Tài liệu "Phẫu thuật nội soi cắt ung thư đại tràng trái - đại tràng sigma" nhằm cung cấp cho học viên những nội dung về định nghĩa, chỉ định - chống chỉ định, các bước chuẩn bị, các bước tiến hành, theo dõi và xử trí tai biến sau phẫu thuật nội soi cắt ung thư đại tràng trái - đại tràng sigma. Mời các bạn cùng tham khảo!
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi cắt ung thư đại tràng trái - đại tràng sigma
- PHẪU THUẬT NỘI SOI CẮT
UNG THƢ ĐẠI TRÀNG TRÁI - ĐẠI TRÀNG SIGMA
I. CHỈ ĐỊNH
Phẫu thuật nội soi cắt đại tràng trái - đại tràng sigma được chỉ định cho
những tổn thương ung thư đại tràng thuộc đoạn này
II. CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Ung thư lan rộng tại chỗ: xâm lấn lan rộng (T4 )
- Kích thươcs khối u lớn > 8 cm
- Có biến chứng: áp xe quanh u, thủng, tắc ruột
- Ung thư di căn xa: gan, phổi, não
- Thể trạng suy yếu, bệnh phối hợp nặng: hen phế quản, đái đường, cao huyết áp,
rối loạn đông máu.
- Có chống chỉ định chung với phẫu thuật nội soi ổ bụng
III. CHUẨN BỊ
1. Ngƣời thực hiện: Phẫu thuật viên chuyên khoa tiêu hóa có kinh nghiệm, có kỹ
năng về phẫu thuật nội soi ổ bụng
2. Ngƣời bệnh: đảm bảo thể trạng tốt, dinh dưỡng người bệnh từ 2000 calo/ngày
trở lên, bù nước, điện giải, máu, các yếu tố đông máu.
Thụt tháo trước mổ, chuẩn bị đại tràng bằng thuốc tẩy, kháng sinh dự phòng
3. Phƣơng tiện: bộ dụng cụ phẫu thuật nội soi ổ bụng, máy cắt nối tiêu hóa và dao
siêu âm, trang thiết bị gây mê hồi sức tốt
IV. CÁC BƢỚC TIẾN HÀNH
1. Vô cảm: gây mê nội khí quản
2. Kỹ thuật
- Tư thế người bệnh: nằm ngửa, 2 chân dạng
- Phẫu thuật viên đứng bên phải người bệnh, phụ 1 đứng giữa 2 chân người bệnh,
phụ 2 đứng bên phải người bệnh, màn hình đối diện với phẫu thuật viên.
319
- BS gây mê
Phụ 2
Phẫu thuật viên
Dụng cụ viên
Phụ 1
- Vị trí 6 trocart: Trocart 10mm giữa rốn cho camera, trocart 5mm đường giữa
đòn phải mức dưới sườn, trocart 5mm đường giữa đòn phải mức ngang rốn,
trocart 12mm hố chậu phải, trocart 5mm trên xương mu, trocart 5mm đường
giữa đòn trái mức ngang rốn
320
- - Thì đánh giá tổn thương: người bệnh tư thế đầu thấp nghiên phải đẩy toàn bộ
đại tràng ngang mạc nối lớn lên trên, bộc lộ tối đa vùng mổ là đại tràng sigma.
Đánh giá toàn bộ ổ bụng, gan, phúc mạc, vị trí kích thước, độ xâm lấn khối u.
Nếu là nữ có thể treo tử cung lên thành bụng
Giải phóng đại tràng và thắt mạch máu có thể thực hiện theo 2 phương pháp từ
trong ra ngoài và từ ngoài vào trong. Chúng tôi trình bày kỹ thuật từ trong ra ngoài.
- Mở phúc mạc phần thấp của mạc treo đại tràng sigma: bắt đầu ở u nhô, di dọc
the bờ phải của động mạch chủ lên tới dây chằng treitz. Phẫu tích tổ chức mỡ
xác định bó mạch mạc treo tràng dưới cặp clips cắt. Chú ý thần kinh giao cảm
cạnh động mạch chủ.
321
- - Giải phóng đại tràng sigma và đại tràng trái: phẫu tích mạc treo, tĩnh mạch mạc
treo tràng dưới, mạch đại tràng sigma cũng như trực tràng trên, cắt mạc Told
trái đi lên trên cắt dây chằng lách đại tràng đảm bảo đại tràng góc lách được giải
phóng hoàn toàn
322
- - Giải phóng phần trực tràng cao chú ý đám rối thần kinh hạ vị ở thành chậu,
phần mạc treo trực tràng phải cắt mỏng ở mức dự định cắt trực tràng
- Cắt trực tràng: phẫu tích trực tràng để đảm bảo diện cắt dưới u tối thiểu là 5cm
bằng Stapler
323
- - Rạch da trên xương mu 5 cm, bảo vệ vết mổ thành bụng đưa đoạn đại tràng
sigma ra ngoài thành bụng, cắt đoạn theo nguyên tắc ung thư, đặt đầu của máy
nối tiêu hóa tròn vào lòng đại tràng, đóng kín lại bằng mũi khâu hình túi đưa trở
lại ổ bụng, khâu lại vết mổ, bơm lại CO2.
324
- - Tiến hành nối mỏm trực tràng và đại tràng xuống bằng máy nối tròn đưa qua
hậu môn. Kiểm tra miệng nối kín bằng cach bơm khí qua hậu môn sau khi đã
cặp đầu trên đại tràng bằng grasper
- Khâu lại mạc treo, 01 dẫn lưu dưới tiểu khung.
- Nếu khối u ở đoạn đại tràng trái: sau khi đã giải phóng toàn bộ đại tràng trái và
đại tràng sigma, tiến hành mở bụng tối thiểu ở dưới sườn trái hoặc hố chậu trái
đưa đoạn đại tràng trái có u ra ngoài cắt đoạn và nối lại đại tràng ngang - đại
tràng sigma bằng tay hay stapler rồi đưa trở lại ổ bụng.
- Gửi bệnh phẩm xét nghiệm đánh giá giai đoạn ung thư TNM sau mổ.
325
- V. THEO DÕI VÀ XỬ TRÍ TAI BIẾN
1. Trong phẫu thuật
- Chảy máu: xác định vị trí cặp clips hay khâu cầm máu
- Tổn thương các tạng khác trong quá trình phẫu tích: ruột non, tá tràng, niệu
quản trái… Chuyển mở bụng xử trí tổn thương.
2. Sau phẫu thuật
- 48 giờ đầu: theo d i mạch, huyết áp, nhịp thở, ống dẫn lưu, nước tiểu hàng giờ
- Chảy máu ổ bụng thứ phát: mổ lại cầm máu
- Viêm phúc mạc: phẫu thuật lại nếu rò miệng nối phải lau rửa ổ bụng, đặt dẫn
lưu ổ bụng, làm hậu môn nhân tạo.
- Áp xe tồn dư: có thể chọc hút đẫn lưu dưới siêu âm, kháng sinh kết hợp theo
kháng sinh đồ nếu không kết quả phải phẫu thuật lại
- Tắc ruột: điều trị nội khoa tích cực nhịn ăn, truyền dịch, sonde dạ dày nếu
không tiến triển tốt phẫu thuật lại
- Hóa chất bổ trợ sau mổ tùy thuộc vào giai đoạn bệnh (từ giai đoạn II có các yếu
tố nguy cơ, giai đoạn III, IV) tính chất triệt căn của phẫu thuật và thể trạng
người bệnh.
326