Phiếu bài tập ở nhà môn Toán + Tiếng Việt lớp 2 năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Liên Hà A (Tuần 22)
lượt xem 6
download
Hi vọng tài liệu Phiếu bài tập ở nhà môn Toán + Tiếng Việt lớp 2 năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Liên Hà A (Tuần 22) được chia sẻ sau đây sẽ là tư liệu hữu ích giúp các em học sinh ôn tập, hệ thống kiến thức trọng tâm môn học hiệu quả để đạt điểm cao trong kì thi sắp diễn ra. Mời các em cùng tham khảo đề cương!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phiếu bài tập ở nhà môn Toán + Tiếng Việt lớp 2 năm học 2019-2020 - Trường Tiểu học Liên Hà A (Tuần 22)
- Phiếu bài tập tuần 20 Lớp 2A Môn: Tiếng Việt Bài 1: Điền vào chỗ trống: a. s hay x: Hoa …en đã nở Lá …en …anh mát Rực rỡ đầy hồ Đọng hạt …ương đêm Thoang thoảng gió đưa Gió rung êm đềm Mùi hương thơm ngát …ương long lanh chạy. b. iết hay iêc: Người ta gọi cô là gió. V……… của cô là đi lang thang khắp đó đây, lúc chạy nhanh, lúc chạy chậm tùy theo thời t……… Cô giúp các loài hoa thụ phấn để kết quả. Cô đưa mây về làm mưa trên các miền đất khô cạn. Cô không có hình dáng, màu sắc nhưng cô vừa đi đến đâu ai cũng b…… ngay. Theo Xuân Quỳnh Bài 2: Gạch dưới từ ngữ chỉ thời tiết của từng mùa trong các câu đố dưới đây rồi viết lời giải đố: a. Mùa gì ấm áp b. Mùa gì nóng bức Mưa phùn nhẹ bay Trời nắng chang chang Khắp chốn cỏ cây Đi học, đi làm Đâm trồi, nẩy lộc? Phải lo đội mũ? (Là mùa ………………..) (Là mùa ………………..) c. Mùa gì se lạnh d. Mùa gì rét buốt Mây nhẹ nhàng bay Gió bấc thổi tràn Gió khẽ rung cây Đi học, đi làm Lá vàng rơi rụng? Phải lo mặc ấm? (Là mùa ………………..) (Là mùa ………………..) Bài 3: Thay cụm từ khi nào trong mỗi câu hỏi dưới đây bằng một cụm từ khác (bao giờ hoặc lúc nào, tháng mấy, mấy giờ….) và viết lại câu hỏi đó: a. Khi nào bạn được về quê cùng bố mẹ? …………………………………………………………………………………………… b.Bạn đọc truyện này khi nào? …………………………………………………………………………………………… c. Bạn có chiếc bút này khi nào? ……………………………………………………………………………………………… Bài 4: Chọn dấu chấm hoặc dấu chấm than điền vào chỗ trống: a. Lan sung sướng reo lên: Con gấu bông mới đẹp làm sao b. Chích Chòe bay khắp khu vườn, báo một tin đặc biệt: Mùa xuân đến rồi Nhưng không hiểu sao, bác Đào ở chân núi lại không nghe thấy lời của Chích Chòe Bài 5: Viết một đoạn văn 4 – 5 câu nói về một mùa mà em yêu thích, theo gợi ý sau: Em thích nhất mùa nào? Mùa đó vào những tháng nào? Thời tiết mùa đó như thế nào? Mùa đó có những loại hoa hoặc quả gì? Em thường làm gì vào mùa đó? (làm vào vở)
- Môn: Toán Bài 1: Nối phép tính với kết quả đúng: 3x 3x 3x 3x 3x 2 5 3 6 8 3 6 9 12 15 18 21 24 27 30 3x 3x 3x 3x 3x1 4 1 7 9 0 Bài 2: Số? 3 x = 12 3 x = 27 3 x 2 = 2 x x 5 = 15 3 x = 21 3 x = 3 x 3 Bài 3: Tính nhẩm: 4 x 2 = … 4 x 8 = … 4 x 7 = … 4 x 4 = … 4 x 3 = … 4 x 9 = … 4 x 6 = … 4 x 5 = … 4 x 10 = … Bài 4: , = 4 x 3 … 14 4 x 3 … 3 x 4 4 x 5 … 20 4 x 5 … 3 x 6 4 x 8 … 25 4 x 2 … 2 x 4 Bài 5: Mỗi con bò có 4 chân. Hỏi 5 con bò có tất cả bao nhiêu chân? ……………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Bài 6: Nối phép tính với kết quả của phép tính đó: 5 5x 5x 5x 5x1 x1 5 6 8 0 11 5 11 10 15 20 25 30 35 40 45 50 5x 5x 5x 4x 5x7 3 2 4 9 Bài 7: Tính: a. 4 x 7 + 9 = ………………. b. 5 x 9 + 26 =…………………. =………………. =…………………. c. 2 x 8 – 7 = ………………. d. 3 x 9 – 18 =…………………. = ………………. =………………….. Bài 8: Mỗi hộp có 5 bút. Hỏi 7 hộp như thế có bao nhiêu bút?
- ……………………………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… Phiếu bài tập tuần 20 Lớp 2A Môn: Toán Phần 1. Bài tập trắc nghiệm: 1. Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 2 được lấy 3 lần viết là 2 x 3 = 6 … b) 2 được lấy 3 lần viết là 3 x 2 = 6 … c) 3 x 4 = 12 ; 3 được lấy 4 lần … d) 3 x 4 = 12 ; 4 được lấy 3 lần …. 2. Đúng ghi Đ, sai ghi S. Viết phép tính đúng hay sai: *Mỗi con vịt có 2 chân. Hỏi 4 con vịt có bao nhiêu chân? a) 2 x 4 = 8 (chân) …. b) 4 x 2 = 8 (chân) …. *Mỗi can dầu đựng 5l dầu. Hỏi 2 can dầu đựng bao nhiêu lít dầu? c) 2 x 5 = 10(l) …. d) 5 x 2 = 10 (l) …. Phần 2: Tự luận Bài 1: Đặt tính và tính. 15 + 7 + 19 17 + 16 + 9 25 + 25 + 25 + 25 14 + 14 + 14 + 14 ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………………………………. Bài 2:Tính : 2 x 4 + 19 = 9 x 2 + 29 = ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… 6 x 2 – 5 = 8 x 2 + 50 = ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Bài 3: Bài toán: Một đôi đũa có 2 chiếc. Hỏi 4 đôi đũa có bao nhiêu chiếc đũa? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Bài 4: Bài toán : Một ngôi sao có 5 cánh. Hỏi 6 ngôi sao có bao nhiêu cánh ? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Bài 5: Tìm x? x + 9 = 5 x 8 8 + x = 4 x 6 x – 18 = 4 x 7 90 – x = 5 x 7 ………………………………………………………………………………………………
- ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Tiếng Việt Bài 1: (6 điểm) Đặt 6 câu theo mẫu: Khi nào? và trả lời câu hỏi đó. Ví dụ: Khi nào bạn được nghỉ hè? Tôi được nghỉ hè vào cuối tháng năm. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… Bài 2: (4 điểm) Dựa vào các câu hỏi gợi ý sau và bài tập đọc “ Chuyện bốn mùa” em hãy viết một đoạn văn ngắn (từ 4 – 7 câu) nói về mùa thu? 1. Mùa thu bắt đầu từ tháng nào trong năm? 2. Thời tiết về mùa thu như thế nào? 3. Cây trái trong vườn về mùa thu như thế nào? 4. Em có thích mùa thu không? Vì sao? ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………………
- MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 Câu 1 (2 điểm) Chọn tiếng trong ngoặc đơn điền vào từng chỗ trống để tạo từ: a) sấm........,............xử, phán.........,..........đánh, khám............ ( sét, xét) b) đường..........., phố............, cư..............., ( sá, xá) Câu 2 (2điểm) Tìm từ thích hợp trong các từ sau: mưa dầm, mưa phùn, mưa bóng mây, mưa đá điền vào chỗ trống: a) Mưa ngắn và thưa hạt do một đám mây nhỏ đưa đến, một thoáng rồi tạnh, gọi là......... …………………………………………………………………………………………… b) Mưa kéo dài nhiều ngày, thường trên một diện tích rộng, gọi là .......................... c) Mưa có hạt đông cứng thành nước đá, gọi là..................................................... d) Mưa rất nhỏ nhưng dày hạt, có thể kéo dài nhiều ngày, thường có ở miền Bắc vào cuối mùa đông, đầu màu xuân, gọi là.................................................................... Câu 3 (2 điểm) Chọn cụm từ thích hợp ở trong ngoặc để đặt câu hỏi cho bộ phận câu in đậm trong mỗi câu sau: a) Năm ngoái, Hưng cùng bố mẹ đi nghỉ ở Tam Đảo. ………………………………………………………………………………………. b) Tháng sáu vừa rồi, Đạt được bố mẹ cho về thăm ông bà. ………………………………………………………………………………………. c) Lớp 2A được học đàn oóc – gan vào ngày thứ sáu. ………………………………………………………………………………………. d) Dũng làm xong bài tập lúc 8 giờ. ………………………………………………………………………………………. ( Tháng nào, năm nào, mấy giờ, ngày nào) Câu 4 (4điểm): Mỗi mùa trong năm có một hương sắc, vẻ đẹp riêng: mùa xuân ấm áp, mùa hè sôi động, mùa thu dịu dàng, mùa đông lạnh lùng. Em hãy viết một đoạn văn ngắn (4 đến 6 câu) để tả về một mùa mà em thích.
- ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………. ……………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………..
- Môn Toán Bài 1 : 3 x 1 = ..... 3 x 2 =.... 4 x 3 =..... 5 x 4 = ..... 2 x5 =..... 3 x 6 = ..... 3 x 7 =.... 4 x 8 =..... 5 x 9 = ..... 4 x10 =.... Bài 2 : Mỗi hàng có 4 học sinh . Lớp xếp được 9 hàng . Hỏi lớp có bao nhiêu học sinh? ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Bài 3 : Viết các số thích hợp vào chỗ chấm : a, 3, ......., 9, 15 ,.......,........,.......,.........,.......,........ b, 30, ......., 24, 21 ,.......,........,.......,.........,.......,........ Bài 4 : Số : 3 x 4 = .......x 3 4 x 2 = 2 x ....... 3 + ...... = 3 3 x ......= 3 Bài 5 : + , , x 3 ......3 ...... 3 = 3 3 ......3 ...... 3 = 6 3 ......3 ...... 3 = 9 3 ......3 ...... 3 = 12 3 ......3 ...... 3 = 27 Bài 6 : Mỗi hàng có 10 học sinh a, Lớp 2a có 2 hàng thì có bao nhiêu học sinh ? b, Lớp 2B có nhiều hơn lớp 2A là 1 hàng thì có bao nhiêu học sinh ? ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... ............................................................................................................................... Bài 7 : Tính nhanh: a. 65 – 20 – 35 + 50 = 2x 3 x 5 x3 = ............................................................................................................................... ...............................................................................................................................
- ............................................................................................................................... Họ và tên :............................... ……… BÀI TẬP CUỐI TUẦN 20 Lớp : 2A Bài 1:Tính: 3 x 4 = 4 x 4 = 3 x 9 = 5 x 4 = 2 x 4 = 4 x 6 = 5 x 6 = 4 x 8 = 2 x 6 = 4 x 9 = 2 x 7 = 3 x 7 = 2 x 9 = 5 x 7 = 2 x 10 = 5 x 3 = 3 x 3 = 5 x 6 = 3 x 6 = 5 x 10 = 5 x 2 = 4 x 2 = 5 x 5 = 5 x 9 = 2 x 8 = Bài 3:Tính 5 x 6 + 18 = ……………. 4 x 9 18 = ……………. 5 x 7 + 5 = ……………. = ……………. = ……………. = ……………. Bài 4: a, Mỗi bàn có 5 người ăn. Hỏi 9 bàn như thế b, Mỗi chai dầu đựng được 3l. Hỏi 7 có bao nhiêu người ăn? chai như thế có bao nhiêu lít dầu? ……………………………………………… …………………………………………… ………………………………………………. … . …………………………………………… ……………………………………………… … …. …………………………………………… … Bài 5: a, Tìm hai số có tổng là 11 và tích là 30 b, Tìm hai số có tích là 24 và hiệu là 5 ……………………………………………….. ………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… ……………………………………………… ………………………………………… Bài 6: Đặt tính rồi tính 2 x 5 5 x 5 4 x 7 3 x 9 5 x 8 2 x 9 5 x 7 3 x 8 ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. ……. Bài 7:Viết tiếp 3 số nữa: a, 12, 15, 18, …, …., ….,30. b, 24, 20, 16,…, ….,4
- Bài 8:Điền dấu + , , x vào chỗ chấm thích hợp 4….4…..4 = 4 4….4…..4 = 12 4….4…..4 = 20 4….4…..4 = 4 4….4…..4 = 12 KIỂM TRA ĐỌC HIỂU A. Đọc thầm Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Chúng có lông màu nâu sẫm như lá bàng khô, phải tinh mắt mới thấy được. Cheo cheo đi ăn cả ngày lẫn đêm. Vào tuần trăng sáng, chúng đi ăn lúc trăng sắp mọc, chân đạp trên lá khô xào xạc. Khi kiếm ăn, cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun hoặc mầm măng, vì vậy mũi không đánh hơi được. Đã thế, tai cheo cheo lại cụp xuống, nên không thính. Khi có động, chúng không chạy ngay mà còn dừng lại vểnh tai lên để nghe, thấy nguy hiểm thực sự mới lò dò chạy. Theo THIÊN LƠNG Dựa theo nội dung của bài, khoanh tròn vào chữ đặt trớc câu trả lời đúng 1. Cheo cheo là loài thú thế nào? a.Hung dữ b. Khôn ngoan c. Nhút nhát 2. Cheo cheo có màu lông như thế nào? a. Màu nâu sẫm như lá bàng khô. b. Màu lá bàng xanh tươi. c. Màu vàng nhạt. 3. Cheo cheo đi ăn vào thời gian nào? a. Ban ngày b. Những đêm trăng sáng c. Cả ngày lẫn đêm. 4. Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ ngữ nào trả lời câu hỏi Con gì? a. Cheo cheo b. Loài thú c. Sống trong rừng 5. Bộ phận in đậm trong câu: Tai cheo cheo không thính. Trả lời cho câu hỏi nào? a. làm gì? b. là gì? c. thế nào? 6.Trong câu: Cheo cheo là loài thú nhút nhát, sống trong rừng. Từ nhút nhát là từ chỉ gì? a. hoạt động b. đặc điểm c. sự vật 7. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân. a, Cheo cheo dũi mũi xuống đất để đào giun. ………………………………………………………………………………………. b.Vào tuần trăng sáng Cheo cheo lại đi kiếm ăn. ……………………………………………………………………………………………………….
- 8. Điền dấu câu thích hợp vào ô trống: Bác Tám xoa đầu Tí, nói : - Tí học khá lắm Bác thưởng cho cháu hộp bánh Quay sang Bờm bác hỏi - Còn Bờm, cháu học hành thế nào Dạ, thưa bác, cháu học khá gấp đôi em Tí ạ.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Phương trình đường thẳng 3
2 p | 514 | 68
-
Bài 8: Quang hợp ở thực vật - Bài giảng Sinh 11
17 p | 462 | 50
-
Giáo án tuần 13 bài Tập làm văn: Kể về gia đình - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
3 p | 595 | 44
-
Giáo án lớp 4 môn Lịch Sử: Tên bài dạy :Chùa thời Lý
4 p | 488 | 37
-
Giáo án lớp 5 môn Lịch Sử: PHAN BỘI CHÂU VÀ PHONG TRÀO ĐÔNG DU
3 p | 382 | 31
-
Giáo án tuần 19 bài Tập làm văn: Đáp lời chào, lời tự giới thiệu - Tiếng việt 2 - GV. Hoàng Quân
4 p | 538 | 30
-
Giáo án đại số lớp 8 - Tiết 53 & 54 TẬP CHƯƠNG III
7 p | 345 | 19
-
Giáo án đại số lớp 8 - Tiết 54 ÔNTẬP CHƯƠNG III (tiếp)
11 p | 252 | 11
-
Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Hòa Phú A
4 p | 59 | 8
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng phiếu học tập dưới dạng đề kiểm tra sau mỗi bài học, để học sinh làm bài tập về nhà, làm tăng kết quả học tập môn Hóa
13 p | 28 | 8
-
Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
2 p | 62 | 5
-
Phiếu ôn tập ở nhà môn Toán lớp 2 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Ngọc Thụy
3 p | 58 | 5
-
Phiếu ôn tập ở nhà môn Tiếng Việt lớp 2 năm 2019-2020 - Trường Tiểu học Hòa Phú A
5 p | 63 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn