intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận trong điều trị u cơ mỡ mạch thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2021-2022

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

9
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận trong điều trị u cơ mỡ mạch thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2021-2022 trình bày nhận xét đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng các bệnh nhân u cơ mỡ mạch thận được điều trị phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2021-2022; Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận trong điều trị phẫu thuật u cơ mỡ mạch thận.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Đánh giá kết quả phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận trong điều trị u cơ mỡ mạch thận tại Bệnh viện Đại học Y Hà Nội giai đoạn 2021-2022

  1. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT U BẢO TỒN THẬN TRONG ĐIỀU TRỊ U CƠ MỠ MẠCH THẬN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI GIAI ĐOẠN 2021-2022 Hoàng Long1,2, Trần Xuân Quang1 TÓM TẮT 32 SUMMARY Từ tháng 1/2021 đến tháng 12/2022, tại bệnh ASSESSMENT OF THE RESULTS OF viện Đại học Y Hà Nội thực hiện 11 ca phẫu LAPAROSCOPIC NEPHRON-SPARING thuật nội soi điều trị u cơ mỡ mạch thận SURGERIES TO TREAT RENAL (RAML). Kết quả: 11 bệnh nhân đều là nữ. ANGIOMYOLIPOMA AT HANOI Trong 11 bệnh nhân chỉ có 2 bệnh nhân (18,2%) MEDICAL UNIVERSITY HOSPITAL IN THE PERIOD 2021-2022 có triệu chứng đau tức nhẹ vùng thắt lưng, còn From January 2021 to December 2022, at lại 9 bệnh nhân (81,8%) không có triệu. Kích Hanoi Medical University Hospital, 11 thước trung bình của RAML là 5,9cm. Trong 11 laparoscopic surgeries were performed to treat trường hợp, có 10 trường hợp phẫu thuật nội soi renal angiomyolipoma (RAML). Results: 11 sau phúc mạc, 1 trường hợp phẫu thuật nội soi ổ patients are all female. In 11 patients, only 2 bụng. Thời gian mổ trung bình 92,62 phút. 1 patient (18.2%) had mild symptoms of low back trường hợp phải chuyển mổ mở để khâu cầm pain, the remaining 9 patients (81.8%) had no máu. Không có trường hợp nào có tai biến trong symptoms. The mean size of RAML was 5.9cm. và sau mổ. Thời gian nằm viện trung bình là 4 In 11 cases, there were 10 cases of ngày. Kết luận: Phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn retroperitoneal laparoscopic surgery, 1 case of thận là phương pháp điều trị an toàn, hiệu quả laparoscopic surgery. The average operation time đối với RAML bên cạnh các phương pháp can was 92.62 minutes. There were 1 case that thiệp ít xâm lấn khác. required open surgery to stop bleeding. There Từ khoá: U cơ mỡ mạch thận, phẫu thuật nội were no cases of complication during and after soi cắt u bảo tồn thận. surgery. The average hospital stay was 4 days. Conclusion: Laparoscopic nephron-sparing surgery is a safe, effective treatment for RAML alongside other less invasive interventions. Keywords: Renal angiomyolipoma, 1 Khoa Ngoại Tiết niệu, Bệnh viện Đại học Y laparoscopic nephron-sparing surgery. Hà Nội 2 Bộ môn Ngoại, Trường Đại học Y Hà Nội I. ĐẶT VẤN ĐỀ Chịu trách nhiệm chính: Hoàng Long ĐT: 0912390514 U cơ mỡ mạch (Angiomyolipoma-AML) Email: hoanglong70@gmail.com là một khối u lành tính hiếm gặp, trong khối Ngày nhận bài: 30/5/2023 u bao gồm mạch máu, cơ trơn, mỡ với các tỷ Ngày phản biện: 2/6/2023 lệ khác nhau [1]. Có thể gặp AML trong hai Ngày duyệt đăng: 15/6/2023 220
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 bệnh cảnh: AML đơn độc tại thận (Renal phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận trong Angiomyolipoma - RAML) hoặc AML trong điều trị u cơ mỡ mạch thận tại bệnh viện đại bệnh cảnh Hội chứng xơ củ rải rác (Tuberous học y hà nội giai đoạn 2021-2022” với các Sclerosis Complex - TSC) [2], [3]. mục tiêu sau: 1. Nhận xét đặc điểm lâm sàng, AML tại thận (Renal Angiomyolipoma – cận lâm sàng các bệnh nhân u cơ mỡ mạch RAML) hiếm gặp, chiếm 10% các khối u thận được điều trị phẫu thuật nội soi cắt u thận, tỷ lệ phát hiện qua khám nghiệm tử thi bảo tồn thận tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội là 0,3%. Hầu hết các bệnh nhân không có giai đoạn 2021-2022: 2. Đánh giá kết quả triệu chứng và được chẩn đoán tình cờ nhờ phẫu thuật nội soi cắt u bảo tồn thận trong sử dụng rộng rãi các kĩ thuật chẩn đoán hình điều trị phẫu thuật u cơ mỡ mạch thận. ảnh. Đối với AML thông thường có thể chẩn đoán dựa vào hình ảnh CLVT, MRI hay siêu II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU âm với sự hiện diện của tổ chức mỡ trong 2.1. Đối tượng khối u, đối với các AML nghèo mỡ có thể Các bệnh nhân được chẩn đoán là U cơ nhầm lẫn với Ung thư tế bào thận (Renal cell mỡ mạch thận được phẫu thuật nội soi cắt u carcinoma-RCC), khi đó cần làm sinh thiết bảo tồn thận tại bệnh viện Đại học Y Hà Nội qua da để phân biệt trước mổ [1], [4]. từ 01/2021 - 12/2022. Biến chứng chính của RAML là chảy Tiêu chuẩn lựa chọn: máu tự phát vào khoang sau phúc mạc hoặc - Bệnh nhân không phân biệt tuổi, giới. chảy máu vào đường bài xuất, có thể đe dọa - Được chẩn đoán là U cơ mỡ mạch thận tính mạng bệnh nhân. Nguy cơ biến chứng trên CLVT, MRI hoặc siêu âm, kết quả giải chảy máu được cho là liên quan đến kích phẫu bệnh sau mổ. thước khối u. [5] Ngoài ra, RAML có thể - Được phẫu thuật nội soi tại BV Đại học phát triển gây chèn ép, làm suy giảm chức Y Hà Nội 01/2021-12/2022. năng thận [3]. - Có đầy đủ hồ sơ lưu trữ. Các phương pháp điều trị RAML hiện Tiêu chuẩn loại trừ: nay bao gồm: theo dõi định kì, nút mạch - Các bệnh nhân có kết quả GPB không chọn lọc có thể giảm nguy cơ chảy máu, phải RAML. phẫu thuật cắt u bảo tồn thận mặc dù phẫu - Bệnh nhân không có đầy đủ hồ sơ lưu thuật cắt bỏ toàn bộ thận là cần thiết đối với trữ. các khối u lớn. Việc lựa chọn phương pháp 2.2. Phương pháp nghiên cứu điều trị phải dựa vào các biểu hiện lâm sàng Nghiên cứu được tiến hành theo phương của bệnh nhân, kích thước khối u và chức pháp mô tả theo dõi dọc hồi cứu. Tất cả các năng thận [5]. bệnh nhân nghiên cứu được ghi nhận thông Từ tình hình thực tế trên, chúng tôi thực tin theo một bệnh án mẫu thống nhất đã xây hiện đề tài nghiên cứu “đánh giá kết quả dựng sẵn. 221
  3. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU - Thời gian nằm viện trung bình 4 ngày Trong giai đoạn 2021-2022 chúng tôi (3-7 ngày). thực hiện 11 ca phẫu thuật nội soi điều trị u cơ mỡ mạch thận. IV. BÀN LUẬN 3.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng 4.1. Đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng Tất cả bệnh nhân trong nghiên cứu đều là U cơ mỡ mạch thận là bệnh lý hiếm gặp. nữ giới, tuổi trung bình là 47,6 tuổi (30-61 U cơ mỡ mạch thận có thể xuất hiện đơn độc tuổi). Trong 11 bệnh nhân chỉ có 2 bệnh hoặc gặp trong bệnh cảnh xơ cứng củ rải rác nhân (18,2%) có triệu chứng đau tức nhẹ (Tuberous Sclerosis Complex – TSC). U cơ vùng thắt lưng, còn lại 9 bệnh nhân (81,8%) mỡ mạch thận gặp chủ yếu ở nữ giới, phần không có triệu. Bệnh nhân được chỉ định siêu lớn không có triệu chứng lâm sàng rõ ràng, âm ổ bụng, cắt lớp vi tính hệ tiết niệu để trừ trường hợp u quá lớn hoặc có biến chứng chẩn đoán, đánh giá vị trí, kích thước: vỡ chảy máu có thể gây triệu chứng đau mạn - Vị trí: 5 trường hợp (45,5%) u bên thận sườn, sờ thấy khối u vùng mạn sườn, đái (T), 6 trường hợp (54,5%) u bên thận (P). 1 máu, có thể shock mất máu đe doạ tính mạng trường hợp u cực trên, 4 trường hợp u cực bệnh nhân [6], [7]. Trong nghiên cứu này, 11 giữa, 6 trường hợp u cực dưới. trường hợp đều là nữ và chỉ có 2 bệnh nhân - Kích thước trung bình 5,9cm, khối u cơ có triệu chứng đau tức nhẹ vùng thắt lưng. mỡ mạch nhỏ nhất kích thước 4,2cm, lớn Người bệnh đau tức nhẹ vùng thắt lưng có nhất kích thước 12cm. thể do khối u cơ mỡ mạch thận lớn gây chèn 3.2. Kết quả phẫu thuật nội soi sau ép. phúc mạc điều trị u cơ mỡ mạch thận Hiện nay với sự phát triển của các - Trong 11 trường hợp, có 10 trường hợp phương tiện chẩn đoán hình ảnh đặc biệt là phẫu thuật nội soi sau phúc mạc, 1 trường chụp cắt lớp vi tính đã giúp phát hiện u cơ hợp phẫu thuật nội soi ổ bụng. mỡ mạch thận sớm hơn. Nhiều nghiên cứu - Thời gian mổ trung bình 92,62 phút (ca thấy rằng cắt lớp vi tính có độ nhạy, độ đặc mổ ngắn nhất là 50 phút, dài nhất là 150 hiệu cao để phân biệt u cơ mỡ mạch thận với phút). các khối u ác tính khác ở thận. Tuy nhiên có - Có 1 trường hợp phải chuyển mổ mở để khoảng 5% khối u cơ mỡ mạch thận có ít tổ khâu cầm máu nhu mô thận. chức mỡ, đây là một thách thức để chẩn đoán - Không có trường hợp nào có tai biến vì siêu âm và cắt lớp vi tính, cộng hưởng từ trong, sau mổ. dễ nhầm lẫn với ung thư tế bào thận (RCC) - Không có trường hợp nào phải truyền [8], [9]. máu trong, sau mổ. 4.2. Kết quả phẫu thuật - Thời gian rút dẫn lưu trung bình 2 ngày. Phương pháp can thiệp điều trị có nhiều lựa chọn khác nhau: can thiệp nút mạch, cắt 222
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 528 - THÁNG 7 - SỐ CHUYÊN ĐỀ - 2023 thận hoặc cắt thận bán phần (có thể mổ mở thận. Do đó, nội soi ổ bụng dễ tiếp cận, bộc hoặc mổ nội soi). Chỉ định can thiệp đối với lộ khối u hơn. u cơ mỡ mạch thận được khuyến cáo với Trong nghiên cứu này, hầu hết các những khối u có kích thước >4cm, bệnh nhân trường hợp phẫu thuật đều diễn ra thuận lợi. có triệu chứng, hoặc nghi ngờ ác tính. Ngoài Thời gian mổ trung bình 92,62 phút. Không ra, những bệnh nhân có RAML với túi phình có tai biến, biến chứng xảy ra trong và sau >5mm, những bệnh nhân không có điều kiện mổ. Không có trường hợp nào phải truyền theo dõi thường xuyên, những bệnh nhân có máu trong và sau mổ. Có 1 trường hợp phải chảy máu khoang sau phúc mạc hay người chuyển mổ mở để cầm máu do diện cắt u bệnh yêu cầu cắt bỏ RAML cũng là những rộng, mất bao thận nên khâu nội soi cầm máu đối tượng cần chỉ định can thiệp [10]. Trong khó khăn. Thời gian nằm viện sau mổ trung 11 trường hợp nghiên cứu, kích thước u bình 4 ngày. trung bình là 5,9cm, trong đó RAML nhỏ nhất có kích thước 4,2cm, RAML lớn nhất V. KẾT LUẬN có kích thước 12cm, và chỉ có 2 bệnh nhân RAML là bệnh lý lành tính được chẩn có triệu chứng đau tức thắt lưng, còn lại 9 đoán dựa chủ yếu vào các phương tiện chẩn bệnh nhân phát hiện nhờ khám sức khoẻ định đoán hình ảnh. Phẫu thuật nội soi là phương kì. pháp điều trị an toàn, hiệu quả đối với Hiện nay với sự tiến bộ kĩ thuật cũng như RAML bên cạnh các phương pháp can thiệp phương tiện dụng cụ, các kĩ thuật can thiệp ít ít xâm lấn khác. Phẫu thuật nội soi cắt u bảo xâm lấn ngày càng được sử dụng rộng rãi. tồn thận làm giảm các triệu chứng, ngăn Mục đích của các phương pháp can thiệp ít ngừa biến chứng chảy máu đồng thời đảm xâm lấn là làm giảm các triệu chứng, ngăn bảo hoạt động chức năng của thận. ngừa biến chứng chảy máu đe doạ tính mạng bệnh nhân, bảo tồn nhu mô thận, duy trì hoạt TÀI LIỆU THAM KHẢO động chức năng của thận. Nhiều nghiên cứu 1. Vitaly Margulis, MD, Jose A. Karam, MD, cho rằng nội soi cắt thận bán phần là phương Surena F. Matin, MD, and Christopher G. pháp điều trị an toàn, hiệu quả đối với Wood, MD (2016): “Benign Renal Tumors”; RAML kích thước >4cm [11]. CAMPBELL-WALSH UROLOGY; Việc lựa chọn nội soi sau phúc mạc hay Eleventh Edition; Vol.2; Part.X; p 1306 - 1309, . nội soi ổ bụng phụ thuộc thói quen, kinh 2. Nguyễn Bửu Triều, Lê Ngọc Từ (2007): nghiệm phẫu thuật viên, và kích thước, vị trí "Các u thận lành tính"; Bệnh học tiết niệu; khối u. Trong nghiên cứu này, 10 bệnh nhân Nhà xuất bản Y học; tr 395 - 397... được phẫu thuật nội soi sau phúc mạc, 1 3. Nguyễn Bửu Triều, Trần Chí Thanh bệnh nhân được phẫu thuật nội soi ổ bụng do (2009): "U Angiomyolipoma tại thận có biến khối u kích thước lớn 12cm nằm ở mặt trước chứng: Bàn về chẩn đoán và thái độ xử trí ". 223
  5. HỘI NGHỊ KHOA HỌC LẦN THỨ XVII HỘI TIẾT NIỆU – THẬN HỌC VIỆT NAM, LẦN THỨ IV VUNA-NORTH – NĂM 2023 Tập san của Hội Ngoại khoa Việt Nam; Số 7. Lienert AR, Nicol D. Renal 4/2009; Tập 59; Trang 1-7. . angiomyolipoma. BJU international 4. Jinzaki M., Silverman S.G., Akita H., et al. 2012;110 Suppl 4:25-27. (2014). Renal angiomyolipoma: a 8. Ljungberg B, Albiges L, Abu-Ghanem Y, radiological classification and update on et al. European Association of Urology recent developments in diagnosis and Guidelines on Renal Cell Carcinoma: The management. Abdom Imaging, 39(3), 588– 2019 Update. European urology 604. 2019;75:799-810. 5. Fernández-Pello S., Hora M., Kuusk T., et 9. Sureka B, Khera PS. Radiologic al. (2020). Management of Sporadic Renal Classification and Imaging Features of Renal Angiomyolipomas: A Systematic Review of Angiomyolipomas According to the Amount Available Evidence to Guide of Fat. AJR American journal of Recommendations from the European roentgenology 2018;210:W136. Association of Urology Renal Cell 10. Mues AC, Palacios JM, Haramis G, et al. Carcinoma Guidelines Panel. Eur Urol Contemporary experience in the management Oncol, 3(1), 57–72. of angiomyolipoma. Journal of endourology 6. Chronopoulos PN, Kaisidis GN, 2010;24:1883-1886. Vaiopoulos CK, et al. Spontaneous rupture 11. Sivalingam S, Nakada SY. Contemporary of a giant renal angiomyolipoma- minimally invasive treatment options for Wunderlich’s syndrome: Report of a case. renal angiomyolipomas. Current urology International journal of surgery case reports reports 2013;14:147-153. 2016; 9:140-143. 224
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
54=>0