intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật nội soi thì 2 điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng trái và trực tràng

Chia sẻ: ViAugustus2711 ViAugustus2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

52
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt đại tràng trái, trực tràng sau khi đã được mở hậu môn nhân tạo (HMNT) giải áp trên dòng trong điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng trái và trực tràng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật nội soi thì 2 điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng trái và trực tràng

Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> <br /> PHẪU THUẬT NỘI SOI THÌ 2 ĐIỀU TRỊ TẮC RUỘT<br /> DO UNG THƯ ĐẠI TRÀNG TRÁI VÀ TRỰC TRÀNG<br /> Dương Bá Lập*, Trần Văn Minh Tuấn**<br /> TÓMTẮT<br /> Đặt vấn đề: Tắc ruột do ung thư đại tràng phải đã được đồng thuận cắt nối 1 thì trong phẫu thuật cấp cứu.<br /> Tuy nhiên, phẫu thuật để điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng trái và trực tràng cho đến nay vẫn còn nhiều<br /> tranh luận.<br /> Mục tiêu nghiên cứu: Nghiên cứu này nhằm đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi (PTNS) cắt đại<br /> tràng trái, trực tràng sau khi đã được mở hậu môn nhân tạo (HMNT) giải áp trên dòng trong điều trị tắc ruột do<br /> ung thư đại tràng trái và trực tràng.<br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: nghiên cứu tiến cứu, mô tả loạt ca. Bệnh nhân ung thư đại tràng<br /> trái hoặc trực tràng được điều trị cấp cứu bằng mở HMNT trên dòng, sau đó phẫu thuật nội soi thì 2 cắt u đại<br /> tràng hoặc trực tràng tại bệnh viện Bình Dân trong thời gian từ tháng 8/2017 – 11/2018<br /> Kết quả: Từ 8/2017 – 11/2018 có 10 bệnh nhân (4 nam, 6 nữ) tắc ruột do ung thư đại tràng trái hay trực<br /> tràng được nhập viện và PTNS thì 2 cắt u. Tuổi trung bình của bệnh nhân là 61,5 ± 15,1. Tỉ lệ chuyển mổ mở là<br /> 0%. Thời gian phẫu thuật trung bình là 247 ± 28,4 phút. Thời gian nằm viện 21,9 ± 3,6 ngày. Số hạch nạo vét<br /> trung bình là 20,8 ± 7,8 hạch. Có 1 trường hợp (10%) rò miệng nối và được điều trị bảo tồn. Không có tử vong<br /> sớm sau mổ.<br /> Kết luận: PTNS cắt u thì 2 sau khi mở HMNT trên dòng cho kết quả sớm an toàn, có thể thực hiện mà vẫn<br /> đảm bảo nguyên tắc phẫu thuật về mặt ung thư học. Bệnh nhân có thời gian mang HMNT ngắn và có được<br /> những ưu điểm của phẫu thuật nội soi<br /> Từ khóa: ung thư đại trực tràng, tắc ruột, phẫu thuật nội soi, hậu môn nhân tạo<br /> ABSTRACT<br /> SECONDARY STAGE LAPAROSCOPY IN TREATMENT OF MALIGNANT LEFT-SIDED COLONIC<br /> AND RECTAL OBSTRUCTION<br /> Duong Ba Lap, Tran Van Minh Tuan<br /> * Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 - No 1- 2019: 214 - 219<br /> Background: The treatment of malignant right-sided colonic obstruction has been approved with single<br /> stage resection in emergency situations. However, the procedure for left-sided colonic and rectal obstruction still<br /> remains controversial.<br /> Objective: The aim of this research is to give an assessment of the early outcomes of the secondary stage<br /> laparoscopic left-hemicolectomy, after performing a temporary decompressing colostomy, in the management of<br /> malignant left-sided colonic and rectal obstruction.<br /> Objects and method: Prospective Observational study. This study includes patients diagnosed with colonic<br /> or rectal obstruction and primarily treated with decompressing colostomy, then they underwent a secondary<br /> laparoscopic left-hemicolectomy at Binh Dan hospital from 8/2017 to 11/2018.<br /> Result: From 8/2017 to 11/2018, there were 10 admitted patients (4 males, 6 females) diagnosed with colonic<br /> <br /> * Bộ môn Ngoại, Khoa Y, Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh,<br /> ** Bộ môn Ngoại, Khoa Y, Đại học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh<br /> Tác giả liên lạc ThS. Dương Bá Lập ĐT: 0913675764 Email: balapbvbd@gmail.com<br /> <br /> <br /> 214 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> or rectal obstruction and underwent secondary stage laparoscopic tumor resection. The average age was 61.5 ±<br /> 15.1. The percentage of conversion to laparotomy was 0%. The mean operation time was 247 ± 28.4 minutes. The<br /> average hospital stay time was 21.9 ± 3.6 days. The average number of harvested nodes was 20.8 ± 7.8 nodes.<br /> There was only one case was reported with anastomotic leakage which was treated successfully with non-<br /> operation management. There was zero case reported with postoperative mortality.<br /> Inclusion: The secondary stage laparoscopic tumor resection after depressurization by forming a temporary<br /> colostomy is being proved as a not-too-complicated procedure, this might give a safe early outcome and provide<br /> surgeon an opportunity to follow the principles of oncologic surgery. The patients from this study have a brief<br /> period of time struggling with the colostomy bag and may be offered the benefits of laparoscopy.<br /> Keywords: colorectal cancer, colonic obstruction, laparoscopy, colostomy<br /> ĐẶTVẤNĐỀ cắt đại trực tràng nội soi được xem như là<br /> Ung thư đại trực tràng đứng hàng thứ 3 tiêu chuẩn điều trị. Với ung thư đại tràng,<br /> trong các loại ung thư thường gặp trên thế phẫu thuật nội soi có thể nạo giúp hạch rộng<br /> giới(3). Mỗi năm có thêm 1,65 triệu trường rãi, cải thiện tiên lượng sống của bệnh nhân,<br /> hợp mắc mới và 835000 trường hợp tử vong đồng thời cũng thể hiện được kết quả sớm<br /> do ung thư đại trực tràng(3,4). Tắc ruột là một của phẫu thuật như giảm đau sau phẫu<br /> trong những biến chứng thường gặp của ung thuật, thời gian hồi phục sớm. Đối với các<br /> thư đại trực tràng chiếm tỉ lệ 7-29% các trường hợp tắc ruột do ung thư đại tràng,<br /> trường hợp biến chứng của ung thư đại trực việc mở HMNT trên dòng để chuyển lưu<br /> tràng cần phẫu thuật cấp cứu(3,12). Điều trị tắc phân tạm thời đồng thời có thời gian để hồi<br /> ruột do ung thư, đặt biệt là ung thư đại tràng sức cho bệnh nhân, đánh giá tình trạng bệnh<br /> trái và trực tràng còn nhiều tranh luận(4,5,9). và chuẩn bị ruột trước khi phẫu thuật nội soi<br /> Các phương pháp điều trị ung thư đại tràng cắt đại trực tràng đã cho kết quả khá tốt so<br /> trái hiện nay là phẫu thuật Hartman, cắt u với các phương pháp mổ mở hay cắt u và nối<br /> đưa 2 đầu ra làm HMNT, mở HMNT sau đó ngay thì đầu(2,13,17).<br /> cắt u thì 2, cắt đại tràng và nối ngay thì đầu Trong nghiên cứu này, chúng tôi muốn<br /> với rửa ruột hoặc không trong mổ. Mới gần khảo sát tính khả thi của phẫu thuật nội soi<br /> đây là đặt stent qua chỗ tắc và thực hiện cắt đại trực tràng thì 2 sau khi đã được mở<br /> phẫu thuật lần 2(2,5,10,17). Các phương pháp<br /> HMNT chuyển lưu phân tạm thời, qua đó<br /> phẫu thuật nối ngay thì đầu cho kết quả<br /> đánh giá kết quả sớm của phẫu thuật nội soi<br /> phẫu thuật sớm tốt, tỉ lệ xì rò miệng nối<br /> không khác biệt với cắt u thì 2(1,14). Tuy nhiên, trong điều trị tắc ruột do ung thư đại tràng<br /> với kết quả lâu dài còn đang tranh luận. trái và trực tràng. Từ đó có thể có một quan<br /> Với các bệnh nhân tắc ruột do ung thư điểm mới trong việc điều trị tắc ruột do ung<br /> đại tràng trái và trực tràng, việc phẫu thuật thư đại tràng trái và trực tràng.<br /> cắt u thì đầu dường như khó có thể thực hiện ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU<br /> phẫu thuật theo đúng tiêu chuẩn ung thư và<br /> Bệnh nhân<br /> có nguy cơ bỏ sót những tổn thương khi đại<br /> tràng có 2 hay nhiêu u kết hợp(2,17). Mở Tiêu chuẩn chọn bệnh<br /> HMNT trên dòng để giảm áp và thực hiện Bệnh nhân được nhập viện bệnh viện<br /> phẫu thuật cắt u thì 2 với việc nạo hạch triệt Bình vì tắc ruột do u đại tràng trái hoặc trực<br /> để như là một phương pháp làm cải thiện tràng. Được phẫu thuật thì đầu mở HMNT<br /> tiên lượng sống cho việc điều trị(2,17). Ngày trên dòng để chuyển lưu phân và được phẫu<br /> nay, với sự phát triển của PTNS, phẫu thuật thuật nội soi cắt u thì 2.<br /> <br /> <br /> 215 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> Tiêu chuẩn loại trừ Các dữ liệu được thu thập sẽ được phân<br /> Bệnh nhân tắc ruột do ung thư đại trực tích bằng phần mền SPSS.<br /> tràng có dấu hiệu viêm phúc mạc. KẾTQUẢ<br /> Thời gian Từ tháng 8/2017 – 11/2018, có 10 bệnh nhân<br /> Từ tháng 8/2017 – 11/2018 (6 nữ và 4 nam) tắc ruột do ung thư đại tràng<br /> Phương pháp nghiên cứu trái được phẫu thuật cấp cứu làm HMNT<br /> chuyển lưu phân và sau đó phẫu thuật nội soi<br /> Tiến cứu, báo cáo loạt ca.<br /> cắt u thì 2.<br /> Kỹ thuật<br /> Bảng 1: Đặc tính bệnh nhân<br /> Bệnh nhân tắc ruột đều được chụp CT-Scan ĐẶC ĐIỂM BỆNH NHÂN (n=10)<br /> để chẩn đoán nguyên nhân và xác định vị trí Giới<br /> tắc và loại trừ biến chứng thủng u Nam - Nữ 40 % - 60%<br /> Ở thì đầu: bệnh nhân sẽ được mở HMNT Tuổi trung bình (Thấp nhất – Cao 61,5 ± 15,1 tuổi<br /> nhất) (45 tuổi -87 tuổi)<br /> trên dòng gần chỗ u với 1 đường tại chỗ mở ASA: II 40%<br /> HMNT. Đoạn ruột dãn phía trên sẽ được đưa III 60%<br /> ra ngoài làm HMNT chuyển lưu phân. Bệnh lý nội khoa đi kèm:<br /> Hô hấp 20%<br /> 1 tuần sau bệnh nhân sẽ được nội soi đại Tim mạch 40%<br /> trực tràng để xác định khối u, làm sinh thiết và Rối loạn nước điện giải 90%<br /> khảo sát toàn bộ khung đại trực tràng để loại Vị trí u: Góc lách 10%<br /> Xuống 20%<br /> trừ có nhiều u.<br /> Sigma 40%<br /> Thì 2: bệnh nhân sẽ được PTNS cắt khối u Trực tràng 30%<br /> đại trực tràng lập lại lưu thông ruột (thông Vị trí mở HMNT<br /> thường khoản 10-14 ngày sau phẫu thuật lần Đại tràng ngang 30%<br /> Đại tràng sigma 70%<br /> 1). Khi phẫu thuật sẽ áp dụng kỹ thuật cắt toàn U niều nơi 20%<br /> bộ mạc treo đại tràng (CME) hay cắt toàn bộ Loại phẫu thuật thì 2:<br /> mạc treo trực tràng (TME) tuỳ theo vị trí u. Các Cắt đại tràng trái 30%<br /> mạch máu chính sẽ được cột tận gốc. Bệnh Cắt trước 40%<br /> Cắt trước thấp 60%<br /> phẩm sẽ được quan sát tính toàn vẹn của bao<br /> mạc treo đại trực tràng, các hạch sẽ được phẫu Bảng 2: Các đặc điểm liên quan đến phẫu thuật<br /> Đặc điểm<br /> tích để đếm số lượng hạch nạo vét được và gửi<br /> Thời gian phẫu thuật 44,4 ± 15,3 phút (ngắn nhất 30 phút<br /> giải phẫu bệnh để xác định số hạch di căn. mở HMNT – dài nhất 60 phút)<br /> Các dữ liệu phân tích Thời gian phẫu thuật 247 ± 28,4 phút (ngắn nhất 200<br /> cắt u thì 2 phút – dài nhất 280 phút)<br /> Đặc điểm của bệnh nhân Thời gian chờ giữa 2 11,2 ± 2,9 ngày (ngắn nhất 9 ngày –<br /> Tuổi, giới tính, bệnh lý nội khoa đi kèm, lần phẫu thuật dài nhất 11ngày)<br /> Chuyển mổ mở 0<br /> điểm ASA, vị trí u, vị trí mở HMNT.<br /> Sso lượng hạch nạo 20.8 ± 7,8 hạch. (ít nhất 15 hạch –<br /> Đặc điểm của phẫu thuật vét 28 hạch)<br /> Số trường hợp có 60%<br /> Thời gian phẫu thuật mở HMNT, thời gian hạch di căn<br /> phẫu thuật cắt u thì 2, thời gian giữa 2 lần phẫu Thời gian nằm viện 21,9 ± 3,6 ngày (18 ngày – 27 ngày)<br /> <br /> thuật, phương pháp phẫu thuật cắt u thì 2, số Các bệnh nhân tắc ruột do ung thư đại trực<br /> ngày nằm viện, biến chứng của phẫu thuật tràng có tuôỉ trung bình cao (61,5 ± 15,1 tuổi).<br /> Có đến 60% bệnh nhân có bệnh lý hô hấp hay<br /> Đặc điểm mẫu bệnh phẩm<br /> tim mạch đi kèm, và hầu hết bệnh nhân tắc<br /> Số hạch nạo vét được.<br /> <br /> <br /> 216 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> ruột đều có rối loạn điện giải tại thời điểm tắc nhóm cắt u thì đầu (12%) cao hơn so với<br /> ruột (90%). nhóm phẫu thuật trì hoãn (0%) và nhóm<br /> Bảng 3: Biến chứng phẫu thuật phẫu thuật thì đầu có tỉ lệ phải mang HMNT<br /> Biến chứng Tỉ lệ (n =10) vĩnh viễn cao hơn (35% so với 21%). Jiang(8) u<br /> Nhiễm trùng vết mổ 60% so sánh giữa 2 nhóm phẫu thuật cắt u thì đầu<br /> Rò miệng nối 10% và phẫu thuật trì hoãn ở 143 bệnh nhân ung<br /> Tổn thương mạch máu lớn 0<br /> thư đại tràng trái trực tràng, nhóm cắt u thì<br /> Mang HMNT vĩnh viễn 0<br /> đầu có tỉ lể xì rò miệng nối (10.9% so với<br /> Tử vong 0<br /> 1,1%) và tử vong cao (7,5% so với 1,1%) hơn<br /> Có 1 trường hợp ung thư đại tràng sigma<br /> nhóm phẫu thuật trì hoãn. Tỉ lệ mang HMNT<br /> kèm theo polyp trực tràng cao to khoản 1,5cm<br /> vĩnh viễn cũng cao hơn ở nhóm cắt u thì đầu<br /> (giải phẫu bệnh là nghịch sản nặng) được cắt<br /> (12,2% so với 3,4%). Trong nghiên cứu của<br /> đồng thời với phẫu thuật thì 2 và 1 trường hợp<br /> chúng tôi, không có tỉ lệ tử vong sau mổ.<br /> ung thư trực tràng có polyp to 1,5cm ở đại<br /> Khoảng 60% bệnh nhân nhập viện trong tình<br /> tràng ngang, được nội soi cắt polyp trước khi<br /> trạng cấp cứu có các bệnh lý liên quan về tim<br /> phẫu thuật thì 2<br /> mạch và hô hấp (thiếu máu cơ tim, viêm<br /> Tất cả bệnh nhân đều được di động góc phổi, hen phế quản) và 90% bệnh nhân có rối<br /> lách trong quá trình phẫu thuật để tránh miệng loạn nước điện giải. Các bệnh nhân này được<br /> nối căng. Tất cả các miệng nối đều thực hiện phẫu thuật mở HMNT tại chỗ với thời gian<br /> bằng Băng đạn (trong đó 7 trường hợp thực phẫu thuật ngắn ( trung bình 44,4 phút) và<br /> hiện miệng nối tận tận bằng Băng đạn vòng, 3 xâm lấn tối thiếu nên giảm phần nào nguy cơ<br /> trường hợp thực hiện miệng nối bên – bên phẫu thuật cho bệnh nhân. Trong quá trình<br /> bằng Băng đạn thẳng). đợi phẫu thuật thì 2, các bệnh nhân được<br /> Có 1 trường hợp bệnh nhân được thực điều chỉnh các rối loạn về nội khoa để chuẩn<br /> hiện miệng nối bên – bên bằng băng đạn bị an toàn cho cuộc mổ. Có thể điều này làm<br /> thẳng có rò miệng nối vào ngày hậu phẫu thứ giảm nguy cơ biến chứng cho bệnh nhân ở<br /> 7. Chỗ dò khu trú ra thành bụng ngay vị trí lần mổ sau.<br /> đã mở HMNT. Bệnh nhân được điều tị bảo Lợi ích của PTNS trong phẫu thuật ung thư<br /> tồn và chố rò tự đóng lại ở ngày hậu phẫu đại trực tràng so với mổ mở đã được chưang<br /> thứ 14. minh bởi nhiều nghiên cứu với lợi ích về thẩm<br /> BÀNLUẬN mỹ, giảm đau sau mổ, thời gian họat động của<br /> Trong điều trị tắc ruột do ung thư đại ruột sớm hơn và thời gian hồi phục sớm<br /> tràng trái và trực tràng cho đến nay vẫn còn hơn(11,15). Tuy niên, PTNS đại trực tràng cho<br /> nhiều tranh luận, chưa đưa ra một ý kiến những bệnh nhân đã từng có phẫu thuật ở<br /> thống nhất về các phương pháp điều trị(4). vùng bụng trước đó vẫn còn là một vấn đề khó<br /> Hiện nay, có 2 ý kiến trong việc điều trị tắc khăn bởi phụ thuộc nhiều vào kỹ năng của<br /> ruột do ung thư đại tràng trái và trực tràng. phẫu thuật viên. Năm 2013, Masashi<br /> Đó là phẫu thuật cắt u ngay thì đầu (cắt u nối Yamamoto và cộng sự(18) đã so sánh 2 nhóm<br /> ngay, hoặc phẫu thuật Hảtman) và phẫu PTNS cho các bệnh nhân ung thư đại tràng<br /> thuật trì hoãn (mở HMNT trên dòng hay đặt không có phẫu thuật vùng bụng trước đó và có<br /> Stent để giải áp, sau đó cắt u thì 2). Trong báo phẫu thuật vùng bụng trước đó, tác giả nhận<br /> cáo của Emma Öistämö(13) về phẫu thuật điều thấy không có sự khác biệt về kết quả sớm của<br /> trị tắc ruột do ung thư đại tràng từ năm 1997 phẫu thuật giữa 2 nhóm cũng như khả năng<br /> -2013, tỉ lệ tử vong sớm sau phẫu thuật ở chuyển mổ mở của 2 nhóm. Tác giả kết luận,<br /> <br /> <br /> <br /> 217 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> PTNS cắt đại trực tràng cho những bệnh nhân vậy, trong nghiên cứu của chúng tôi, khi PTNS<br /> có phẫu thuật vùng bụng trước đó có thể chấp lại cho bệnh nhân sau mở HMNT giải áp với<br /> nhận được, và cho kết quả tốt. Trong báo cáovề đường vào nhỏ tại chỗ thì ổ bụng của bệnh<br /> PTNS cắt u đại trực tràng sau khi mở HMNT nhân dính rất ít, chủ yếu là mạc nối lớn đến<br /> giải áp trên dòng, Jui-Ho Wang và cộng sự(17) bám dính ở chỗ mở HMNT và việc gỡ dính này<br /> nhận thấy, dính trong ổ bụng rất ít chủ yếu là không quá khó khăn, không ảnh hưởng nhiều<br /> xung quanh HMNT và không làm ảnh hưởng đến cuộc phẫu thuật và không có bệnh nhân<br /> nhiều đến quá trình phẫu thuật. Tương tự như nào phải chuyển mổ mở vì dính trong ổ bụng.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 1: HMNT ở hố chậu trái và mạc nối lớn bám dính xung quanh HMNT<br /> Theo Jui-Ho Wang(17), thời gian tốt nhất cho treo quanh đại tràng hay trực tràng, không làm<br /> phẫu thuật cắt u thì 2 sau khi mở HMNT là sau 2 phá vỡ bao mạc treo đại tràng, đồng thời nạo vét<br /> tuần (từ 14 – 20 ngày) vì nếu phẫu thuật sớm thì được một cách tối đa các hạch vùng. Kỹ thuật<br /> vùng quanh HMNT vẫn chưa vững chắc và khi này rất khó thực hiện trong tình trạng tắc<br /> bơm hơi có thể làm tụt HMNT vào ổ bụng. ruột(8,13). Öistämö E và cộng sự(13) thấy rằng với<br /> Trong báo cáo này, chúng tôi thực hiện phẫu phẫu thuật nội soi cắt u thì 2 thì số hạch nạo vét<br /> thuật cắt u thì 2 từ ngày thứ 10 – ngày thứ 14. được nhiều hơn so với phẫu thuật cắt u thì đầu<br /> Chúng tôi nhận thấy các trường hợp mổ sớm (21 hạch so với 7,1 hạch). Đây là yếu tố tiên<br /> hơn 10 ngày, đoạn đại tràng trên chỗ tắc vẫn còn lượng chính, làm ảnh hưởng đến thời gian sống<br /> dãn to, thành ruột còn phù nề nhiều, nên việc còn của bệnh nhân. Trong nghiên cứu này,<br /> chọn lựa Băng đạn cho miệng nối cần to hơn (sử chúng tôi thực hiện kỹ thuật CME hoặc TME<br /> dụng Băng đạn vòng 31mm đến 33mm). (tuỳ theo vị trí u), số lượng hạch nạo vét được<br /> So sánh kết quả về mặt ung thư học giữa 20.8 ± 7,8 hạch. (ít nhất 15 hạch – 28 hạch). Trong<br /> nhóm phẫu thuật cắt u thì đầu và phẫu thuật trì số này có đến 60% bệnh nhân có di căn hạch<br /> hoãn, nhiều báo cáo nhận thấy thời gian sống vùng. Nạo vét hạch vùng tốt sẽ giúp đánh giá<br /> lâu dài của phẫu thuật cắt u thì 2 tốt hơn so với giai đoạn ung thư chính xác và có thái độ điều trị<br /> cắt u thì đầu 2<br /> ( ,13,16). Trong những năm cuối thế kỷ hỗ trợ sau phẫu thuật tốt, làm tăng thời gian<br /> 20, sự chấp nhận của kỹ thuật CME (cắt toàn bộ sống còn của bệnh nhân.<br /> mạc treo đại tràng) hay TME ( cắt toàn bộ mạc KẾTLUẬN<br /> treo trực tràng) đã cải thiện tỉ lệ sống lâu dài của PTNS cắt u thì 2 sau khi mở HMNT trên<br /> bệnh nhân(6,7). Kỹ thuật này sẽ lấy toàn bộ mạc<br /> <br /> <br /> 218 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 1 * 2019<br /> <br /> dòng để chuyển lưu phân ở những bệnh nhân delayed resection for obstructive left-sided colorectal cancer:<br /> Impact of surgery on patient outcome. Dis. Colon Rectum,<br /> tắc ruột do ung thư đại tràng trái và trực tràng vol.51, no.3, pp.306–311.<br /> có thể thực hiện dễ dàng vì ổ bụng dính một 9. Lee YM, Law WL, Chu KW, and Poon RT (2001). Emergency<br /> surgery for obstructing colorectal cancers: a comparison<br /> cách tối thiểu, tỉ lệ biến chứng và tử vong sau mổ<br /> between right-sided and left-sided lesions. J. Am. Coll. Surg.,<br /> thấp. Phương pháp này giúp đạt được kết quả vol. 192, no.6, pp.719–725.<br /> ung thư học tốt, có thể giúp cải thiện tiên lượng 10. Min CK, Kim HO, Lee D, Jung KU et al (2016). Obstructive<br /> Left Colon Cancer Should Be Managed by Using a Subtotal<br /> sống lâu dài của bệnh nhân. Tuy số liệu còn hạn<br /> Colectomy Instead of Colonic Stenting. Ann. Coloproctol.,<br /> chế, nhưng cũng sẽ góp phần có một cách tiếp vol.32, no.6, pp.215–220.<br /> cận mới trong điều trị tắc ruột do ung thư đại 11. Nishiguchi K, Okuda J, Toyoda M, Tanaka K, and Tanigawa<br /> N (2001). Comparative evaluation of surgical stress of<br /> tràng trái và trực tràng. laparoscopic and open surgeries for colorectal carcinoma. Dis.<br /> TÀILIỆUTHAMKHẢO Colon Rectum, vol.44, no.2, pp.223–230.<br /> 12. Ohman U (1982). Prognosis in patients with obstructing<br /> 1. Awotar GK, Guan G, Sun W, Yu H et al (2017). Reviewing the colorectal carcinoma. Am. J. Surg, vol. 143, no.6, pp.742–747<br /> Management of Obstructive Left Colon Cancer: Assessing the 13. Öistämö E, Hjern F, Blomqvist L, Falkén Y, Pekkari K, and<br /> Feasibility of the One-stage Resection and Anastomosis After Abraham-Nordling M ( 2016). Emergency management with<br /> Intraoperative Colonic Irrigation. Clin. Colorectal Cancer, resection versus proximal stoma or stent treatment and<br /> vol.16, no.2, pp.e89–e103. planned resection in malignant left-sided colon obstruction.<br /> 2. Chereau N, Lefevre JH, Lefrancois M, Chafai N, Parc Y, and World J. Surg. Oncol, vol.14, no.1, pp.1–7<br /> Tiret E (2013). Management of malignant left colonic 14. Sasaki K, Kazama S, Sunami E, Tsuno NH et al (2012). One-<br /> obstruction: is an initial temporary colostomy followed by stage segmental colectomy and primary anastomosis after<br /> surgical resection a better option?. Colorectal Dis, vol.15, no.11, intraoperative colonic irrigation and total colonoscopy for<br /> pp.e646-53. patients with obstruction due to left-sided colorectal cancer.<br /> 3. Fitzmaurice C, Allen C, Barber RM, Barregard L et al (2017). Dis Colon Rectum, vol.55, no.1, pp.72–78<br /> Global, regional, and national cancer incidence, mortality, 15. Schwenk W, Haase O, Neudecker J, and Muller JM (2005).<br /> years of life lost, years lived with disability, and disability- Short term benefits for laparoscopic colorectal resection.<br /> adjusted life-years for 32 cancer groups, 1990 to 2015: A Cochrane database Syst. Rev, no.3, p.CD003145<br /> Systematic Analysis for the Global Burden of Disease Study 16. Wang C (2017). Safety, quality and effect of complete<br /> Global Burden. JAMA Oncol, vol.3, no.4, pp: 524–548. mesocolic excision vs non-complete mesocolic excision in<br /> 4. Frago R, Ramirez E, Millan M, Kreisler E, Del Valle E and patients with colon cancer: a systemic review and meta-<br /> Biondo S (2014). Current management of acute malignant analysis. Color. Dis, vol.19, no.11, pp.962–972.<br /> large bowel obstruction: A systematic review. Am. J. Surg., 17. Wang JH, Kung YH, King TM, Chang MC, and Hsu CW<br /> vol. 207, no.1, pp.127–138. (2015). Comparison of laparoscopic versus open surgery in a<br /> 5. Grundmann RT (2013). Primary colon resection or three-stage operation for obstructive left-sided colorectal<br /> Hartmann’s procedure in malignant left-sided large bowel cancer. J. Chinese Med. Assoc, vol.78, no.10, pp.584–590<br /> obstruction? The use of stents as a bridge to surgery. World J. 18. Yamamoto M, Okuda J, Tanaka K, Kondo K, Asai K et al<br /> Gastrointest. Surg, vol. 5, no.1, pp.1–4 (2013). Effect of previous abdominal surgery on outcomes<br /> 6. Heald RJ, Husband EM, and Ryall RDH (1982). The following laparoscopic colorectal surgery. Dis. Colon Rectum,<br /> mesorectum in rectal cancer surgery??? the clue to pelvic vol.56, no.3, pp.336–342<br /> recurrence?. Br. J. Surg, vol.69, no.10, pp.613–616.<br /> 7. Hohenberger W, Weber K, Matzel K, Papadopoulos T, and<br /> Ngày nhận bài báo: 08/11/2018<br /> Merkel S (2009). Standardized surgery for colonic cancer:<br /> Complete mesocolic excision and central ligation - Technical Ngày phản biện nhận xét bài báo: 10/12/2018<br /> notes and outcome. Color. Dis, vol.11, no.4, pp.354–364,. Ngày bài báo được đăng: 10/03/2019<br /> 8. Jiang JK, Lan YT, Lin TC, Chen WS, et al (2008). Primary vs.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 219 Chuyên Đề Ngoại Khoa<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2