intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BỀN VỮNG TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP part 10

Chia sẻ: Ahfjh Kasjfhka | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

149
lượt xem
28
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ở Braxin 5 Công ty lớn xuất khẩu đến 85% sản phẩm chăn nuôi. Điều đó cắt nghĩa vì sao các trại chăn nuôi lớn lại tập trung rất nhiều ở duyên hải phía đông Trung Quốc, xung quanh Bangkok Thái Lan và Sao Polo ở Braxin (Delgado, 2003). Ngay quy mô các trại chăn nuôi nông hộ cũng đang lớn dần lên.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BỀN VỮNG TRONG QUÁ TRÌNH CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU NÔNG NGHIỆP part 10

  1. 6 công ty lớn chiếm lĩnh tới 80% thị trường gà dò (broiler). Ở và người tiêu dùng. Tất nhiên nó đòi phải có nhiều vốn, công nghệ Braxin 5 Công ty lớn xuất khẩu đến 85% sản phẩm chăn nuôi. và tổ chức phù h ợp. Xét trên 4 phương diện: hiệu quả kinh tế, xã Điều đó cắt nghĩa vì sao các trại chăn nuôi lớn lại tập trung rất hội, môi trường và sức khoẻ cộng đồng thì có thể thấy sự thay đổi nhiều ở duyên hải phía đông Trung Quốc, xung quanh Bangkok cơ cấu chăn nuôi đều làm tăng hiệu quả kinh tế, có lợi cho sức Thái Lan và Sao Polo ở Braxin (Delgado, 2003). kho ẻ của cộng đồng, nhưng thường gây bất lợi cho cho ổn định xã hội, thể hiện rõ nhất ở sự giảm công ăn việc làm. Trên góc độ môi Ngay quy mô các trại chăn nuôi nông hộ cũng đang lớn dần trường sự đầu tư sâu, tăng quy mô, t ập trung cao ở một số vùng lên. ở Thái Lan giờ đây nuôi gà dò quy mô d ưới 5 nghìn con được đ ịa lý, nếu không được kiểm soát tốt có thể gây ô nhiễm đất, xem là loại nhỏ, loại trung thường có từ 5 nghìn đến dưới 20 n guồn nước, làm mất đa dạng sinh học (giống địa phương bị mai n ghìn, còn quy mô lớn phải là trên 20 nghìn con; quy mô nuôi bò một). nông hộ ở các nước cũng khác nhau, ví như nuôi bò sữa nông hộ ở Ấn Độ phổ biến là 5 con, ở Thái Lan là khoảng 10 con thì ở IV. NHỮNG VẤN ĐỀ NẢY SINH ĐỐI VỚI NGƯỜI NGHÈO KHI Braxin thường là 50 con. ĐỐI MẶT VỚI CẠNH TRANH ĐỂ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI Trong cơ ch ế thị trường, h àng lo ạt mâu thuẫn luôn phát sinh III. LỢI ÍCH VÀ TÁC HẠI CỦA SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC trong quá trình phát triển chăn nuôi, có thể n êu ra đây hàng lo ạt CHĂN NUÔI cặp mâu thuẫn. Mật độ tập trung cao ở một số vùng đ ịa lý tạo n ên vùng hàng hoá lớn làm giảm giá thành, phí vận chuyển. Sự liên kết dọc trong Trang trại vừa và lớn - trại nông hộ nhỏ - chuổi ngành hàng dài cũng làm giảm giá thành, giảm rủi ro trong Chăn nuôi công nghiệp - chăn nuôi truyền thống - an toàn thực phẩm và tốt cho sức khoẻ cộng đồng. Mặt trái của sự Chất lượng cao, giá cao - ch ất lượng thấp, giá rẻ - thay đổi này là làm cho sự phát triển không đồng đều các vùng; ô Kỹ thuật cao - k ỹ thuật truyền thống - nhiễm đất và nư ớc; gây bệnh tật cho vật và người. Sự liên kết dọc làm giảm rủi ro thực phẩm, cải tiến quản lý, giảm giá thành, tốt Đầu tư sâu, lợi nhuận cao - đ ầu tư thấp, lợi nhuận ít. - cho sức khoẻ cộng đồng. Sản xuất h àng hoá - sản xuất tự túc - Nhưng mặt tiêu cực là người sản xuất nhỏ bị đẩy ra ngoài cuộc Có thể thấy rất rõ sự khác biệt bản chất giữa công nghệ chăn chơi có ngh ĩa là mất nghiệp, có chăng thì một số ít người có thể có nuôi của các nước công nghiệp và phần lớn các nước đang phát việc làm trong dây chuyền thực phẩm. triển tập hợp qua bảng 24. Việc công nghiệp hoá ngành chăn nuôi nh ắm mục đích tách d ây chuyền thực phẩm ra khỏi các mầm bệnh, có lợi cho chăn nuôi 199 200
  2. Bảng 24: Đặc điểm và trình độ nông nghiệp các nước đang phát triển và động, việc làm, trình độ kỹ thuật, thị trường...Chăn nuôi hay nói phát triển rộng ra nông nghiệp quy mô nhỏ sẽ tạo n ên công ăn việc làm, tạo n ên thu nh ập đáng kể đối với mỗi gia đình và nếu nhân l ên hàng Nước công nghiệp Nước đang phát triển triệu hộ nhỏ sẽ là một con số khổng lồ. Sản xuất của người tiểu Khí hậu Ôn đới Nhi ệt đới nông đ ã và sẽ góp phần to lớn vào việc ổn định xã hội và đó cũng Hình thức chăn nuôi Chuyên môn hoá Đa dạng (kiêm dụng) là một cách đóng góp quý giá cho công nghiệp hoá hiện đại hoá Đối t ượng Người giàu Người nghèo phát triển. Thức ăn Thức ăn tinh bột - protein Thức ăn xanh, nhiều xơ V. TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI Ở VIỆT NAM, Gi ống Cải tiến Địa phương TRONG HỘI NHẬP Đầu tư vốn Nhi ều ít Nước ta đông dân, gần 70% dân số sống dựa vào nông nghiệp, Đầu tư lao động Thấp Cao trong đó có gần 20% sống dưới mức ngh èo mới. Ngành chăn nuôi Cơ khí hoá Cao Thấp phổ biến là quy mô nhỏ dựa trên hộ gia đình, trình độ phát triển Hoá học hoá nông nghiệp Cao Thấp thấp, quy mô sản xuất nhỏ bé, manh mún, năng suất thấp, chất Thị trường Tốt Kém lượng thấp, vệ sinh thực phẩm kém. Chăn nuôi nhỏ rải rác mâu Cơ sở hạ tầng Tốt Nghèo thuẫn với vệ sinh môi trường, nhất là ở các làng ngh ề (làm bột, Nguồn: T.R. Preston và E. Murgueitio. b ánh, nấu rượu) nơi chăn nuôi lợn rất phát triển (Lê Viết Ly, 2004). Việc giết mổ phân tán cũng góp phần làm tăng ô nhiễm môi Từ các đặc điểm rất khác nhau đó, ta hiểu được vì sao ph ải cân trường. Tuy sự liên kết chặt chẽ giữa chăn nuôi, trồng trọt đã giúp nhắc thận trọng khi lựa chọn công nghệ chăn nuôi trong quá trình cho nông dân nghèo sử dụng tốt nhất thức ăn sẵn có, ít gặp rủi ro, công nghiệp hóa.Vấn đề là ph ải tìm cách điều chỉnh các yếu tố nhưng sản xuất nhỏ không tạo đ ược sức mạnh thị trường. Các sản mâu thu ẫn để nó không phát triển gay gắt mà lại có thể bổ sung phẩm chăn nuôi hầu hết l à cung cấp cho thị trường nội địa, phần cho nhau. xuất khẩu quá nhỏ nhoi do giá th ành cao và các rào cản về vệ sinh Ch ắc chắn là ở nước ta trong một thời gian tương đối dài, chăn an toàn. nuôi hộ gia đình nhỏ vẫn là hình thức phổ biến. Công nghiệp hoá dù có nhanh chăng nữa cũng không thể thu hút hết lực lượng lao động, bởi vì công nghiệp hiện đại cần ít lao động “cơ b ắp” không như công nghiệp trước đây. Trong khi chọn công nghệ, rõ ràng là không thể chỉ chú ý đến “năng suất cao” mà quên mất yếu tố lao 201 202
  3. Bảng 29: Tình hình phát triển đàn gia súc ở Việt Nam Có thể dự đoán được là trong những năm tới, ngành chăn nuôi nước ta sẽ có những biến đổi sâu sắc: Bò Lợn Trâu Thuỷ Gà (tr. Bò sữa Dê, cừu (tr. Năm (tr. cầm tổngđàn (tr. Sự co hẹp của chăn nuôi nông hộ, số lượng các trại nhỏ sẽ ( nghìn con) (tr. con) con) c on) (tr.con) con) con) giảm trong khi các trang trại vừa và lớn sẽ dần dần phát triển. 1995 2,96 3,64 18,7 16,31 107,96 32,04 0,55 Chuỗi liên kết dọc trong các ngành hàng sản xuất sẽ được tăng 2000 2,90 4,13 35,0 20,19 147,05 51,0 0,54 cường, hình thức chăn nuôi hợp đồng sẽ phát triển để ho à nhập với 2001 2,82 3,90 41,2 21,76 158,04 57,97 0,57 thị trường. 2002 2,81 4,06 55,8 23,21 159,45 63,84 0,62 2003 2,83 4,39 80,0 25,46 185,22 68,84 0,78 Hình thức chăn nuôi hữu cơ (gà vư ờn, vịt đồng) sẽ bị giảm 2004 2,87 4,91 95,8 26,14 159,23 58,92 1,02 đ áng kể do nhu cầu phòng dịch. 2005 2,92 5,54 104,0 27,40 159,90 60,00 1,31 Một dự báo cũng dễ thấy là, sau hội nhập WTO sự đầu tư của Nguồn: Cục Chăn nuôi, 2006 các Công ty nư ớc ngo ài vào lĩnh vực chăn nuôi sẽ tăng mạnh. Ngay từ bây giờ đ ã thấy sự xuất hiện ở thị trường nước ta những Bảng 30: Sản phẩm chăn nuôi bình quân trên đầu người sản phẩm như thịt lợn, thịt bò, thịt gia cầm nhập từ bên ngoài ngày tại Việt Nam càng tăng, trước là để thăm d ò th ị trường và sau đó đ ể người tiêu Năm Thịt Sữa T rứng dùng ở đ ây quen với các th ương hiệu. Sự đầu tư nước ngoài vào thị trường nước ta là khá thuận lợi: 1995 17,99 0,28 38,16 - Nhu cầu thực phẩm của thị trường ở đây là rất lớn do tốc độ 2000 23,63 0,67 47,7 nhanh của quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá, và sản phẩm 2001 24,65 0,82 52,9 cũng rất được giá. 2002 26,92 0,98 56,9 - Các công nghệ chăn nuôi công nghiệp đồng bộ đ ã có sẵn với 2003 28,78 1,48 59,95 những dây chuyền thiết bị đồng bộ, hiệu quả cao. 2004 30,54 1,84 48,03 - Cũng như các nước đang phát triển khác, chi phí môi trường 2005 34,00 2,40 47,50 ở nước ta là thấp hơn nhiều so với các nước tiên tiến. Nguồn: Cục chăn nuôi 2006 - Sự tự do hoá thương mại càng làm d ễ dàng cho việc gọi vốn đ ầu tư trực tiếp (FDI). Qua tình hình phát triển trên có thể thấy d ù tăng trưởng liên Sẽ là thách thức rất lớn đối với nước ta trong việc giữ được tục trong những năm gần đây, nh ưng sức tiêu thụ sản phẩm động sinh kế của hàng triệu nông dân. Xét trên góc độ GDP, chăn nuôi vật của dân ta còn ở mức rất thấp, khả năng phát triển, đặc biệt là chỉ chiếm một tỉ lệ rất nhỏ, nhưng nó liên quan đến cuộc sống của đ ại gia súc còn rất lớn. gần 3/ 4 dân số nước ta mà ph ần lớn lại là ngư ời nghèo, những 203 204
  4. n gười khó tiếp cận thị trường, không dễ đi vào chăn nuôi lớn. Vấn đ ào t ạo nông dân. Nhà nước cần có các thể chế, pháp luật và đ ề sẽ phải đối phó n hư thế nào? Không th ể là đ ề nghị nhà nước hỗ những chính sách khuyến khích, ưu đ ãi nông nghiệp và nông thôn trợ bằng mọi giá thông qua các chế độ bảo hộ như trước đây, bởi qua việc thu hút nguồn vốn trong và ngoài nước vào nông thôn. thuế đánh vào nông phẩm nhập khẩu sẽ phải giảm đi đáng kể. Cái Các chính sách xã hội giúp những nông dân từ bỏ nghề nông có quan trọng bậc nhất đó là biết chọn lợi thế để phát triển. Bên cạnh việc làm mới trong lĩnh vực chế biến hoặc dịch vụ, qua việc tăng thị trường khó tính đòi hỏi chất lượng cao của thành th ị và xu ất cường công tác khuyến nông, đ ào tạo nông dân là rất bức thiết khẩu, sẽ vẫn còn có một thị trường dễ tính hơn, đòi hỏi chất lượng đ ảm bảo ổn định nông thôn và hỗ trợ cho quá trình công nghiệp th ấp hơn ở ngay tại các địa phương, điều đó cắt nghĩa vì sao chăn hoá, hiện đại hoá đất nước. Cũng cần phải giúp nông dân tìm được nuôi nhỏ sẽ còn tồn tại trong thời gian tương đối d ài. Các nghiên các hình thức li ên kết thông qua hợp tác đa ngành để đảm bảo cứu đều cho thấy do đặc điểm kết hợp giữa trồng trọt và chăn quyền lợi cho họ trong sự cạnh tranh thị trường, giúp họ phát triển nuôi, lại do lao động l à sử dụng công trong gia đ ình, nên trong sản phẩm hàng hoá với khối lượng lớn có chất lượng đáp ứng yêu nhưng điều kiện nhất định sản xuất nông hộ vẫn có lợi. Do nước ta cầu thị trường. còn có nhiều giống bản địa, có sản phẩm hợp thị hiếu người tiêu Sản phẩm chăn nuôi nước ta chưa có nhiều cơ hội xuất khẩu, dùng địa phương, bán lại được giá (gà Ri, lợn sóc) đó là điểm nhưng thị trường trong nước còn rộng mở và ta cũng có thể hợp mạnh mà chăn nuôi nhỏ có thể khai thác. tác với các công ty nước ngoài để đẩy mạnh xuất kh ẩu hàng thú Tăng năng suất chăn nuôi trong các nông hộ nhỏ còn phụ sản chế biến. Những người sản xuất nhỏ có thể liên kết trong hệ thuộc vào việc áp dụng tiến bộ kỹ thuật ( công nghệ mới ) và thống sản xuất hợp đồng để có thể tiếp tục sản xuất. muốn thế cần phải được hỗ trợ bằng các chính sách khuyến khích Gia nhập WTO là chấp nhận một sự cạnh tranh quyết liệt, nhất đ ầu tư, tín dụng ưu đãi để làm tăng năng lực mặc cả và tiếp cận thị là trong lĩnh vực nông nghiệp, trong đó ai cũng muốn giành phần trư ờng. h ơn. Các nước đang phát triển đang đấu tranh đòi các nước đã phát Nhà nước sẽ phải làm nhiều hơn cho nông dân nghèo như: triển phải giảm và tiến tới xoá bỏ trợ cấp nông nghiệp để đạt tới tăng cường đầu tư cho cơ sở hạ tầng, nhất là cho mi ền núi, các b ình đ ẳng thương mại. Nằm trong khối nước đang phát triển, vùng xa xôi khó tiếp cận thị trường; giúp nông dân tìm hiểu thị chúng ta tin là sự kiên trì đ ấu tranh sẽ đưa đ ến những nhượng bộ, trư ờng, định hướng các lợi thế và dự báo các lĩnh vực dễ bị đổ vỡ; đ ể quyền lợi của 2 thế giới được hài hoà như mục tiêu phải đạt của n ghiên cứu tiến tới xoá bỏ thuế nông nghiệp đồng thời cải tiến toàn cầu hoá. chính sách tín dụng dài và trung h ạn, dựa trên vòng đ ời của gia súc Tóm lại, nhận rõ sự thay đổi cấu trúc chăn nuôi trong hội nhập đ ể thúc đẩy chăn nuôi, nhất l à đ ại gia súc; cải tạo điền địa tạo tiền kinh tế là điều quan trọng để ta có được các chính sách phù hợp, đ ề cho sản xuất lớn, h àng hoá; có các chính sách xã hội giúp các th ể chế cần thiết, điều chỉnh sự phát triển kịp thời theo hướng những nông dân từ bỏ nghề nông có việc làm mới trong lĩnh vực b ền vững nhằm đảm bảo sinh kế cho người nghèo - thành phần dễ chế biến hoặc dịch vụ, qua việc tăng cường công tác khuyến nông, tổn thương nh ất trong hội nhập kinh tế. 205 206
  5. 11. Miller E.L. and F.Deboer. Byprodutcs of animal origin. Livestock production science, 19 (1988) 159-196. Elsevier science publisher Tài liệu tham khảo B.V.Amsterdam printed in the Netherlands. 12. Mollison B.; Slay R. M.; Introduction to permaculture Tugari publication 1991. Tiếng Anh 13. Orskov E.R. Reality in Rural Development Aid, with wmphasis on Livestock. Rowett Res. Services Ltd 1993. 1. Arason.S. Production of fish silage. Fisheries Processing: Biotechnological application London, 1994. 14. Preston T.R., Murgucitio. Strategy for sustainable livestock production in the tropics CIPAV, Colombia 1992. 2. Binh L.T., Lan P.N. Lactic acid bacteria fermentation of by-products of the fishing and fisheries processing for the source of animal feed. 15. Sere C., Wright I. Futue research needs to meet the challenges of Proceeding of NCST of Vietnam, Vol. 9, N02, 1997. livestock development, Agricultural Publishing House, The 13th AAAP Congress Proceedings, Hanoi, 2008 3. Chantalakhana C., 2002 Sustainable Smallholder Animal Systems in the Tropics. Kasetsart University Press. 16. Yao - yungfu. The biogas tech nology in China. Agricultural Publishing house, 1992. 4. Chengdu Biogass Research institute of the Ministry of Agriculture, P.R.C. Tiếng Việt 5. Devendra C. 1993, Sustainable animal production from small farm 17. Nguyễn Văn Bộ, 2001. Pháp chế phân bón ở Việt Nam: Thực trạng s ystem in South East Asia. FAO Animal production and health và đ ịnh hớng. Hội thảo pháp chế phân bón ở Việt Nam. NI/IPI/IA. paper 106. Hà Nội, ngày 12/3/2001. 6. Kumar M.. Processing of animal by-products in developing 18. Nguyễn Văn Bộ, 2001. Nguy cơ ô nhiễm môi trờng từ các nguồn countries. India, 1987. phân bón. Tạp chí Nông nghiệp và PTNT số 6/2001. 7. Levin R.E.. Lactic acid and propionic acid fermentations of fish 19. Bùi Văn Chính. Sử dụng rơm ủ u rê và rơm bổ sung tảng urê rỉ mật hydrolyzates fisheries processing: Biotechnological application, cho bò sinh trởng. T uyển tập Hội thảo SAREC, FAO 1994 London, 1994. 20. DANIDA. Báo cáo giữa kỳ nghiên cứu chiến lợc quốc gia cấp nớc 8. Lien L.V., R.Sansoucy, N.Thien. Preserving shrimp head and sạch và vệ sinh nông thôn. Tập 4 thực trạng kỹ thuật. Hà Nội, tháng animal blood with molasses and feeding them as a supplement for 11 năm 1997. pig. Proceeding of SAREC workshop, 1993. 21. Nguyễn Lân Dũng, Nguyễn Đăng Đức, Đặng Hồng Miên, Nguyễn 9. Lien L.V., Nguyen Thien and Le Viet Ly. By-products from food Vĩnh Phước, Phùng Hữu Tiến, Phạm Văn Ty, Nguyễn Đình industries. Processing and utilization for animal feed in Vietnam ACIAR Proceeding N0 68, 1995. Quyến, 1976. Một số phơng pháp nghiên cứu vi sinh vật học tập 2, Nhà xuất bản khoa học kỹ thuật, Hà Nội 1976. 10. Mann I.. Animal by-products: processing and utilization. Rome, 1962. 22. Phạm Đình Hải, Hoàng Mạnh Tiến, 1982. Vi sinh vật học, Hà Nội 1982. 207 208
  6. 35. Phạm Văn Sổ, Bùi Nh Thuận, 1995. Kiểm nghiệm lương thực, thực 23. Nguyễn Viết Hải, Nguyễn Thị Tịnh, Trần Quốc Việt, Lê Văn phẩm. Nhà xuất bản khoa học và k ỹ thuật, 1995. Liễn. Nghiên cứu sử dụng chế phẩm giàu protein sản xuất từ phụ phẩm súc, hải sản làm thức ăn cho lợn và gia cầm. Công trình 36. Wit J.de, et al. Tiêu chuẩn đánh giá hệ thống sản xuất chăn nuôi nghiên cứu khoa học kỹ thuật chăn nuôi (1991-1992). Nhà xuất bản bền vững trong nông nghiệp. Thông tin NN, 1990. Nông nghi ệp, Hà Nội, 1994. 24. Nguyễn Thị Hiền, Nguyễn Thị Lan, 2000. Hiện trạng môi trờng đất ở một số vùng trồng rau sử dụng phân bắc. Tạp chí Khoa học đất. Số 13/2000. 25. Nguyễn Quang Khải. Công nghệ khí sinh học. Nhà Xuất bản KHKT, Hà Nội, 1995. 26. Nguyễn Xuân Trạch. Sử dụng phụ p hẩm nuôi gia súc nhai lại. Nhà MỤC LỤC xuất bản Nông nghiệp, 2005. 27. Bộ Nông nghiệp và PTNT và Bộ Xây dựng. Chiến l ợc quốc gia Lời nói đầu 2 cấp nước sạch và vệ sinh nông thôn đến năm 2020. Hà Nội, tháng 8 năm 2000. Chương 1 HỆ THỐNG NÔNG NGHIỆP BỀN VỮNG - CÁC THẢM 28. Lê Văn Liễn, Phạm Thị Thoa, Nguyễn Thị Phụng. Bảo quản cá t- HỌA MÔI TRƯỜNG] 4 ơi bằng phương pháp lên men lactic trong rỉ đường và sử dụng làm Lờ Viết Ly thức ăn protein nuôi lợn. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội, 1998. I. Các khái niệm 6 29. Lê Viết Ly, Lưu Trọng Hiếu. M ột đóng góp cho việc phát triển chăn nuôi bền vững. Tuyển tập hội thảo SAREC, FAO, 1994. 1. Vì sao phải phát triển nông nghiệp bền vững 6 30. Lê Viết Ly, Bùi Văn Chính. Sử dụng sản phẩm cây mía trong chăn 2. Thế nào là phát triển nông nghiệp bền vữngError! Bookmark not defined. nuôi góp phần thúc đẩy sản xuất nông nghiệp bền vững. Thông tin 3. Các biện pháp phát triển bền vững 9 chuyên đề Bộ Nông Nghiệp &PTNT, Tháng 3/1996. II. Tiêu chuẩn đánh giá hệ thống chăn nuôi bền vững trong nông 31. Lê Viết Ly. Con đờng dẫn tới các tiến bộ kỹ thuật. Tuyển tập Hội nghiệp 14 thảo đề tài SAREC, 1996. III. nguồn gốc của thảm họa môi trường 18 32. Lê Viết Ly, Bùi Văn Chính. P hát triển chăn nuôi trong hệ thống 1. Trái đất nóng lên 21 nông nghiệp bền vững. Nhà xuất bản Nông nghiệp, 1996. 2. Nạn phá rừng 23 33. Nguyễn Văn Mấn: Phổ cập kiến thức về hệ sinh thái VAC, 3. Sự xói mòn 25 NXBNN, 1996. 4. Sự ô nhiễm đất trồng và nguồn nước 26 34. Nguyễn Thị Mùi: S o sánh hiệu quả kinh t ế giữa cỏ Voi, cỏ Ghinê 5. Vấn đề năng lượng chất đốt trong nông nghiệp và đời sống 28 và cây mía dùng làm thức ăn gia súc ở đồi núi miền Bắc. Tuyển tập 6. Sức ép dân số và nhu cầu lương thực, thực phẩm 30 hội thảo SAREC, FAO 1994. 209 210
  7. C. CÁC HỆ THỐNG KẾT HỢP VÀ CÁC VẤN ĐỀ ĐẶT RA CHO Chương 2 S ẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP QUI MÔ NHỎ VÀ CÁC NGHIÊN CỨU 62 HỆ THỐNG KẾT HỢP 33 I. Hệ thống kết hợp lợn - vịt - cá - rau 63 Lờ Viết Ly II. Hệ thống kết hợp các loại vật nuôi khác nhau 64 A. ĐẶC ĐIỂM CỦA NỀN NÔNG NGHIỆP NHỎ Ở CHÂU Á VÀ CÁC III. Ước tính mật độ gia súc gia cầm trong hệ thống kết hợp với HỆ THỐNG KẾT HỢP TRONG CHĂN NUÔI 33 nuôi cá 66 I. Các đặc điểm 33 IV. Hệ thống chăn nuôi kết hợp dựa trên cây mía 69 1. Tình hình sử dụng đất đai 34 Chương 3 ĐẨY MẠNH SẢN XUẤT SINH KHỐI CÂY TRỒNG ĐỂ 2. Hệ thống câ y trồng - chăn nuôi 36 PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI BỀN VỮNG 72 3. Đặc điểm của kinh tế hộ tiểu nông 39 Bựi Văn Chớnh 4. Đặc điểm người sản xuất nhỏ nông thôn 40 5. Tầm quan trọng của chăn nuôi hộ sản xuất nhỏ 41 I. Tăng năng suất sinh khối cây trồng - vấn đề cấp bách 72 II. Cơ sở thức ăn của hệ thống chăn nuôi nhỏ 43 II. Những cây nhiệt đới có năng suất sinh khối cao có thể sử dụng 1. Các loại thức ăn 43 rộng rãi làm thức ăn gia súc trong hệ thống chăn nuôi bền vững. 75 2. Hệ thống chăn nuôi gia súc nhai lại 45 1. Cây mía (Saccharum officinarum) 75 3. Hệ thống chăn nuôi các gia súc dạ dày đơn và gia cầm 49 2. Các loại cây bộ đậu và cây b ụi, vừa là cây thức ăn gia súc c. Kiểu nuôi thâm mục (đầu tư sâu) 50 vừa cung cấp chất đốt cho con người. 79 3. Các loài thực vật thủy sinh làm thức ăn gia súc trong hệ 4. Một số loại thức ăn phụ phẩm thông dụng 51 thống chăn nuôi bền vững 85 B. NHỮNG HẠN CHẾ CỦA SẢN XUẤT CHĂN NUÔI QUY MÔ NHỎ 53 Chương 4 SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ NGUỒN PHỤ PHẨM CÔNG NÔNG NGHIỆP SẴN CÓ Ở NƯỚC TA 88 I. Quy mô sản xuất hộ tiểu nông 53 II. quan điểm hệ thống trong quy hoạch phát triển nông nghiệp 54 Bựi Văn Chớnh III. những Khó khăn của sản xuất cây thức ăn cho vật nuôi 56 I. Chế biến rơm bằng urê đ ể làm tăng giá trị dinh dưỡng cho trâu IV. Đe dọa của bệnh tật 57 bò 88 V. Tăng cường công tác dịch vụ chăn nuôi 59 II. Chế biến và sử dụng cây ngô đã thu bắp 93 VI. Thị trường - vấn đề gai góc 59 III. Chế biến thân lá lạc làm thức ăn cho gia súc 94 VII. Tình trạng thiếu hiểu biết và sự cần thiết phải huấn luyện con IV. Chế biến, dự trữ và làm giảm độc tố trong ngọn, lá sắn làm người 61 thức ăn gia súc 98 VIII. Đô thị hoá - mối đe dọa thật sự 61 V. Sử dụng bã sắn- nguồn thức ăn rẻ tiền cho gia súc 100 211 212
  8. VI. Chế biến và sử dụng tảng u rê-rỉ mật làm thức ăn bổ sung cho IV. Những yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lên men và sinh khí gia súc nhai lại 101 methan trong hệ thống biogas 137 VII. Sử dụng cây chuối, ngọn dứa, bã dứa làm thức ăn cho gia súc102 V. Phương pháp tính toán phối liệu cho bể ủ khí methane 139 Chương 5 KỸ THUẬT BẢO QUẢN, CHẾ BIẾN VÀ SỬ DỤNG VI. Dùng khí methane đun nấu, thắp sáng, sấy nông phẩm 142 PHỤ PHẨM GIẾT MỔ, THỦY SẢN LÀM THỨC ĂN VII. Lợi ích sử dụng khí sinh học 144 CHĂN NUÔI 105 VIII. Qui trình xây dựng hệ thống sinh khí biogas. 147 Lờ Văn Liễn 1. Khái quát về cấu tạo hệ thống biogas: 147 2. Qui trình xây dựng hệ thống sinh khí biogas. 148 I. Chế biến bảo quản phụ phẩm giết mổ động vật l àm thức ăn chăn nuôi 105 Chương 7 MÔ HÌNH KẾT HỢP VAC Và XOÁ ĐÓI GIẢM 1. Chế biến bột xương làm thức ăn chăn nuôi 107 NGHÈO 151 2. Chế biến bột máu làm thức ăn chăn nuôi 110 Lờ Viết Ly 3. Kỹ thuật sử dụng phụ phẩm giết mổ động vật nuôi gia súc I. Tình hình đói nghèo và công cuộc xóa đói giảm nghèo 151 gia cầm 114 II. Vai trò của chăn nuôi trong xoá đói giảm ngh èo 153 II. Chế biến bảo quản sản phẩm phụ thủy sản l àm thức ăn chăn nuôi 115 III. Hệ thống vườn ao chuồng (VAC) - một sáng tạo của nông nghiệp bền vững Việt Nam 155 1. Tiềm năng của phụ phẩm thủy sản 115 1. Truyền thống và cơ sở khoa học 155 2. Thành phần dinh dưỡng của phụ phẩm thủy sản 118 2.VAC và nông nghiệp bền vững 156 3. Các công nghệ xử lý phụ phẩm thủy sản làm thức ăn chăn nuôi 121 3. Tác dụng của hệ sinh thái VAC 158 4. Kỹ thuật sử dụng thức ăn từ phụ phẩm hải sản nuôi gia súc, 4. Sự phát triển của phong trào VAC tại Việt Nam và triển vọng 160 gia cầm 130 IV. Vai trò phụ nữ trong sản xuất nông nghiệp 162 Chương 6 SỬ DỤNG KHÍ SINH HỌC LÀM SẠCH MÔI V. Một số chính sách chăn nuôi hỗ trợ người nghèo ở Việt Nam 164 TRƯỜNG, PHỤC VỤ PHÁT TRIỂN CHĂN NUÔI VÀ VI. Nghiên cứu phục vụ người nghèo - những người sản xuất nhỏ165 ĐỜI SỐNG CON NGƯỜI 132 Chương 8 CHUYỂN DỊCH CƠ CẤU KINH TẾ NÔNG NGHIỆP VÀ Nguyễn Hữu Tào PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG 169 I. Phát triển chăn nuôi và những vấn đề môi trường cần giải quyết 132 Lờ Viết Ly II. Các loại hình biogas đã áp dụng tại Việt Nam 134 I. mục tiêu 169 III. Nguyên lý và quá trình phân huỷ chất thải chăn nuôi và sản 1. Tạo thêm công ăn việc làm và thu hút được lao động tại chỗ 169 sinh khí methane. 135 2. Phục hồi tài nguyên rừng, làm tăng đ ộ mầu mỡ đất 170 213 214
  9. 3. Đa dạng hoá cây trồng, vật nuôi trong hệ thống sinh thái nông nghiệp, đồng thời bảo tồn và phục hồi các nguồn gen quý địa phương: 171 4. Góp phần gìn giữ cải tiến tài nguyên môi trường 172 II. Thành quả bước đầu của chuyển dịch cơ cấu nông nghiệp 173 III. Một số vấn đề về công tác giống trong chuyển dịch cơ cấu chăn nuôi 175 1. Phải hết sức thận trọng trong việc du nhập các nguồn gen mới 175 2. Sốt giống hệ quả tai hại của phương thức làm ăn theo “phong trào” 178 3. Các giống chuyển đổi gen (GMO) và phát triển bền vững 180 IV. Phát triển bò sữa hộ gia đình theo hướng bền vững và hiệu quả181 1. Những thuận lợi và trở ngại của ngành bò sữa 182 2. Những nhân tố ảnh hưởng đến (nuôi bò sữa) 185 V. Để chương trình phát triển sữa phục vụ lợi ích người nghèo 191 Chương 9 SỰ THAY ĐỔI CẤU TRÚC CHĂN NUÔI TRONG HỘI NHẬP VÀ THÁCH THỨC ĐỐI VỚI KINH TẾ NÔNG HỘ 194 Lờ Viết Ly I. Sức tiêu thụ và nhu cầu phát triển chăn nuôi đến năm 2020 194 II. Đặc trưng của sự thay đổi cấu trúc chăn nuôi trong hội nhập kinh tế: 197 III. Lợi ích và tác hại của sự thay đổi cấu trúc chăn nuôi 199 IV. Những vấn đề nảy sinh đối với người nghèo khi đối mặt với cạnh tranh để phát triển chăn nuôi 200 V. Triển vọng phát triển chăn nuôi ở Việt Nam, trong hội nhập 202 Tài liệu tham khảo 207 215
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
6=>0