intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Pháp luật điều chỉnh hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng

Chia sẻ: Hoang Pk Han | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:2

268
lượt xem
47
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD đối với khách hàng: - Là một nghiệp vụ tín dụng - Theo đó TCTD thỏa thuận mua giấy tờ có giá của khách hàng trước hạn thanh toán · Tái chiết khấu giấy tờ có giá: là trường hợp giấy tờ có giá đã chiết khấu 1 lần tại TCTD nhưng sau đó được các TCTD này đem chiết khấu lại các TCTD khác hoặc tại ngân hàng TW.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Pháp luật điều chỉnh hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng

  1. S.K Chương VI: Pháp luật điều chỉnh hoạt động chiết Hợp đồng này k giống với HĐTD trong nghiệp vụ cho khi chấp nhận chiết khấu giấy tờ có giá của khách hàng, chính TCTD đó phát hanh hoặc do Chính phủ phát hanh khấu giấy tờ có giá của tổ chức tín dụng vay thông thường mà thực chất nó giống như 1 hợp TCTD đã tự nhận lấy về mình các rủi ro này đáng lẽ thì TCTD nhận chiết khấu có quyền xem xét quyết định đồng mua bán giấy tờ có giá, nghĩa là bên bán và bên thuộc về ng sở hữu trước đó của giấy tờ có giá, do vậy mức chiết kháu tối đa phù hợp với các qui định của Ngân I. Khái niệm và đặc điểm: mua cùng với thỏa thuận chuyển giao quyền sở hữu họ cần phải đền đáp bằng khoản tiền chênh lệch gi ữa hàng Nhà nước về tỷ lệ an toàn trong hoạt động tín giấy tờ có giá từ ng bán sang cho ng mua. giá trị đích thực của giấy tờ có giá và giá trị thực tế. dụng. 1. Khoản tiền chênh lệch này được gọi là lợi tức chiết Khái niệm: - Nếu khách hàng xin chiết khấu không thuộc các • Thứ ba, quy trình nghiệp vụ chiết khấu giấy tờ có giá khấu – thu nhập của TCTD trong hoạt động chi ết khấu trường hợp nêu trên thì mức chiết khấu tồi đa đối với 1 giấy tờ có giá. • Chiết khấu giấy tờ có giá của TCTD đối với khách khách hàng là 15% vốn tự có của TCTD nhận chiết - Thẩm định hồ sơ chiết khấu giấy tờ có giá hàng: khấu. Trường hợp bên nhận chiết khấu là chi nhánh • Thứ sáu, về luật áp dụng: - Thủ tục chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho ngân hàng nước ngoài hoạt động tại VN thì mức chi ết - Là một nghiệp vụ tín dụng ng mua là TCTD để được nhận khoản tiền bán giấy tờ khấu tối đa đối với 1 khách hàng băng 15% vốn tự có - Tuân thủ các quy tắc chung về hợp đồng mua bán của ngân hàng mẹ. có giá do TCTD thanh toán. - Theo đó TCTD thỏa thuận mua giấy tờ có giá của - Pháp luật về hoạt động ngân hàng. khách hàng trước hạn thanh toán Có thể nhận thấy trình tự này là sự kết hợp giữa kỹ • Bên nhận chiết khấu (tái chiết khấu) là các TCTD. Các thuật nghiệp vụ tín dụng (đc thể hiện ở thủ tục thẩm điều kiện của các TCTD: Nội dung cơ bản của pháp luật về II. • Tái chiết khấu giấy tờ có giá: là trường hợp giấy tờ có định hồ sơ chiết khấu của khách hàng) với kỹ thuật chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá: giá đã chiết khấu 1 lần tại TCTD nhưng sau đó được các pháp lý tr hợp đồng mua bán giấy tờ có giá cho ng bán. - Có giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng do TCTD này đem chiết khấu lại các TCTD khác hoặc tại Chính sự kết hợp này đã tạo ra nét đặc trưng cho hoạt Ngân hàng Nhà nước cấp, trong đó ghi rõ nghi ệp vụ 1. Chủ thể: ngân hàng TW. động chiết khấu giấy tờ có giá, so với các loại hình hoạt chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá. động tín dụng khác của TCTD như hoạt động cho vay, • Bên Trả lời câu hỏi: Sự khác nhau cơ bản giữa chiết được chiết khấu (khách hàng) trong giao dịch - Có giấy đăng ký kinh doanh nghiệp vụ chiết khấu giấy hđ bảo lãnh ngân hàng… khấu và tái chiết khấu chiết khấu giấy tờ có giá tại TCTD chính là các tổ chức, tờ có giá cá nhân có nhu cầu xin chiết khấu giấy tờ có giá: • Thứ tư, về đối tượng chiết khấu: Vậy bản chất của hoạt động chiết khấu giấy tờ có giá - Có Điều lệ được Ngân hàng nhà nước chuẩn y của TCTD vừa là một nghiệp vụ tín dụng, vừa là một - Trong TH tái chiết khấu giấy tờ có giá thì khách hàng Chỉ các giấy tờ có giá còn thời hạn thanh toán ngắn hạn quan hệ hợp đồng mua bán giấy tờ có giá. xin tái chiết khấu là TCTD đang sở hữu giấy tờ có giá - Có ng đại diện hợp pháp đủ năng lực và thẩm quyền (dưới 1 năm). Pháp luật quy định nhơ vậy là bởi vì, hoạt dó. để ký kết hợp đồng chiết khấu giấy tờ có giá động chiết khấu giấy tờ có giá vốn dĩ là 1 nghiệp vụ tín Đặc điểm: 2. dụng và nghiệp vụ này thường có độ rủi ro cao cho l ợi - Điều kiện chiết khấu giấy tờ có giá: 2. Hình thức pháp lý của giao dịch chiết khấu giấy ích của TCTD nên pháp luật cần hạn chế đối tượng • Thứ nhất, về chủ thể: tờ có giá là hợp đồng chiết khấu giấy tờ có giá: chiết khấu, chỉ bao gồm các giấy tờ có giá còn thời hạn o Chủ thể xin chiết khấu phải có đủ NLPL và thanh toán ngắn. - Bên cung ứng tín dụng là TCTD nhận chiết khấu NLHVDS. • Định nghĩa hợp đồng chiết khấu giấy tờ có giá: Ý nghĩa: quy định này nhằm tránh cho TCTD những rủi - Bên thụ hưởng tín dụng là khách hàng xin chiết khấu o Giấy tờ có giá đề nghị chiết khấu, tái chiết khấu phải - Là thỏa thuận bằng văn bản giữa TCTD và khách hàng ro k đáng có trong quá trình cấp tín dụng bằn hình thức đủ: chiết khấu tờ có giá của khách hàng. - Nhưng nghĩa vụ hoàn trả tiền vay lại được giao cho - Theo đó TCTD cam kết mua giấy tờ có giá của khách người thứ 3 (chính là người mắc nợ giấy tờ có giá) thực + Quyền sở hữu hợp pháp của khách hàng. hàng trước hạn thanh toán • Thứ năm, về giá bán của giấy tờ có giá: hiện. + Chưa đến hạn thanh toán - Với điều kiện khấu trừ ngay 1 số tiền nhất định theo - Nguyên tắc các bên tham gia hoạt động chi ết khấu TCTD nhận nhận chiết khấu trở thành tỷ lệ % trên mệnh giá của giấy tờ có giá được chi ết giấy tờ có giá có quyền thỏa thuận với nhau về giá bán. bên có quyền yêu cầu trả tiền đối với ng có mắc nợ theo + được phép giao dịch khấu, tái chiết khấu trong thời gian chiết khấu, tái chiết giấy tờ có giá (bên thế quyền) là bởi vì, khi khách hàng khấu. - Trên thực tế giá bán bao giờ cũng thấp hơn giá trị của làm thủ tục chuyển quyền sở hữu giấy tờ có giá cho + được thanh toán theo qui định của tổ chức phát TCTD thì cũng chính là việc chuyển giao quyền yêu cầu hành. giấy tờ có giá được mua bán. • Hợp đồng chiết khấu giấy tờ có giá phải được lập – quyền chủ nợ cho ng thế quyền là TCTD thành văn bản và có các nội dung phù hợp với pháp luật + giới hạn chiết khấu tối đa đối vời một khách hàng: Sở dĩ như vậy là vì khi chấp nhận chiết cũng như phù hợp với hợp đồng mẫu do Hiệp hội ngân • Thứ hai, về hình thức pháp lý: Hợp đồng chiết khấu khấu giấy tờ có giá của khách hàng, TCTD là ng mua hàng ban hành. - Nếu khách hàng là TCTD hoặc khách hàng không phải còn phải chờ đợi thêm 1 thời gian nữa mới có thể đòi giấy tờ có giá. là TCTD nhưng có nhu cầu chiết khấu giấy tờ có giá do được tiền của ng mắc nợ theo giấy tờ có giá. Nghĩa là, 3. Nội dung của giao dịch chiết khấu giấy tờ có giá:
  2. S.K Chính là các quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia vào các giấy tờ khác chứng minh năng lực chủ thể của giao dịch: người xin chiết khấu...; DĐIỂM - Bước thứ hai, tổ chức tín dụng nơi nhận hồ sơ chiết - Khách hàng chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá cho • Quyền và nghĩa vụ của của bên nhận chiết khấu: khấu tiến hành kiểm tra, xem xét mức độ thõa mãn các TCTD mà k hề cam kết mua lại chính các giấy tờ có giá đó điều kiện chiết khấu của mỗi chứng từ xin chiết khấu. sau 1 (t) nhất định kể từ ngày bán. - TCTD có quyền sở hữu tuyệt đối và trọn vẹn giấy tờ có - Quyền yêu cầu khách hàng được chiết khấu chuyển Nếu chấp thuận chiết khấu, tổ chức tín dụng gửi cho giao quyền sở hữu giấy tờ có giá theo quy định của pháp khách hàng một văn bản ghi rõ mục lục các chứng từ giá, nghĩa là k bị ghạn về khả năng chiếm hữu, sd và định luật về chuyển nhượng giấy tờ có giá. đoạt đvới giấy tờ có giá đã mua của khách hàng được chiết khấu, tổng mệnh giá được chiết khấu, số tiền lợi tức chiết khấu bị khấu trừ, tổng số tiền còn lại - Quyền được khấu trừ khoản lợi tức chiết khấu, lợi khách hàng được hưởng. Trong trường hợp từ chối chiết tức tái chiết khấu từ mệnh giá của giấy tờ có giá. khấu thì tổ chức tín dụng phải hoàn trả lại cho khách 3. Phân biệt chiết khấu với cho vay cầm cố hàng những chứng từ không được chiết khấu, kèm theo - Quyền được truy đòi khoản nợ ghi trên giấy tờ có giá văn bản trả lời có ghi rõ lí do từ chối chiết khấu; giấy tờ có giá: với ng xin chiết khấu, nếu giấy tờ có giá k được thanh - Bước thứ ba, khách hàng làm thủ tục chuyển nhượng toán bởi ng mắc nợ vào ngày đáo hạn. các chứng từ được chấp thuận chiết khấu cho tổ chức Chiết khấu Tiêu chí tín dụng theo qui định của pháp luật về chuyển nhượng - Nghĩa vụ thanh toán số tiền mua giấy tờ có giá cho đối với mỗi loại chứng từ. Trên cơ sở các chứng từ đã khách hàng được chiết khấu, sau khi đã khấu trừ phần được chuyển nhựơng, tổ chức tín dụng trả số tiền còn Chủ thể Liên quan đến 3 chủ thể: TCTD – ng vay – ng có ngvu hoàn trả 1. lợi tức chiết khấu theo thỏa thuận trong hợp đồng chiết lại mà khách hàng được hưởng vào tài khoản tiền gửi vốn từ giấy tờ có giá khấu. của họ ở tổ chức tín dụng, hoặc trả bằng tiền mặt hay 2. Ngvu hoàn traNg mắc nợ trong giấy tờ có giá hoặc xin chiết khấu đvới chiết ngân phiếu thanh toán theo yêu cầu của khách hàng; - Ng vụ bồi thường các thiệt hại vật chất đã xảy ra cho vốn khấu có thời hạn (chiết khấu có thời hạn giống như việc bán - Bước thứ tư, đến hạn thanh toán của chứng từ chiết khách hàng được chiết khấu do hành vi có lỗi của mình giấy tờ có giá có cam kết mua lai tài sản) khấu, tổ chức tín dụng xuất trình chứng từ một cách gây ra trong khi thực hiện hợp đồng chiết khấu. hợp lệ để đòi tiền người mắc nợ theo chứng từ. Loại Tín dụng ngắn hạn 3. Trong trường hợp chứng từ không được thanh toán thì tổ • Quyền và nghĩa vụ của bên được chiết khấu: chức tín dụng có quyền khởi kiện chính người mắc nợ (kể cả những người có nghĩa vụ liên đới với món nợ - Ng vụ chuyển giao quyền sở hữu giấy tờ có giá được Hình thức phápThể hiện thông qua hợp đồng chiết khấu 4. trên chứng từ, nếu có) tại một cơ quan tài phán có thẩm chấp nhận chiết khấu cho TCTD theo phương thức do lý quyền theo luật định. pháp luật quy định. Riêng đối với thương phiếu, nếu đã được tổ chức tín Quyền sở hữu 5. dụng (với tư cách là người sở hữu) xuất trình hợp lệ mà - Quyền yêu cầu bên nhận chiết khấu trả tiền mua giấy vẫn không được thanh toán thì tổ chức tín dụng có tờ có giá theo giả cả thỏa thuận trong hợp đồng chiết Thực hiện tiếp 6. quyền quay lại truy đòi người xin chiết khấu và tất cả khấu giấy tờ có giá. những người khác đã từng đứng tên sở hữu thương phiếu hoặc đứng tên bảo lãnh trên thương phiếu. Việc - Quyền khiếu nại và khởi kiện đối với bên nhận chi ết truy đòi như trên đây sẽ được thực hiện theo qui định khấu về các hành vi vi phạm hợp đồng của chủ thể này của pháp luật về thương phiếu để bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của mình. Các phương thức chiết khấu, tái chiết 5. - Ng vụ thực hiện các yêu cầu hợp pháp khác của bên khấu giấy tờ có giá tại TCTD. nhận chiết khấu liên quan đến giấy tờ có giá được chiết khấu. Câu hỏi: 1. Sự khác nhau cơ bản giữa 2 phương thức chiết khấu là chiết khấu toàn bộ thời hạn còn 4. Thủ tục chiết khấu, tái chiết khấu giấy tờ có giá: lại của giấy tờ có giá và chiết khấu giá chiết khấu có - Bước thứ nhất, khách hàng xin chiết khấu phải lập thời hạn hồ sơ xin chiết khấu theo mẫu qui định và gửi cho tổ chức tín dụng nơi mình lựa chọn. Hồ sơ xin chiết khấu Chiết khấu, tái chiết khấu toàn bộ (t) TCPB bao gồm các tài liệu như đơn xin chiết khấu; bảng kê - Là phương thức mua hẳn hay mua đứt giấy tờ có giá. ĐN chứng từ kèm theo bản gốc các chứng từ xin chiết khấu; -Theo giá chiết khấu, tái chiết khấu do các bên thỏa thuận
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2