nhiêu ? Bài 381 Một ống nghiệm dài l = 80cm, đầu hở ở trên, chứa cột không khí cao h = 30cm nhờ cột thủy ngân cao d = 50cm. Cho áp suất khí quyển p0 = 75cmHg. Khi lật ngược ống lại, xem nhiệt độ không đổi.
- a. Tính độ cao cột thủy ngân còn lại trong ống. b. Tính chiều dài tối thiểu của ống để thủy ngân không chảy ra ngoài khi lật ngược. Bài 382 Một bình cầu chứa không khí được ngăn với bên ngoài bằng giọt thủy ngân trong ống nằm ngang. ống có tiết diện S = 0,1cm2. ở 270C giọt thủy ngân cách mặt bình cầu là l1 = 5cm. ở 320C giọt thủy ngân cách mặt bình cầu là l2 = 10cm. Tính thể tích bình cầu, bỏ qua sự dãn nở của bình. Bài 383 Một ống thuỷ tinh tiết diện đều, một đầu kín. ấn ống vào chậu thuỷ ngân cho 1 mặt thuỷ ngân ngập ống. Lúc này mực thuỷ ngân trong ống bằng trong 4 chậu, nhiệt độ lúc đó là 270C. Cần nung khí trong ống đến nhiệt độ bao nhiêu để không còn thuỷ ngân trong ống. Cho áp suất khí quyển p0 = 75cmHg, ống dài l = 20cm. Bài 384 Một bình chứa khí ở 270C và áp suất 3at. Nếu nửa khối lượng khí thoát ra khỏi bình và hình hạ nhiệt độ xuống 170C thì khí còn lại có áp suất bao nhiêu? Bài 385 Một bình kín hình trụ đặt thẳng đứng có chiều dài l được chia thành hai phần nhờ một piston nặng, cách nhiệt. Phần trên chứa 1 mol khí, phần dưới chứa 2 mol khí cùng loại ở cùng nhiệt độ T1 = 300K, piston cân bằng và cách đáy dưới 0,6 l. a. Tính áp suất khí trong hai phần bình. Cho piston có khối lượng m = 500g; tiết diện bình S = 100cm2; lấy g = 10m/s2. b. Giữ nhiệt độ không đổi ở một phần bình, cần nung phần còn lại đến nhiệt độ bao nhiêu để piston cách đều hai đáy bình. Bài 386 Hai bình có thể tích V1, V2 = 2V1 được nối nhau bằng một ống nhỏ, cách nhiệt. Hai bình chứa oxi ở áp suất p0 = 105N/m2 và ở nhiệt độ T0 = 300K. Sau đó người ta cho bình V1 giảm nhiệt độ đến T1 = 250K, bình K2 tăng nhiệt độ đến T2 = 350K.
- Tính áp suất khí lúc này. Bài 387 Một xi lanh cách nhiệt đặt thẳng đứng. Piston nhẹ, có tiết diện S = 40cm2 có thể trượt không ma sát. Khi cân bằng, piston cách đáy xi lanh 40cm. Nhiệt độ không khí chữa trong xi lanh là 270C. Đặt lên piston một vật nặng có trọng lượng P = 40N thi piston di chuyển đến vị trí cân bằng mới cách đáy 38cm. a. Tính nhiệt độ không khí. Cho áp suất khí quyển p0 = 105N/m2. b. Cần nung không khí đến nhiệt độ bao nhiêu để piston trở về vị trí ban đầu. Bài 388 Một bình có thể ích V chứa 1 mol khí l tưởng và 1 van bảo hiểm là một xi lanh rất nhỏ so với bình, trong van có 1 piston diện tích S được giữ bằng lò xo có độ cứng K. ở nhiệt độ T1, piston cách lỗ một đoạn l. Nhiệt độ khi tăng đến giá trị T2 nào thì khí thoát ra ngoài? Bài 389 Trong bình kín có một hỗn hợp metan và oxi ở nhiệt độ phòng có áp suất p0 = 76cmHg. áp suất riêng phần của meetan và oxi bằng nhau. Sau khi xảy ra sự nổ trong bình, người ta làm lạnh bình để hơi nước ngưng tụ và được dẫn ra ngoài. Sau đó đưa bình về nhiệt độ ban đầu. Tính áp suất khí trong bình lúc này. Bài 390 Cho các đồ thị biểu diễn sự kiện biến đổi của hai chu trình. Hãy vẽ lại các đồ thị trên trong hệ toạ độ p-v. Bài 391 Một mol khí lí tưởng thực hiện chu trình 1-2-3-4 cho trên đồ thị. Biết p1 = 1at, T1 = 300K, T2 = 600K, T3 = 1200K. Xác định các thông số còn lại ở mỗi trạng thái. Bài 392 Có 1 mol khí Heli chứa trong xi lanh đậy kín bởi piston, khí biến đổi trạng thái từ 1 đến 2 theo đồ thị. Cho V1 = 3l, V2 = 1l, p1 = 8,2at, p2 = 16,4at. Tìm nhiệt độ cao nhất mà khí đạt được trong quá trình biến đổi. Bài 393
- Một nhiệt lượng kế bằng nhôm có chứa nước, khối lượng tổng cộng là 1kg ở 250C. Cho vào nhiệt lượng kế một quả cân bằng đồng có khối lượng 0,5kg ở 1000C. Nhiệt độ khi cân bằng là 300C. Tìm khối lượng của nhiệt lượng kế và nước. Cho nhiệt dung ruêng của nhôm, nước, đồng lần lượt là: C1 = 880J/kg.độ; C2 = 4200J/kg.độ; C3 = 380J/kg.độ. Bài 394 Có 10g oxi ở áp suất 3at ở 270C. Người ta đốt nóng cho nó dãn nở đẳng áp đến thể tích 10l. a. Tìm nhiệt độ cuối cùng b. Công khí sinh ra khi dãn nở c. Độ biến thiên nội năng của khí Cho nhiệt dung riêng đẳng áp của oxi là Cp = 0,9.103J/kg.độ. Lấy 1at = 105N/m2. Bài 395 Một bình kín chứa 1 mol khí Nitơ ở áp suất p1 = 1atm, t1 = 270C. Sau khi nung nóng, áp suất khí trong bình là p2 = 5atm. Tính: a. Nhiệt độ khí trong bình b. Thể tích của bình c. Độ tăng nội năng của khí. Bài 396 Một mol khí lí tưởng có áo suất p0, thể tích V0 được biến đổi qua hai giia đoạn: nung nóng đẳng tích đến áp suất gấp đôi, sau đó cho dãn nở đẳng áp thể h tăng gấp 2 lần. a. Vẽ đồ thị trong hệ trục p-v b. Tính nhiệt độ cuối cùng theo nhiệt độ ban đầu T0. c. Công khí thực hiện được Bài 397 Một khối khí lí tưởng biến đổi theo quá trình cho trên đồ thị p-v. Biết: p1 = Cp 3atm, V1 = 2l, p2 = 1atm, V2 = 5l, 1, 7 . Hãy tính: Cv a. Công khí thực hiện được b. Độ biến thiên và nội năng của khí c. Nhiệt lượng trao đổi giữa khí với bên ngoài. Lấy 1atm = 105N/m2. Bài 398
- Một lượng khí lí tưởng thực hiện chu trình biến đổi cho trên đồ thị. Biết T1 = 300K, V1 = 1l, t3 = 1600k, v3 = 4L. ở điều kiện tiêu chuẩn khí có thể tích V0 = 5l, lấy p0 = 105N/m2. a. Vẽ đồ thị trên hệ trục toạ độ p-v b. Tính công khí thực hiện được sau một chu trình biến đổi. Bài 399 Động cơ nhiệt lí tưởng làm việc giữa hai nguồn nhiệt 270C và 3370C. Trong một chu trình tác nhân nhận của nguồn một nhiệt lượng là 3600J. Tính: a. Hiệu suất của động cơ c. Nhiệt lượng trả cho nguồn lạnh trong một chu trình. Bài 400 Chu trình hoạt động của một động cơ nhiệt có tác nhân là một khối khí lí tưởng đơn nguyên tử. a. Tính công khí thực hiện được trong một chu trình. b. Hiệu quất của động cơ. Bài 401 Ba người ở cùng một nơi (A), cần có mặt cùng một lúc ở một nơi khác (B). AB có chiều dài 20km. Họ có một chiếc xe đạp và chỉ có thể đèo được một người. Ba người khởi hành cùng một lúc. Lúc đầu người thứ nhất và thứ hai đi xe đạp, người thứ ba đi bộ. Tới một vị trí nào đó (C), người thứ nhất đi xe đạp quay lại đón và gặp người thứ ba tại (D), còn người thứ hai tiếp tục đi bộ từ C. Sau khi gặp người thứ ba tại D, còn người thứ hai tiếp tục đi bộ từ C. Sau khi gặp người thứ ba, người thứ nhất đèo người thứ ba đến B cùng lúc với người thứ hai. Tính: 1. Thời gian người thứ hai, người thứ ba phải đi bộ; thời gian người thứ nhất đi xe đạp. 2. Vận tốc trung bình của ba người. Biết vận tốc lúc đi bộ là 4km/h, lúc đi xe đạp là 20km/h. Bài 402 Xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 36km/h. Nửa giờ sau, xe thứ hai chuyển động thẳng đều từ B đến A với vận tốc 15m/s. Biết quãng đường từ A đến B dài 108km. Hỏi: Sau bao lâu kể từ lúc xe hai khởi hành thì hai xe gặp nhau ? Nơi gặp nhau cách A bao nhiêu ? Cách B bao nhiêu ? (Giải bài toán bằng hai cách: Lập phương trình chuyển động và phương pháp đồ thị)
- Bài 403 Lúc 6h sáng, một ô tô khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về phía B vơi vận tốc 40km/h. Cùng lúc đó ô tô thứ hai khởi hành từ B chuyển động thẳng đều cùng hướng với ô tô thứ nhất với vận tốc 60km/h. Lúc 7h, ô tô thứ hai chuyển động theo hướng ngược lại với vận tốc như cũ. Hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ? ở đâu ? Biết AB = 30km. Bài 404 Lúc 8h sáng, xe thứ nhất khởi hành từ A chuyển động thẳng đều về B với vận tốc 10m/s. Nửa giờ sau, xe thứ hai chuyển động thẳng đều từ B về A và gặp xe thứ nhất lúc 9h30ph. Biết AB dài 72km. 1. Hỏi vận tốc hai xe là bao nhiêu ? 2. Hai xe cách nhau 13,5km lúc mấy giờ ? Bài 405 Cùng một lúc, có hai người khởi hành từ A để đi trên quãng đường ABC (với AB = 2BC). Người thứ nhất đi quãng AB với vận tốc 12km/h, quãng BC với vận tốc 4km/h. Người thứ hai đi quãng AB với vận tốc 4km/h, quãng BC với vận tốc 12km/h. Người nọ đến trước người kia 30ph. Tính chiều dài quãng đường ABC? Bài 406 Đồ thị toạ độ - thời gian của hai xe như sau: Hình 1. Dựa vào đồ thị, nêu đặc điểm sau đây của mỗi xe: Vị trí và thời điểm khởi hành, chiều chuyển động và vận tốc. Xác định vị trí và thời điểm hai xe gặp nhau. 2. Hỏi xe thứ nhất phải chuyển động với vận tốc bao nhiêu để gawoj xe thứ hai ở D. Bài 407. Một người đi từ A đến B. Một phần ba quãng đường đầu người đó đi với vận tốc v1, hai phần ba thời gian còn lại đi với vận tốc v2, quãng đường cuối cùng đi với vận tốc v3. Tính vận tốc trung bình của người đó trên tất cả quãng đường. Bài 408.
- Một đoàn tàu đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh. Tài chạy chậm dần đều và dừng hẳn sau 20s kể từ lúc vừa hãm phanh. 1. Tính gia tốc của đoàn tàu 2. Vẽ đồ thị của vận tốc kể từ lúc vừa hãm phanh. Bài 409 Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều có đồ thị vận tốc như sau: Hãy nêu tính chất và tính gia tốc của mỗi giai đoạn chuyển động. hình Bài 410 Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều không vận tốc đầu. Sau 2s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, vật đi được 4m. Tìm quãng đường vật đi được trong giây thứ 5. Bài 411 Hai xe đạp khởi hành cùng lúc, đi ngược chiều nhau. Xe thứ nhất có vận tốc 18km/h, lên dốc chậm dần đều với gia tốc 20cm/s2. Xe thứ hai có vận tốc 5,4km/h, xuống dốc nhanh dần đều với gia tốc 0,2m/s2. Khoảng cách ban đầu giữa hai xe là 130m. Tính xem sau bao lâu thì hai xe gặp nhau và đến lúc đó mỗi xe đi được quãng đường dài bao nhiêu? Bài 412 Cùng một lúc, một ô tô khởi hành tại A, xe đạp khởi hành tại B (AB = 120m) và chuyển động cùng chiều (ô tô đuổi xe đạp). Ô tô bắt đầu rời A, chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,4m/s2, xe đạp chuyển động đều. Sau 40s ô tô đuổi kịp xe đạp. 1. Xác định vận tốc của xe đạp. 2. Khoảng cách giữa xe sau thời gian 100s. Bài 413 Thả hai vật rơi tự do, một vật rơi xuống đến mặt đất mất thời gian gấp đôi vật kia. So sánh độ cao ban đầu của hai vật và vận tốc của chúng khi chạm đất. Bài 414 Thả rơi một vật từ độ cao h = 78,4m. Tính:
- 1. Quãng đường vật rơi được trong giây đầu tiên và trong giây cuối cùng của thời gian rơi. 2. Thời gian vật đi hết 19,6m đầu tiên và 19,6m cuối cùng. Lấy g = 9,8m/s2. Bài 415 Chiều dài của chiếc kim phút của một đồng hồ gấp 4 lần chiều daif của chiếc kim giây của nó. Hỏi vận tốc dài của đầu kim giáy gấp mấy lần vận tốc dài của đầu kim phút. Bài 416 Tìm vận tốc dài, vận tốc góc trung bình và gia tốc hướng tâm của một vệ tinh nhân tạo nếu chu kỳ quay trên quỹ đạo của nó là 105 phút và độ cao trung bình của nó là 1200km. Lấy bán kính Trái Đất là 6400km. Bài 417 Gia tốc rơi tự do của một vật ở cách mặt đất một khoảng h là g = 4,9m/s2. Biết gia tốc rơi ở mặt đất là 9,8m/s2, bán kính Trái Đất là 6400km. Tìm độ cao h. Bài 418 Một vật khối lượng 100g gắn vào đầu một lò xo dài 20cm, độ cứng 100N/m quay tròn đều trong mặt phẳng nằm ngang. Tính số vòng quay trong một phút để lò xo giãn ra 2cm. Bài 419 Một vật khối lượng 2kg được kéo trên sàn nằm ngang bởi một lực hướng lên hợp với phương ngang một góc = 300, lực có độ lớn 5N. Biết sau khi bắt đầu chuyển động từ trạng thái đứng yên được 2s, vật đi được quãng đường 4m. Lấy g = 10m/s2. 1. Tính hệ số ma sát giữa vật và sàn. 2. Hệ số ma sát là bao nhiêu để với lực trên vật chuyển động đều ? Bài 420 Vật sẽ chuyển động như thế nào nếu lực tác dụng lên vật thay đổi theo thời gian như sau: Hình Bài 421
- Trong những khoảng thời gian 1,5s liên tiếp, người ta thấy một vật có khối lượng m = 150g chuyển động thẳng biến đổi đều có quãng đường sau dài hơn quãng đường trước đó 0,9m. Tính lực tác dụng lên vật. Bài 422 Ròng rọc được treo vào lực kế như hình vẽ. Biết m1 = 3kg; m2 = 1,2kg. Ròng rọc có ma sát và khối lượng không đáng kể. Lấy g = 10m/s2. 1. Xác định gia tốc của mỗi vật và vận tốc của chúng sau 1s chuyển động không vận tốc đầu. 2. Tìm sức căng dây và số chỉ của lực kế. Hình Bài 423 Cho hệ vật như hình vẽ. Hình Hệ số ma sát giữa các vật và sàn là k. Tìm gia tốc chuyển động giữa các vật và sức căng dây. Biết dây không dãn và có khối lượng không đáng kể, các lực *********** không nâng được vật lên khỏi sàn ngang. Bài 424 Cho hệ cơ học như hình vẽ. m1 = 1kg; = 300. Bỏ qua ma sát, khối lượng của ròng rọc và của dây. Lấy g = 10m/s2. 1. Tìm gia tốc chuyển động của mỗi vật. Chúng chuyển động theo chiều nào ? 2. Tìm lực nén trên trục ròng rọc. 3. Bao lâu sau khi bắt đầu chuyển động hai vật ở nganh nhau nếu lúc đầu m2 ở thấp hơn m1 và 0,93m. Bài 425 Cho có hệ như hình vẽ. Hãy tìm gia tốc a1, a2 của m1, m2 và lực căng dây T. Bỏ qua khối lượng và ma sát của ròng rọc. Bài 426 Một quả cầu khối lượng m = 10kg, bán kính R = 10cm tựa vào tường trơn, nhẵn và được giữ nằm yên nhờ dây treo gắn vào tường tại A, chiều dài AC = 20cm. Tính lực căng dây và lực nén của quả cầu lên tường. Lấy g = 10/s2. Bài 427
- Một vật có khối lượng P nằm yên trên mặt phẳng nghiêng với phương nằm ngang góc nhờ vật có trọng lượng P1 và dây AB (hợp với phương mặt phẳng nghiêng góc ) như hình vẽ. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Tính lực căng T của dây AB và áp lực của vật lên mặt phẳng nghiêng. Bài 248 Một thanh AB đồng chất chiều dài l = 80cm khối lượng m = 2kg được đặt lên một giá đỡ tại O, với AO = 20cm (hình). Người ta treo vào đầu A một trọng vật có khối lượng m1 = 4kg và sau đó treo vào điểm C của thanh AC = 60cm một trọng vật có khối lượng m2 để hệ cân bằng. Hãy xá định m2 và lực đè lên giá đỡ. Lấy g = 10m/s. Bài 429 Đầu A của thanh đồng chất AB dài l, khối lượng m = 4kg tựa lên mặt sàn, còn đầu b của thanh được giữ bằng sợ dây CB dài l, điểm C cột vào trần nhà và và CA = l. Khi cân bằng AB nghiêng góc = 450 so với mặt sàn. Tính hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn. Tính lực căng T của dây CB và trị số nhỏ nhất của phản lực Q của sàn tại A. Lấy g = 10m/s. Bài 430 Thanh AB đồng chất, trọng lượng P gắn với bản lề A và tựa lên quả cầu. Quả cầu đồng chất, trọng lượng Q được giữ bởi dây AO. Biết khi cân bằng thanh nghiêng một góc = 600 với sàn. Tìm các phản lực tại A, D và sức căng của dây. Bài 431 Hãy xác định trọng tâm của bản mỏng hình vuông bị khoét một lỗ hình vuông có kích thước cho trên hình. Bài 432 Một toa xe có khối lượng M = 300kg ban đầu đứng yên trên đường ray và chở hai người, mỗi người có khối lượng m = 50kg. Tính vận tốc của toa xe sau khi hai người nhảy khỏi xe theo phương song song với đừng ray, với vận tốc u = 5m/s đối với xe. Xét các trường hợp sau đây. a. Đồng thời nhảy: Cùng chiều Trái chiều.
- b. Lần lượt nhảy Cùng chiều Trái chiều Bài 433 Một tên lửa khối lượng tổng hợp M = 10 tấn (kể cả khí) xuất phát theo phương thẳng đứng. Vận tốc của khí phụt ra là v = 1000m/s. a. Biết khối lượng khí của tên lửa là m = 2 tấn được phụt ra tức thời. Tính vận tốc xuất phát của tên lửa. b. Biết khí được phụt ra trong một thời gian tương đối dài, mỗi giây phụt ra được m1 = 100kg. Tính vận tốc tên lửa đạt được sau 1 giây đầu. Lấy g = 9,8m/s2. Bài 434 Một đoàn tầu có khối lượng m = 100 tấn chuyển động nhanh dần đều từ địa điểm A đến địa điểm B cách nhau 1km, khi đó vận tốc tăng từ 10m/s (tại A) đến 20m/s (tại B). Tính công suất trung bình của đầu máy tàu trên đoạn đường AB. Cho biết hệ số ma sát của k = 0,05. Lấy g = 10m/s2. Bài 435 Máng trượt gồm hai đoạn AB = BC = l, BC nghiêng với mặt ngang một góc . Cần cung cấp cho vật một vận tốc bao nhiêu để vật lên đến điểm C. a. Không có ma sát. b. Ma sát giữa vật với mặt phẳng AB và BC là ĐS: a. v0 2 gl sin b. v0 2 gl[sin (1 con )] Bài 436. Hòn bi có khối lượng m = 200g được treo vào điểm O bằng sợi dây chiều dài l = 1m. Kéo hòn bi ra khỏi vị trí cân bằng C để dây treo OA hợp với phương thẳng đứng góc 0 600 rồi buông ra không có vận tốc ban đầu. a. Tính vận tốc hòn bi khi nó trở về vị trí C và lực căng của dây treo tại đó. Lấy g = 10m/s2. b. Sau đó dây treo bị vướng vào một cái đinh O1 (OO1 = 40cm) và hòn bi ˆ tiếp tục đi lên tới điểm cao nhất B. Tính góc CO1B ĐS: a. vc =
- Bài 437 ur Một quả cầu khối lượng m1 chuyển động với vận tốc v1 đến va chạm vào ur u quả cầu thứ hai khối lượng m2 đang chuyển động với vận tốc v2 . Va trạm trực diện đàn hồi. Tính vận tốc hai quả cầu sau khi va chạm. a. Chuyển động cùng chiều (v1 > v2). b. Chuyển động ngược chiều. Cho m2 = 2m1; v1 = 2v2. Chiều dương là chiều chuyển động của m1. Bài 438 Một bình hình trụ, diện tích đáy S, cao H, ở đáy có một lỗ tròn diện tích s. Người ta rót nước vào bình với lưu lượng L. Tìm thời gian nước chảy đáy bình. Bài 439 Dùng ống bơm để bơm không khí ở áp suất p0 = 105N/m2 vào quả bóng cao su có thể tích 31 (xem là không đổi). Bơm có chiều cao h = 50cm, đường kính trong d = 4cm. Cần phải bơm bao nhiêu lần để không khí trong bóng cơ áp suất p = 3.105N/m2 khi: a. Trước khi bơm, trong bóng không có không khí. b. Trước khi bơm, trong bóng đã có không khí. ở áp suất p1 = 1,3.105N/m2. Cho rằng nhiệt độ không thay đổi khi bơm. Bài 440 Ống thủy tinh tiết diện đều, một đầu kín, dài 40cm chứa không khí ở áp suất khí quyển p0 = 105N/m2. ấn ống xuống chậu nước theo phương thẳng đứng, miệng ở dưới sao cho đáy ống ngang với mặt thoáng của nước. Tìm chiều cao cột nước trong ống, cho trọng lượng riêng của nước d = 104N/m2. Bài 441 Một ống thủy tinh dài 100cm, một đầu kín chứa không khí ở áp suất khí quyển là p0 = 76cmHg. ấn đầu hở của ống vào chậu thủy ngân theo phương thẳng đứng cho đến khi cột thủy ngân vào trong ống là 20cm. Tìm chiều dài phần ống còn ngoài không khí, biết rằng mực thủy ngân trong ống thấp hơn mặt thoáng của chậu thủy ngân. Bài 442 Một ống thủy tiết diện đều có một đầu kín, một đầu hở. Trong ống có giam một cột không khí nhờ cột thủy ngân dài 20cm. Khi đặt ống thẳng đứng,
- miệng ở dưới thì chiều dài cột không khí là 48cm; khi đặt ống thẳng đứng miệng ở trên thì chiều dài cột không khí là 28cm. Tìm. a. áp suất khí quyển. b. Chiều dài cột không khí khi ống nằm ngang. Bài 443. Một ống nghiệm tiết diện đều, hai đầu kín, dài l = 105cm, trong ống có một giọt thủy ngân dài 21cm. Khi đặt nằm ngang, giọt thủy ngân nằm giữa ống và có áp suất p0 = 72cmHg. Dựng ống thẳng đứng, tìm khoảng di chuyển của giọt thủy ngân. Bài 444 Một phong vũ biểu có chiều dài ống là l = 80cm. Do có bọt và một ít không khí nên phong vũ biểu chỉ sai. Khi áp suất khí quyển là 76cmHg thì phong vũ biểu chỉ 74cmHg. Bài 445 Hai bình cầu giống nhau bằng thủy tinh, mỗi bình có thể tích 197cm3 được nối với nhau bằng ống dài l = 30cm nằm ngang, tiết diện S = 0,2cm2. Trong ống có một giọt thủy ngân ngăn cách hai bình. ở 00C giọt thủy ngân nằm ở giữa ống. Khi ta nâng nhiệt độ bình 1 lên 30C, bình 2 giảm xuống -30c thì giọt thủy ngân dịch chuyển bao nhiêu ? Bỏ qua sự dãn nở của bình và ống. Bài 446 Ống nghiệm dài l = 50cm đặt thẳng đứng, miệng ống hướng lên. Không khí trong ống ngăn cách với bên ngoài bằng giọt thủy ngân đầy đến miệng ống dài h = 20m; nhiệt độ khí là 270C, áp suất khí quyển là 76cmHg. Phải nung nóng khí đến nhiệt độ bao nhiêu để thủy ngân tràn hết ra ngoài. Bài 447 Hai bình có thể tích v1 = 31, v2 = 4l thông nhau bằng ống nhỏ có khóa. Ban đầu khóa đóng, người ta bơm vào bình 1 khí Hêli ở áp suất p1 = 2at, bình 2 khi Argon ở áp suất p2 = 1at. Nhiệt độ trong hai bình như nhau. Mở khóa, tính áp suất của hỗn hợp khí. Bài 448 Cho ba bình thể tích v1 = v, v2 = 2v, v3 = 3v thông nhau, cách nhiệt đối với nhau. Ban đầu các bình chứa khí ở cùng nhiệt độ T0 và áp suất p0. Sau đó, T0 người ta hạ nhiệt độ bình 1 xuống T1 = , nâng nhiệt độ bình 2 lên T2 = 2
- 1,5T0, nâng nhiệt độ bình 3 lên T3 = 2 T0. Tình áp suất khí trong các bình theo p0. Bài 449 Động cơ nhiệt thực hiện chu trình cho trên đồ thị, tác nhân là khí Hiđro. Tính công khi thực hiện được trong một chu trình và hiệu suất của động cơ. Cho v1 = 0,5m3, p1 = 105N/m2; p2 = 2p1; v3 = 2v1. Bài 450 Quá trình dãn khí được cho trên đồ thị. Biết p1 = 3at, v1 = 2l, p2 = 1at, v2 = 5l. Tính: a. Công khí thực hiện. b. Khí đã nhận được nhiệt lượng Q1 = 488,6J. Nội năng của khí tăng hay giảm ? Một lượng bao nhiêu ? Cho 1at = 9,81.104N/m2.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Vật lý đại cương - Thuyết tương đối hẹp Einstein phần 1
12 p | 295 | 63
-
Vật lý đại cương - Thuyết tương đối hẹp Einstein phần 2
11 p | 300 | 56
-
Vật lý đại cương - Hiện tượng cảm ứng điện từ phần 1
10 p | 325 | 40
-
Vật lý đại cương - Trường tĩnh điện phần 4
10 p | 218 | 37
-
Vật lý đại cương - Cơ năng và trường lực thế phần 1
12 p | 213 | 35
-
Vật lý đại cương - Cơ năng và trường lực thế phần 2
12 p | 284 | 31
-
Vật lý đại cương - Trường tĩnh điện phần 2
8 p | 245 | 31
-
Vật lý đại cương - Quang học lượng tử phần 2
7 p | 126 | 22
-
Vật lý đại cương - Dao động cơ phần 2
8 p | 159 | 22
-
Vật lý đại cương - Tương tác từ của dòng điện phần 3
6 p | 136 | 20
-
Vật lý đại cương - Hiện tượng cảm ứng điện từ phần 2
10 p | 177 | 20
-
Vật lý đại cương - Phân cực ánh sáng phần 2
9 p | 145 | 15
-
Vật lý đại cương - Phân cực ánh sáng phần 1
10 p | 139 | 14
-
Vật lý đại cương - Những tính chất từ của các chất phần 2
7 p | 98 | 10
-
Vật lý đại cương - Vật dẫn kim loại phần 2
10 p | 117 | 9
-
Vật lý đại cương - Tương tác từ của dòng điện phần 1
10 p | 82 | 7
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Vật lý nguyên tử: Mật độ mức và hàm lực thực nghiệm của các loại 49 Ti, 52 V, 59 Ni
12 p | 79 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn