intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật bướu trung thất qua nội soi lồng ngực

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

35
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bệnh lý ngoại khoa trung thất rất đa dạng. Ngày nay, nhờ phát triển kỹ thuật nội soi, một số bệnh lý trung thất có thể can thiệp phẫu thuật qua nội soi lồng ngực. Và nghiên cứu với mục tiêu lượng giá tính khả thi, an toàn và hiệu quả một số bệnh lý trung thất được phẫu thuật qua nội soi lồng ngực.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật bướu trung thất qua nội soi lồng ngực

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> PHẪU THUẬT BƯỚU TRUNG THẤT QUA NỘI SOI LỒNG NGỰC<br /> Văn Tần*, Hoàng Danh Tấn*, Trần Công Quyền*, Hồ Nam*, Hồ Huỳnh Long*, Nguyễn Ngọc Bình*<br /> TÓM TẮT<br /> Bệnh lý ngoại khoa trung thất (TT) rất ña dạng. Ngày nay, nhờ phát triển kỹ thuật nội soi, một số bệnh lý<br /> TT có thể can thiệp phẫu thuật qua nội soi lồng ngực (NSLN).<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Lượng giá tính khả thi, an toàn và hiệu quả một số bệnh lý TT ñược phẫu thuật qua<br /> NSLN.<br /> Đối tượng: U hay u nang TT tiên phát, lành tính cần cắt bỏ tại BV Bình Dân.<br /> Phương pháp: Tiền cứu. Dùng bộ dụng cụ NS ổ bụng, thêm trocar lồng ngực. BN nằm nghiêng phải hay<br /> trái tùy vị trí khối u. Gây mê NKPQ 2 nòng, cho xẹp phổi bên mổ. Lỗ trocar cho camera ở khoảng gian sườn 4<br /> - 5, trên ñường nách giữa, các trocar khác ñặt ở vị trí thuận lợi theo hướng dẫn của camera.<br /> Kết quả: Trong thời gian từ năm 2000 ñến hết tháng 12 năm 2009, chúng tôi ñã mổ cho 78 BN bị u TT mà<br /> 49 trường hợp khối u ñược cắt bỏ, trong ñó 18 BN phẫu thuật cắt u ñược thực hiện qua NSLN. Trong 16 BN, u<br /> ñược cắt bỏ trọn, là u tiên phát, nam có 7, nữ có 9, tuổi từ 22 ñến 60, khối u ñược cắt bỏ trọn. Về vị trí, 7 u<br /> trung thất sau, 7 u trung thất trước, 4 u trung thất giữa. Về tính chất, 4 u nang, 14 u ñặc, ñường kính trung bình<br /> là 5.5 cm (3 – 15 cm). Về vi thể, 3 u tuyến hung (1 có nhược cơ), 3 u quái, 3 u bì, 4 u thần kinh 3 u mỡ và 2 u ác<br /> tuyến. Thời gian mổ trung bình là 90 phút, không truyền máu, không bị biến chứng và tử vong, không dùng<br /> kháng sinh. Vết mổ nhỏ, ít ñau, rút ống dẫn lưu lồng ngực sau 24 giờ và xuất viện sau 5 ngày. Trường hợp u<br /> tuyến hung bị nhược cơ, cường ñộ nhược cơ ñược cải thiện dần.Theo dõi: Tất cả 16 BN ñều ñược theo dõi,<br /> chưa thấy trường hợp nào bị u tái phát, trừ 2 trường hợp u di căn.<br /> Bàn luận: U TT là bệnh lý ngoại khoa khá ñặc biệt. Theo thứ tự, khối u TT nhiều nhất là u nang 21% rồi<br /> ñến u thần kinh 20%, u tuyến hung 19%, u lympho 13%, u tế bào mầm 10%.., về vị trí, u TT trên chiếm 54%, u<br /> TT sau chiếm 26%, u TT giữa chiếm 20%. Trên 50% là u ác khi mổ.Về ñiều trị, cắt bỏ trọn khối u qua nội soi<br /> không khó ñối với u hiền, ñặc và mọi u nang kích thước không giới hạn, kể cả u di căn ñộc nhất.<br /> Kết luận: NSLN ñiều trị u TT ñã ñược áp dụng song song với ñiều trị u phổi tại bệnh viện chúng tôi từ năm<br /> 1996. Kết quả cho thấy phẫu thuật thực hiện ñược, an toàn và hiệu quả, ñặc biệt là ñối với mọi u hiền hay u<br /> nang.<br /> Từ khóa: phẫu thuật bướu trung thất, nội soi lồng ngực.<br /> ABSTRACT<br /> SURGICAL TREATMENT OF MEDIASTINAL TUMORS BY VATS<br /> Van Tan, Hoang Danh Tan, Tran Cong Quyen, Ho Huynh Long, Ho Nam, Nguyen Ngoc Binh<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh – Vol.14 - Supplement of No 4 – 2010: 552 - 558<br /> The nature of mediastinal tumor is very complicated. By developing VATs, all benign mediastinal tumors<br /> can be removed by thoracoscopy.<br /> Objectives: Assessment of the feasibility, the safety and the effectiveness of VATs for removing the<br /> mediastinal tumors at Binh Dan hospital.<br /> Materials: All benign mediastinal tumors or cysts removed by VATs from 2000 to February 2009 are<br /> studied.<br /> Method: A prospective study. A general anesthesia with double lumen intubation for one side lung<br /> collapse, the camera trocar is introduced in the middle axillary line on lateral position patient; the other<br /> trocars are directed by camera. As technique, a short video clip is showed.<br /> Results: From 2000 to February 2009, 78 patients having mediastinal tumors that 49 tumors were<br /> removed. In these cases, 18 were excised by VATs. There are 8 males and 10 females, aging from 22 to 60. As<br /> sites, 7 are in the posterior, 6 in the anterior and 3, in the middle mediastinum with 4 cysts and 14 solid. The<br /> median size is 5.5 cm (range 3 – 15 cm). As tissue diagnosis, there are 3 thymomas (1 myasthenis gravis), 3<br /> teratoma, 3 dermoid cysts, 4 neurologic tumor, 3 lipomas and 2 metastasic tumors. The median operative time<br /> is 90mn. Without antibiotic using, with 24 hours thoracic drainage, all patients are discharged 5 postoperative<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 552<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> days.<br /> Discussion: The mediastinal tumor is a complicated neoplasm that cysts, neurologic tumors, thymoma,<br /> lymphoma, teratoma, seminoma and metastatic tumors can be met. About sites, the tumors can be found in 3<br /> compartiments. More than 50% of tumors are malignant at the operative time. About benign tumors, removing<br /> them by thoracospy is not difficult.<br /> Conclusion: In our hospital, thoracoscopic surgery of mediastinal tumors is applied parallel to lung<br /> tumors. The surgery for removing benign tumors was feasible, safe and effective.<br /> Key word: Mediastinal tumors, VATs.<br /> *<br /> <br /> Bệnh viện Bình Dân<br /> Địa chỉ liên lạc: GS. Văn Tần. Email: binhdanhospital@hcm.vnn.vn<br /> <br /> Bệnh lý ngoại khoa trung thất (TT) rất ña dạng:<br /> U bướu, chấn thương, viêm nhiễm. TT là một khối<br /> nằm trong lồng ngực, giũa 2 phổi, chứa nhiều tạng<br /> quan trọng như tim, các mạch máu lớn, thực quản,<br /> khí-phế quản. Muốn can thiệp phẫu thuật, phải mở<br /> rộng lồng ngực hay chẻ dọc xương ức, là những phẫu<br /> thuật lớn, mà hậu phẫu thường rất nặng nề. Ngày<br /> nay, nhờ phát triển kỹ thuật nội soi lồng ngực<br /> (NSLN) với camera và những dụng cụ chuyên dùng,<br /> một số bệnh lý TT có thể can thiệp ngoại khoa qua<br /> các lỗ nhỏ.<br /> Trong ñầu thập kỷ 21, nhờ học tập và thực hiện<br /> trên sinh vật rồi trên người Hồng Kông với GS<br /> Anthony Yim, GS Sidney Chung và CS(7,8,9), chúng<br /> tôi ñã thực hiện NSLN ñể ñiều trị cho một số bệnh lý<br /> ngoại khoa chọn lọc ở TT. 2 loại bệnh ñược ñiều trị<br /> qua NSLN là các u hiền và các u ác di căn, xâm lấn<br /> trung thất gây tràn dịch màng tim ép tim.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Lượng giá tính khả thi,<br /> an toàn và hiệu quả ứng dụng NSLN cắt bỏ một số<br /> khối u TT.<br /> Đối tượng: Nhóm bệnh nghiên cứu gồm u ñặc<br /> hay u nang TT tiên phát mổ tại BV Bình Dân.<br /> Phương pháp: Tiền cứu nhóm bệnh ñược ñiều<br /> trị trong khoảng thời gian từ ñầu năm 2000 ñến hết<br /> năm 2009.<br /> Phẫu thuật NSLN ñược ứng dụng ñể thám sát<br /> rồi cắt bỏ khối u.<br /> Bộ nội soi ổ bụng thêm trocar lồng ngực ñược<br /> xử dụng. Lỗ trocar cho camera trên ñường nách giữa<br /> ở bệnh nhân nằm nghiêng qua khe liên sườn 4 - 5.<br /> Các trocar khác ñặt ở các vị trí thuận lợi theo hướng<br /> dẫn của camera.<br /> Các dữ liệu trước mổ về tuổi, giới...diễn biến<br /> cuộc mổ (thời gian, máu mất, tai biến...) và diễn biến<br /> hậu phẫu, giải phẫu bệnh, tái khám theo dõi sau xuất<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> viện ñược ghi nhận. Các số liệu ñược phân tích ñể<br /> rút ra kết quả ngắn và trung hạn.<br /> Kết quả: Từ tháng 1/2000 ñến tháng 12/2009,<br /> có 78 bệnh nhân bị u trung thất ñược mổ tại bệnh<br /> viện chúng tôi, trong ñó 49 trường hợp khối u ñược<br /> cắt bỏ nhưng chỉ có 18 bệnh nhân ñược thực hiện<br /> qua NSLN.<br /> Đặc ñiểm lâm sàng, cận lâm sàng và ñịnh bệnh<br /> Tuổi và giới<br /> Số bệnh nhân trên gồm 7 nam, 9 nữ, tuổi trung<br /> bình 35 (22 - 50), trừ 2 bệnh nhân bị u di căn ñều<br /> tuổi trên 55.<br /> Lâm sàng<br /> 7 BN không triệu chứng, phát hiện nhờ chụp<br /> hình phổi kiểm tra sức khỏe, 9 BN bị ñau ngực, khó<br /> thở và ho, trong ñó 1 BN có sốt và 1 BN bị nhược<br /> cơ.<br /> Cận lâm sàng<br /> - Xét nghiệm: Urê, creatinine, công thức bạch<br /> cầu, Hct ñều nằm trong giới hạn bình thường.<br /> - ECG: Các chuyển ñạo bình thường.<br /> - Hình ảnh: X quang và CT lồng ngực, xác<br /> ñịnh u trung thất, loại trừ phình ñộng mạch chủ thật<br /> và giả.<br /> - Nội soi khí-phế quản và thực quản ñể loại<br /> trừ u hệ hô hấp và u thực quản.<br /> - Chụp hình thực quản có cản quang ñể xác ñịnh<br /> thêm vị trí của khối u.<br /> Bảng 1. X quang phổi: Thẳng và nghiêng, CT scan<br /> cho thấy<br /> <br /> Vị trí khối u<br /> TT trước trên<br /> <br /> Số TH<br /> 8<br /> <br /> 553<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> TT sau<br /> <br /> 6<br /> <br /> TT giữa<br /> <br /> 4<br /> Tổng<br /> <br /> 18<br /> <br /> Bảng 2. Kích thước khối u<br /> Kích thước<br /> <br /> Số TH<br /> <br /> < 4 cm<br /> <br /> 5<br /> <br /> 4 – 6 cm<br /> <br /> 9<br /> <br /> > 6 cm<br /> <br /> 4<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 6 (dermoid cyst: 3,<br /> teratoma: 2)<br /> <br /> Neurinoma<br /> <br /> 4<br /> <br /> Lipoma<br /> <br /> 3<br /> <br /> Tổng<br /> <br /> 16 + 2 u di căn<br /> <br /> Phẫu thuật: (video)<br /> Bảng 4. Đường vào NSLN<br /> Đường<br /> vào/trocars<br /> <br /> 18<br /> <br /> - Định bệnh: Có 4 u nang, 14 u ñặc.<br /> Bảng 3. Bản chất khối u<br /> Vi thể<br /> <br /> Teratoma<br /> <br /> Số TH<br /> <br /> Ngực trái<br /> <br /> 10/ 3 - 4<br /> trocars<br /> <br /> Ngực phải<br /> <br /> 8/ 4 trocars<br /> <br /> Số TH<br /> <br /> Thymoma<br /> 3 (myasthenis gravis: 1)<br /> BN: Phạm Thị Ánh T. BA: 203/12466: U quái TT xâm lấn màng tim<br /> <br /> Trịnh Văn Th, 40. BA: 206/07908: U tuyến hung gây nhược cơ<br /> Hình 1. Cắt bỏ trọn u và màng tim/PTNSLN<br /> <br /> Trần Văn H, 35. BA: 206/15000. U mỡ TT trước.<br /> Hình 2. Cắt bỏ trọn u/PTNSLN<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> 554<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> Lê Van D. 60.BA: 207/13640: U quái TT trên.<br /> <br /> Vũ Thị Thu Ng. 44, BA: 206/18804: U quái TT trước<br /> Hình 4. Cắt bỏ trọn u/PTNSLN<br /> <br /> Trước mổ<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Sau mổ<br /> <br /> 555<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Chuyên ñề Ung Bướu<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 14 * Phụ bản của Số 4 * 2010<br /> <br /> 556<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2