intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHỈ TỬ

Chia sẻ: Hanh My | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

47
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo tài liệu 'phỉ tử', y tế - sức khoẻ, y học thường thức phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHỈ TỬ

  1. PHỈ TỬ Tên thuốc: Semen Toreyae Tên khoa học: Embelia ribes Burn. Họ Đơn Nem (Myrrinaceae) Bộ phận dùng: nhân của quả. Quả chắc to, nhân chắc vàng, không lép vụn nát, còn nhiều dầu là tốt. Cũng còn dùng hạt dây Chua ngút, quả bé nhỏ như hạt tiêu. Dây chua ngút có hai cây khác nhau. Cây có Tên khoa học là
  2. Embelica ribes Burn (Họ Boraginaceae) (loại dây bò) thường dùng cây mang Tên khoa học Cordia bantamesi Blum (loại cây nhỏ). Tính vị: vị ngọt, tính bình. Quy kinh: Vào kinh Phế và Đại trường. Tác dụng: tiêu ích, chỉ khái, sát trùng. Chủ trị: trị trĩ, sên lãi, ho.
  3. . Trị giun móc: Phỉ tử hợp với Quán chúng và Binh lang (hạt cau). . Trị sán dây: Phỉ tử hợp với Nam qua tử và Binh lang. . Trị giun tròn: Phỉ tử phối hợp với Sử quân tử, Khổ luyện bì và Ô mai. Liều dùng: Ngày dùng 6 - 12g (Bắc); 20 - 40g (Chua ngút) Cách Bào chế: Theo Trung Y: Dùng Phỉ tử bỏ vỏ, dùng sống hoặc sao qua.
  4. Theo kinh nghiệm Việt Nam: Giã dập, bỏ vỏ lấy nhân để: + Dùng sống: giã dập rồi ăn., + Dùng chín (thường dùng): sao qua thấy mùi thơm là được, để ăn. + Tán bột: sao quả tán bột. Khi ăn dùng với nước đường hoặc mật. Bảo quản: dễ mọt, cần để nơi khô ráo, kín, tránh nén ép, vụn nát mất dầu. Ghi chú:
  5. Thuốc có thể dùng ở dạng nước sắc, nhưng hiệu quả nhất khi dùng ở dạng viên hoàn với mật ong và uống trực tiếp. Kiêng kỵ: Tỳ, Vị hư, tiêu chảy không nên dùng.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2