Phẫu thuật nội soi cắt u mũi – xoang
lượt xem 2
download
Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến hành nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, thu thập được 48 ca bệnh, tại khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi họng, Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM, trong thời gian 10/2020 đến 12/2022. Bài viết Phẫu thuật nội soi cắt u mũi – xoang được nghiên cứu với mục đích đánh giá tính hiệu quả, khả thi cũng như những lợi ích của phẫu thuật nội soi mũi xoang mang lại cho bệnh nhân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi cắt u mũi – xoang
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT U MŨI – XOANG Võ Duy Phi Vũ1, Nguyễn Đức Hương2 TÓM TẮT 5 thuật nội soi mang lại, vừa đảm bảo điều trị bệnh Đặt vấn đề: Trên thế giới, phẫu thuật nội soi vừa bảo tồn được cấu trúc giải phẫu, chức năng nói chung và nội soi hốc mũi - xoang đã, đang và quan trọng của mũi xoang, không để lại sẹo. sẽ ngày càng phát triển vì những lợi ích mà nó mang lại cho bệnh nhân. Trong đó, nhiều trung SUMMARY tâm hàng đầu về ung thư cũng như phẫu thuật ENDOSCOPIC SURGERY FOR đầu cổ, đã ứng dụng rộng rãi nội soi để phẫu trị TREATMENT TUMOR OF NASAL các bệnh lý u hốc mũi - xoang. Tại Việt Nam, phẫu thuật nội soi mũi xoang chủ yếu được thực CAVITY AND SINUSES hiện trong điều trị các bệnh lý viêm nhiễm thông Background: General endoscopic surgery as thường ở hốc mũi - xoang, và còn hạn chế trong well as sinus endoscopic surgery have been phẫu thuật cắt u, nhất là các u ác tính. Chính vì developing increasingly on the world because of vậy; chúng tôi thực hiện nghiên cứu này với mục its benefits. So far, many big oncology hospitals đích đánh giá tính hiệu quả, khả thi cũng như and department of head and neck surgery of những lợi ích của phẫu thuật nội soi mũi xoang medical centers have widely applied sinus mang lại cho bệnh nhân. endoscopic surgery to remove tumors of the Phương pháp nghiên cứu: Chúng tôi tiến nasal cavity and sinuses. In Vietnam, sinus hành nghiên cứu mô tả hàng loạt ca, thu thập endoscopic surgery is mainly performed in the được 48 ca bệnh, tại khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi treatment for inflammatory diseases, and is họng, Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM, trong thời limited in tumor resection, especially malignant gian 10/2020 đến 12/2022. tumors. Therefore, we carried out this study with Kết quả: Có 35/48 trường hợp bướu lành the goal of evaluating the effectiveness, and tính được chúng tôi tiến hành phẫu thuật nội soi benefits of sinus endoscopic surgery. mũi xoang cắt trọn bướu. Trong khi đó, có 6/48 Materials and methods: Case series study, trường hợp bướu ác tính được phẫu thuật nội soi collected 48 cases, at the Department of Head mũi xoang cắt rộng bướu với các trường hợp and Neck Surgery - ENT, in Oncology Hospital bướu T1-2. Ngoài ra có 7/48 trường hợp được of Ho Chi Minh City, from October 2020 to tiến hành sinh thiết bướu qua ngã nội soi mũi December 2022. xoang để có giải phẫu bệnh, dần thay thế cho các Results: 35/48 cases were benign tumors and đường mổ hở kinh điển (như Caldwell-Luc). Hầu removed completely by sinus endoscopic như bệnh nhân đều hài lòng với kết quả phẫu surgery. Meanwhile, 6/48 cases were malignant tumors. Sinus endoscopic was used for wide 1 BSCKII. Trưởng Khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi resection surgery with cases of staging T1-2. họng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM Besides, 7/48 cases of tumor were biopsied by 2 ThS.BSCKI. Bác sĩ Khoa Ngoại đầu cổ, tai mũi endoscopic surgery, instead of classical open họng - Bệnh viện Ung Bướu TP. HCM surgery, for example, Caldwell-Luc Surgery. Chịu trách nhiệm chính: Nguyễn Đức Hương Most of patients had been satisfied because of the results of sinus endoscopic surgery. They were: Email: bsnguyenduchuong@gmail.com ensuring the treatment, preserving the important Ngày nhận bài: 08/9/2023 anatomical structures and physical functions of Ngày phản biện: 15/9/2023 the nose and sinuses, and no scars on the face. Ngày chấp nhận đăng: 11/10/2023 39
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 I. ĐẶT VẤN ĐỀ tai mũi họng, Bệnh viện Ung Bướu TP. Trên thế giới, phẫu thuật nội soi nói HCM, chúng tôi tiến hành thực hiện nghiên chung và nội soi hốc mũi - xoang cạnh mũi cứu “Phẫu thuật nội soi cắt u mũi - xoang”. nói riêng (gọi chung là phẫu thuật nội soi Và bước đầu, cũng cho thấy tính hiệu quả, mũi xoang) đã, đang và ngày càng phát triển khả thi trong điều trị các bệnh lý u bướu hốc vì những lợi ích mà nó mang lại cho bệnh mũi - xoang, từ đó có thể tiếp tục triển khai nhân. Nhiều trung tâm hàng đầu về ung thư rộng rãi. cũng như phẫu thuật đầu cổ, đã ứng dụng rộng rãi nội soi để phẫu trị các bệnh lý u hốc II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU mũi - xoang. Trong khi đó, tại Việt Nam, 2.1. Đối tượng nghiên cứu phẫu thuật nội soi mũi xoang chủ yếu được • Tất cả các bệnh nhân u hốc mũi - xoang thực hiện trong điều trị các bệnh lý viêm được chẩn đoán và điều trị tại khoa Ngoại nhiễm thông thường ở hốc mũi và xoang đầu cổ, tai mũi họng, Bệnh viện Ung Bướu cạnh mũi, và còn rất hạn chế trong phẫu TP. HCM. thuật cắt u, nhất là các u ác tính. Gần đây, • Thời gian: Từ 1/10/2020 đến một số công trình nghiên cứu của các trung 31/12/2022. tâm lớn về phẫu thuật mũi xoang cũng như • Quá trình nghiên cứu, chúng tôi thu phẫu thuật đầu cổ (như Bệnh viện Tai mũi thập được cỡ mẫu 48 ca bệnh. họng TP. HCM, Bệnh viện Chợ Rẫy) đã ứng 2.2. Phương pháp nghiên cứu dụng và triển khai một cách rộng rãi phẫu • Mô tả hàng loạt ca (tiến cứu và hồi thuật nội soi trong điều trị các bệnh lý u mũi cứu). xoang, cả lành tính lẫn ác tính. Các nghiên • Hồ sơ bệnh án: Đầy đủ thông tin (lâm cứu này đều chỉ rõ những lợi ích mà phẫu sàng, cận lâm sàng, nội soi tai mũi họng, thuật nội soi mũi xoang mang lại: bảo tồn CTScan hoặc MRI mũi xoang, mô bệnh học, chức năng tốt hơn, thẩm mỹ hơn, ít di chứng phương pháp điều trị). hơn mà vẫn đảm bảo việc điều trị bệnh. • Thông tin bệnh nhân được thu thập số Nhằm hướng tới chất lượng điều trị tốt liệu và xử lý đơn giản bằng phần mềm Excel. hơn cho bệnh nhân, tại khoa Ngoại đầu cổ, III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm dịch tễ của nhóm nghiên cứu 3.1.1. Phân bố bệnh nhân theo giới tính: Biểu đồ 1. Tỉ lệ phân bố nam/nữ 40
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Trong 48 bệnh nhân nghiên cứu, có 26 3.2. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm bệnh nhân nam, chiếm tỉ lệ 54.1%. Nhìn sàng: chung, tỉ lệ nam vẫn trội hơn nữ, phù hợp với 3.2.1. Lý do nhập viện (triệu chứng cơ nhiều công trình nghiên cứu của các tác giả năng): trong và ngoài nước. Đa số bệnh nhân nhập viện vì lý do nghẹt 3.1.2. Phân bố bệnh nhân theo độ tuổi: mũi, kế đến là chảy máu mũi. Trong lô Về độ tuổi, chúng tôi ghi nhận ở thời nghiên cứu của chúng tôi, cũng ghi nhận có điểm nghiên cứu: trẻ nhất là 20 tuổi (sinh 3/48 trường hợp nhập viện vì tình trạng biến năm 2002) và lớn nhất là 75 tuổi (1947). dạng khuôn mặt do bướu. Hình 1. Trường hợp bệnh nhân nữ, nhập viện vì biến dạng khuôn mặt do bướu 3.2.2. Triệu chứng thực thể qua nội soi mặt, chèn ép các cấu trúc trong hốc mũi, tai mũi họng: đồng thời lan rộng đến các cấu trúc lân cận Đa phần (37/48 trường hợp) u vẫn còn hốc mũi xoang như: não, mắt. Cả 3 trường khu trú ở các khe mũi và ở hốc mũi xoang. hợp này đều nghi ngờ ác tính cao và được Có 3/48 trường hợp u chiếm toàn bộ hốc tiến hành phẫu thuật nội soi sinh thiết bướu mũi, gây bít tắc nặng, làm biến dạng vùng để có giải phẫu bệnh. Hình 2. Vị trí bướu ở đuôi vách ngăn mũi (đã có giải phẫu bệnh) 41
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Bảng 1. Đặc điểm vị trí bướu qua nội soi hốc mũi Vị trí Số lượng Tỷ lệ (%) Bướu khu trú ở hốc mũi – xoang 37 77.08% Bướu chiếm toàn bộ hốc mũi – xoang 3 6.25% Bướu ở vách ngăn mũi 3 6.25% Bướu ở cửa mũi sau 3 6.25% Bướu ở tiền đình mũi 2 4.2% Tổng số 48 100 3.3. Đặc điểm phẫu thuật lành và cắt rộng trong các trường hợp ung 3.3.1. Mục đích phẫu thuật: thư giai đoạn T1-2). Trong nghiên cứu của Chúng tôi tiến hành phẫu thuật qua ngã chúng tôi, có 7/48 trường hợp được tiến hành nội soi mũi xoang với 2 mục đích: Sinh thiết sinh thiết bướu qua ngã nội soi mũi xoang, bướu để có giải phẫu bệnh và điều trị triệt để chiếm 14.6%. (phẫu thuật cắt bướu triệt để đối với bướu Biểu đồ 2. Tỉ lệ phân bố mục đích phẫu thuật trong nghiên cứu Nhận xét: Với mục đích sinh thiết bướu để có giải phẫu bệnh, chúng tôi nhận thấy phẫu thuật nội soi mũi xoang là phù hợp, với nhiều ưu điểm: ít xâm lấn, vẫn đảm bảo được lượng mô cần thiết, dần thay thế cho các đường mổ hở kinh điển như phẫu thuật Caldwell-Luc. Bảng 2. Kết quả mô bệnh học sinh thiết bướu qua ngã nội soi mũi xoang Mô học Trường hợp Tỷ lệ (%) Lymphoma 3 37.5 Carcinoma tế bào gai 2 25 Nghịch sản nặng 1 12.5 U sợi sinh mạch 1 12.5 Tổng số 8 100 42
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 Hình 3. Phẫu thuật nội soi mũi xoang sinh thiết bướu/ Theo dõi ung thư xoang hàm phải lan hốc mũi (thay vì phẫu thuật mổ hở đường Caldwell – Luc) 3.3.2. Phẫu thuật nội soi mũi xoang cắt xoang đã và đang được nhiều tác giả trong và bướu triệt để (lành tính): ngoài nước tiến hành với nhiều ưu điểm nổi Trong lô nghiên cứu, có 35/48 trường bật mang lại cho bệnh nhân: ít đau, ít xâm hợp bướu lành tính được chúng tôi tiến hành lấn, bảo tồn cơ quan chức năng tốt, rút ngắn phẫu thuật nội soi mũi xoang cắt bướu triệt thời gian nằm viện, giảm thiểu chi phí điều để. trị. Phương pháp phẫu trị cắt bướu lành tính Nhận xét: Với các trường hợp bướu lành hốc mũi xoang mà chúng tôi đang áp dụng là tính, việc tiếp cận phẫu thuật nội soi mũi phù hợp với y văn cũng như xu hướng y học xoang có thể tiến hành cắt bướu triệt để ở hiện đại. hầu hết các ca bệnh. Phẫu thuật nội soi mũi Bảng 3. Kết quả mô bệnh học phẫu thuật nội soi mũi xoang cắt bướu triệt để Mô học Trường hợp Tỷ lệ (%) Polyp mũi 15 42.8 U nhú đảo ngược 5 14.2 Bướu hỗn hợp TNB phụ 4 11.4 Nấm 3 8.6 Nang nhầy 2 5.7 U mạch máu 2 5.7 U nhú (thường) 1 2.9 U sợi sinh mạch 1 2.9 U vỏ bao thần kinh 1 2.9 U nguyên bào thần kinh khứu giác 1 2.9 Tổng số 35 100 43
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Hình 4. Bướu hốc mũi xoang hàm phải được phẫu thuật nội soi cắt trọn bướu Hình 5. Đại thể của bướu và phẫu trường sau mổ nội soi mũi xoang cắt trọn bướu 3.3.3. Phẫu thuật nội soi mũi xoang cắt các trường hợp bướu T1-2. Theo y văn, thì rộng bướu (ác tính): với các trường hợp bướu ác tính giai đoạn Trong lô nghiên cứu, có 6/48 trường hợp sớm (T1-2), còn khu trú, chưa lan rộng, phẫu bướu ác tính được chúng tôi tiến hành phẫu thuật nội soi mũi xoang vẫn là có thể đảm thuật nội soi mũi xoang cắt rộng bướu với bảo được bờ phẫu thuật an toàn. Bảng 4. Kết quả mô bệnh học phẫu thuật nội soi mũi xoang cắt rộng bướu Mô học Trường hợp Tỷ lệ (%) Carcinoma tuyến 3 50 Carcinoma bọc dạng tuyến 1 16.7 Carcinoma tế bào gai 2 33.3 Tổng số 6 100 44
- TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 533 - THÁNG 12 - SỐ ĐẶC BIỆT - 2023 3.4. Đặc điểm hậu phẫu mổ hở (như phẫu thuật Caldwell – Luc) 3.4.1. Thời gian nằm viện: Hầu hết bệnh mang tính tàn phá không cần thiết. nhân trong lô nghiên cứu của chúng tôi có • Phẫu thuật nội soi vẫn có thể thực hiện thời gian nằm viện ngắn, trung bình từ 1 - 2 được với các trường hợp u ác mũi xoang giai ngày. Điều này có thể do phẫu thuật nội soi đoạn T1-2, vừa đảm bảo lấy sạch u và rìa mũi xoang là phẫu thuật ít xâm lấn, nhẹ diện cắt cũng như đảm bảo chức năng sinh lý nhàng, ít đau nên rút ngắn được thời gian mũi xoang. nằm viện. • Ngoài ra, phẫu thuật nội soi cắt u mũi 3.4.2. Mức độ hài lòng: Chúng tôi khảo xoang khi cần thiết, có thể kết hợp với các sát mức độ hài lòng của bệnh nhân qua đường mổ hở kinh điển, để giúp cho phẫu phỏng vấn trực tiếp sau mổ và khi tái khám, thuật mang lại nhiều lợi ích cho bệnh nhân. ghi nhận hầu hết bệnh nhân đều hài lòng với • Phẫu thuật nội soi cắt u mũi xoang là kết quả ban đầu của phẫu thuật nội soi mũi phù hợp với sinh lý chức năng mũi xoang, xoang mang lại, vừa mang lại hiệu quả trong cũng là xu hướng tất yếu, đã và đang phát việc điều trị mà vẫn bảo tồn được cấu trúc triển mạnh mẽ trên thế giới cũng như Việt giải phẫu, chức năng sinh lý và không để lại Nam. Vì vậy, phẫu thuật nội soi cắt u mũi sẹo (thẩm mỹ). xoang cần được tiếp tục áp dụng vì những lợi ích mà nó mang lại cho bệnh nhân. IV. KẾT LUẬN • Nghiên cứu thêm những hướng phát Qua kết quả nghiên cứu 48 trường hợp triển mới trong việc ứng dụng nội soi mũi phẫu thuật nội soi cắt u mũi xoang tại khoa xoang cắt u trong các trường hợp ác tính giai Ngoại đầu cổ, tai mũi họng, Bệnh viện Ung đoạn trễ T3-4. Bướu TP. HCM, từ tháng 10/2020 đến tháng 12/2022, chúng tôi rút ra kết luận như sau: TÀI LIỆU THAM KHẢO 4.1. Về đặc điểm lâm sàng 1. Phạm Kiên Hữu, Nguyễn Hữu Khôi Triệu chứng thường gặp nhất của u mũi (2004), “Góp phần nghiên cứu một số mốc xoang là nghẹt mũi, ảnh hưởng chức năng giải phẫu vùng mũi xoang ứng dụng trong phẫu thuật nội soi mũi xoang”, Tạp chí Y thở của bệnh nhân. Triệu chứng gợi ý ác học TP. Hồ Chí Minh, Chuyên đề Tai mũi tính: chảy máu mũi, kèm gây biến dạng vùng họng – Mắt, Tập 8, Phụ bản số 1, Nhà xuất mặt (do u xâm lấn). bản Y học TP.Hồ Chí Minh, trang: 10-17. 4.2. Về đặc điểm phẫu thuật 2. Nguyễn Minh Hảo Hớn, Từ Cẩm Hương • Phẫu thuật nội soi với mục đích sinh (2022), “Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận thiết u mũi xoang hoặc điều trị cắt u lành tính lâm sàng của u ác tính mũi xoang tại bệnh triệt để là phù hợp với sinh lý và chức năng viện Tai Mũi Họng TP.Hồ Chí Minh từ tháng mũi xoang, mang lại nhiều lợi ích cho bệnh 01/2019 – tháng 12/2020”, Tạp chí Y học nhân. Qua đó, dần thay thế những phẫu thuật TP.Hồ Chí Minh, Chuyên đề Tai mũi họng – 45
- HỘI THẢO HÀNG NĂM PHÒNG CHỐNG UNG THƯ TP. HỒ CHÍ MINH LẦN THỨ 26 Phẫu thuật đầu cổ, Nhà xuất bản Y học họng – Phẫu thuật đầu cổ, Nhà xuất bản Y TP.Hồ Chí Minh, trang: 65-69. học TP.Hồ Chí Minh, trang: 139-151. 3. Trần Viết Luân, Lê Thanh Lâm (2021), 5. Basavaraj P. Belaldavar, Ritika Batra “Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi mũi lấy (2020), “Adenoid cystic carcinoma of the u lành tính trong xoang hàm bằng cách kết nasal septum: A rare case report”, Journal of hợp đường vào trước ống lệ mũi”, Tạp chí Y the Scientific Society, Vol 40/ Issue 1/ học TP.Hồ Chí Minh, Chuyên đề Tai mũi January-April 2013: 39-40. họng – Phẫu thuật đầu cổ, Nhà xuất bản Y 6. Jaspreet Singh Badwal (2017), “Cancer of học TP.Hồ Chí Minh, trang: 136-141. the nasa septum”, World Journal of 4. Trần Minh Trường, Hoàng Bá Dũng, pharmaceutical and medical research, 3(1): Nguyễn Hữu Dũng, Phan Thị Thanh Nhân 197-200. (2022), “Khảo sát đặc điểm lâm sàng, cận 7. Huseyin Barkın Yavuz (2019). “Endoscopic lâm sàng và kết quả phẫu thuật sớm sau phẫu Surgery for Sinonasal Cancer”, Eur J Rhinol thuật ung thư hàm sàng theo giai đoạn bệnh Allergy 2019; 2(3): 75-78. tại khoa Tai Mũi Họng – Bệnh viện Chợ Rẫy 8. European Position Paper on Endoscopic từ tháng 9/2020 đến tháng 06/2021”, Tạp chí Management of Tumours of the Nose, Y học TP.Hồ Chí Minh, Chuyên đề Tai mũi Paranasal Sinuses and Skull Base - EPOS (2020), Supplement-22, 20-59. 46
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Phẫu thuật nội soi cắt u tuyến tiền liệt qua niệu đạo - BV. Bạch Mai
4 p | 97 | 8
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt tử cung toàn phần trong điều trị u xơ tử cung tại khoa Phụ sản – Bệnh viện TW Thái Nguyên năm 2020 – 2021
5 p | 27 | 7
-
Kết quả gần phẫu thuật nội soi cắt thùy gan trái điều trị ung thư biểu mô tế bào gan tại khoa ngoại gan mật tụy Bệnh viện K
6 p | 44 | 5
-
Giáo trình Quy trình kỹ thuật chuyên ngành phẫu thuật nội soi: Phần 3
355 p | 55 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi xử trí khối u buồng trứng xoắn tại Bệnh viện Quân Y 103
7 p | 8 | 5
-
Phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn mô sinh dục trong u buồng trứng lành tính
3 p | 37 | 5
-
Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận trong điều trị u cơ mỡ mạch thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2021-2022
5 p | 16 | 3
-
Kết quả sớm phẫu thuật nội soi điều trị u nhày nhĩ trái tại Bệnh viện Tim Hà Nội giai đoạn 2018 – 2021
5 p | 13 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt tử cung bán phần điều trị u xơ tử cung kích thước lớn tại Bệnh viện Quân Y 103
5 p | 37 | 3
-
So sánh kết quả điều trị u nang ống mật chủ bằng phẫu thuật nội soi cắt nang và nối ống gan chung với tá tràng và cắt nang nối ống gan chung với ruột non kiểu Roux-en-Y
4 p | 85 | 3
-
Đánh giá kết quả sớm phẫu thuật nội soi cắt u tuyến thượng thận ở trẻ em
7 p | 55 | 3
-
Phẫu thuật nội soi cắt u thượng thận ở trẻ em: tiếp cận đường qua phúc mạc hay sau phúc mạc
5 p | 31 | 3
-
Nghiên cứu chỉ định mổ nội soi cắt u mô đệm đường tiêu hoá ở dạ dày
6 p | 40 | 2
-
Hiệu quả và an toàn của gây tê tủy sống bằng levopivacaine so với bupivacaine trong phẫu thuật nội soi cắt đốt u xơ tuyến tiền liệt
6 p | 48 | 2
-
Phẫu thuật nội soi điều trị bệnh u nấm phổi Aspergiloma
5 p | 41 | 2
-
So sánh gây tê tủy sống bằng bupivacain kết hợp sufentanil hoặc fentanyl trong phẫu thuật nội soi cắt u phì đại lành tính tuyến tiền liệt
7 p | 60 | 1
-
Kết quả phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội
7 p | 8 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn