intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng phiếu học tập dưới dạng đề kiểm tra sau mỗi bài học, để học sinh làm bài tập về nhà, làm tăng kết quả học tập môn Hóa

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:13

28
lượt xem
8
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sáng kiến kinh nghiệm THPT "Sử dụng phiếu học tập dưới dạng đề kiểm tra sau mỗi bài học, để học sinh làm bài tập về nhà, làm tăng kết quả học tập môn Hóa" nhằm giúp cho học sinh 11 hoàn thành các bài tập về nhà thông qua phiếu bài tập sau mỗi bài học. Phiếu bài tập về nhà sẽ củng cố hơn kiến thức đã học, rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm bài tập ở nhà tốt hơn, các dạng bài tập cũng được phân hóa từ dễ đến khó và còn được cập nhật từ các đề thi THPT QG...Từ đó làm cho các em yêu thích môn hóa học, giảm bớt việc học thêm. Nâng cao chất lượng đại trà cũng như tạo điều kiện cho một số em nâng cao chất lượng mũi nhọn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Sử dụng phiếu học tập dưới dạng đề kiểm tra sau mỗi bài học, để học sinh làm bài tập về nhà, làm tăng kết quả học tập môn Hóa

  1. TÊN ĐÊ TAI : ̀ ̀ SỬ DUNG PHIÊU HOC TÂP D ̣ ́ ̣ ̣ ƯƠI DANG ĐÊ KIÊM TRA SAU MÔI BAI ́ ̣ ̀ ̉ ̃ ̀  HOC, ĐÊ HOC SINH LAM BAI TÂP VÊ NHA,  ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ LÀM TĂNG KẾT QUẢ  HỌC TẬP MÔN HÓA. Ngươi nghiên c ̀ ưu:  ́ Nguyên Nghia Chanh Tr ̃ ̃ ́ ực. Đơn vi :  ̣ Trương THPT LÊ L ̀ ỢI I. TÓM TẮT ĐỀ TÀI       Trong thực tế giảng dạy, chất l ượng bộ  môn Hóa học  ở  khôí 11 cung nh ̃ ư  ́ ̀ ̉ ương  khôi 10 va 12 cua tr ̀ THPT LÊ LỢI chưa được nâng cao. Cung vi nh ̃ ̀ ưng ly ̃ ́  do sau: ­ ̀ ̀ ̉ ương con thâp, nên kiên th Đâu vao cua tr ̀ ̀ ́ ́ ức cơ ban vê hoa hoc cua hoc sinh ̉ ̀ ́ ̣ ̉ ̣   con yêu. ̀ ́ ­ Cac em ch ́ ưa biêt cach t ́ ́ ự hoc đê lâp cac lô hông kiên th ̣ ̉ ́ ́ ̃ ̉ ́ ức cung nh ̃ ư nâng  ́ ức. Bên canh đo, điêu kiên hoc tâp cac em con thiêu thôn ( vi  cao kiên th ̣ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ́ ́ ̀ phân đông nha cac em kho khăn vê kinh tê). ̀ ̀ ́ ́ ̀ ́ ­ ̀ ̣ Bai tâp SGK ch ưa đa dang phong phu, giup cac em năm đ ̣ ́ ́ ́ ́ ược kiên th ́ ức cơ  ̉ ban cung nh ̃ ư đap  ́ ứng nhu câu vê đê thi THPT Quôc Gia va thi HSG hăng  ̀ ̀ ̀ ́ ̀ ̀ năm.       Để khắc phục thực trạng đó, tôi đã nghiên cứu nhằm thay đổi chất lượng  học của lớp 11 với đề tài: SỬ DUNG PHIÊU HOC TÂP D ̣ ́ ̣ ̣ ƯƠI DANG ĐÊ  ́ ̣ ̀ KIÊM TRA SAU MÔI BAI HOC ĐÊ HOC SINH LAM BAI TÂP VÊ NHA,  ̉ ̃ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ LÀM TĂNG KẾT QUẢ HỌC TẬP MÔN HÓA.       Việc nghiên cứu tác động này có tác dụng giúp cho học sinh 11 hoàn thành các  bài tập về nhà thông qua phiếu bài tập sau môi bai hoc  ̃ ̀ ̣ . Phiếu bài tập về nhà se ̃ củng cố hơn kiến thức đã học, rèn luyện cho học sinh kỹ năng làm bài tập ở nhà  tốt hơn, cac dang bai tâp cung đ ́ ̣ ̀ ̣ ̃ ược phân hoa t ́ ừ dê đên kho va con đ ̃ ́ ́ ̀ ̀ ược câp nhât  ̣ ̣ tư cac đê thi THPT QG...T ̀ ́ ̀ ư đo lam cho cac em yêu thich môn hoa hoc, giam b ̀ ́ ̀ ́ ́ ́ ̣ ̉ ớt  ̣ ̣ ́ ượng đai tra cung nh viêc hoc thêm. Nâng cao chât l ̣ ̀ ̃ ư tao điêu kiên cho môt sô em  ̣ ̀ ̣ ̣ ́ ́ ượng mui nhon. nâng cao chât l ̃ ̣
  2.        Nghiên cứu này được tiến hành ở học sinh của lớp 11B7 (lớp thực nghiêm).  ̣ ̀ ơp 11B6 ( l Con l ́ ơp đôi ch ́ ́ ứng). Nghiên cứu được thực hiện từ tuần thứ 21 đến  hết tuần 38 trong năm học 2019 – 2020. Qua việc thu thập số  liệu và quá trình nghiên cứu của đề  tài, độ  chênh  lệch điểm trung bình là: trước tác động 6.014 (thực nghiệm 11B7) và 6.195 (đối  chứng 11B6); sau tác động 7.398 (thực nghiệm 11B7) và 6.87 (đối chứng 11B6).  Sau   đó   tính   điểm   trung   bình   của   hai   nhóm   (nhóm   thực   nghiệm   –   nhóm   đối  chứng) cho kết quả là 7.398­6.87=0.528 > 0. Từ kết quả đó cho ta thấy tác động  đã có ảnh hưởng kha rõ r ́ ệt đến việc làm tăng kết quả học tập của học sinh lớp  11B7 so với kết quả học tập của học sinh lớp 11B6. Chứng tỏ viêc tac đông đa ̣ ́ ̣ ̃  nâng cao hơn chất lượng môn Hóa 11 thông qua việc giáo viên sử dụng phiếu bài  tập về nhà cho học sinh  lớp 11B7. Nhóm thực nghiệm (11B7) Nhóm đối chứng (11B6) Trước tác động 6.014 6.195 Sau tác động 7.398 6.87  II. GIỚI THIỆU 1. Hiện trạng: ­ Chất lượng học tập của học sinh môn Hóa học 11  ở  trường THPT LÊ  LỢI  chưa cao. Qua kết quả  kiểm tra trước tác động cho thấy học sinh dưới  trung bình va yêu còn nhi ̀ ́ ều ( 68.98%). ­ Học sinh chưa biêt cach t ́ ́ ự hoc, nên viêc làm bài t ̣ ̣ ập về nhà hoặc có làm  cũng làm rất ít. Chinh vi vây h ́ ̀ ̣ ọc sinh cung ch ̃ ưa biết vận dụng kiến thức đã học   để làm bài tập về nhà. ­ Học sinh it dành th ́ ời gian cho việc tự học ở nhà. ­ Cơ sở vật chất của trường còn thiếu thốn, phụ huynh học sinh thiếu sự  quan tâm đến việc học của con em mình do kinh tê kho khăn. ́ ́ ̀ ̣      ­ Bai tâp SGK ch ưa đap  ́ ứng được nhu câu cua hoc sinh. Thâm chi giáo viên ̀ ̉ ̣ ̣ ́   chưa quan tâm đến việc kiểm tra vở làm bài tập về nhà của học sinh. ­ Học sinh không thích học môn Hóa vì khó tiếp thu. 2. Giải pháp thay thế: 
  3. ­ Với những hiện trạng đã nêu ở trên, tôi quyết định chọn đề tài “SỬ DUNG  ̣ PHIÊU HOC TÂP D ́ ̣ ̣ ƯƠI DANG ĐÊ KIÊM TRA SAU MÔI BAI HOC ĐÊ  ́ ̣ ̀ ̉ ̃ ̀ ̣ ̉ HOC SINH LAM BAI TÂP VÊ NHA,  ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ LÀM TĂNG KẾT QUẢ HỌC TẬP  MÔN HÓA” nhằm nâng cao chât l ́ ượng hoc môn hoa hoc c ̣ ́ ̣ ủa lớp 11.        ­ Giáo viên biên soạn nội dung bài tập về  nhà phát cho học sinh lớp 11B7.   Qua đó củng cố, nâng cao và rèn luyện kĩ năng làm những bài tập ở nhà của học   sinh lớp 11B7.  3. Vấn đề nghiên cứu:  SỬ  DUNG PHIÊU HOC TÂP D ̣ ́ ̣ ̣ ƯƠI DANG ĐÊ KIÊM TRA SAU MÔI ́ ̣ ̀ ̉ ̃  BAI HOC ̀ ̣   cho học sinh lớp  11 có làm tăng kết quả  học tập môn hóa   trường  THPT LÊ LỢI hay không? 4. Giả thuyết nghiên cứu:  Có ! việc SỬ  DUNG PHIÊU HOC TÂP D ̣ ́ ̣ ̣ ƯƠI DANG ĐÊ KIÊM TRA SAU ́ ̣ ̀ ̉   ̃ ̀ ̣  làm tăng kết quả học tập môn hóa học lơp 11. MÔI BAI HOC ́ III. PHƯƠNG PHÁP:  1. Khách thể nghiên cứu: * Giáo viên: Nguyên Nghia Chanh Tr ̃ ̃ ́ ực – giáo viên dạy môn hóa học 11   trường THPT LÊ LỢI trực tiếp thực hiện việc nghiên cứu. * Học sinh: Học sinh của lớp 11B7 (nhóm thực nghiệm) và học sinh lớp  11B6 (nhóm đối chứng). 2. Thiết kế: Tôi sử  dụng thiết kế  kiểm tra trước( điêm TB môn hoa ky 1) và sau tác ̉ ́ ̀   động ( điêm 15 phut va 1 tiêt  ̉ ́ ̀ ́ ở  ky 2) v ̀ ới 2 nhóm (lớp 11B6 va l ̀ ớp 11B7) được  nghiên cứu tại trường THPT LÊ LỢI. Tôi căn cứ  vào kết quả  kiểm tra trước tác động( điêm TB môn hoa ky 1) ̉ ́ ̀   để chọn ra nhóm thực nghiệm lớp 11B7 co l ́ ực hoc t ̣ ương đương vơi nhóm đ ́ ối   chứng lớp 11B6. Với bảng số liệu sau: BẢNG 1
  4. Nhóm thực  Nhóm đối chứng  nghiệm (lớp 11B7) (lớp 11B6) Điểm trung bình ( Mean) 7.38 6.90 Độ lệch chuẩn (SD) 0.90 0.90 Giá trị p của T­TEST 0.08 Chênh   lệch   giá   trị   trung   bình  ­0.31 chuẩn SMD (trước tác động)         Với p = 0.08>0,05 => Chênh lêch không có ý nghĩa (chênh l ̣ ệch có khả năng   xảy ra ngẫu nhiên) Tôi thực hiện tác động bằng cách phát phiếu bài tập về  nhà sau môi bai ̃ ̀  ̣ hoc và bắt buộc học sinh lớp 11B7 phải hoàn thành sau đó nộp lại để  tôi chấm  điểm. Con l ̀ ơp 11B6 vân day binh th ́ ̃ ̣ ̀ ương v ̀ ơi bai tâp SGK. Qua tác đ ́ ̀ ̣ ộng từ tuần  21 đên tuân 38, đ ́ ̀ ến đợt kiểm tra 1 tiết buổi chiều ngày 16 tháng 5 của học kỳ II.   ( Thực tê cung do dich Covit­19 lam châm va anh h ́ ̃ ̣ ̀ ̣ ̀ ̉ ưởng rât l ́ ớn đên chât l ́ ́ ượng   ̣ ̣ ̉ ̣ hoc tâp cua hoc sinh) Bảng thiết kế nghiên cứu: Nhó Kiểm tra trước tác  Tác động Kiểm tra sau tác  m động động 11B7 O1 X O3 11B6 O2 ­­­ O4 11B7: Lơp th ́ ực nghiệm,   11B6: Lơp đ ́ ối chứng. 3. Quy trình nghiên cứu:          Tôi biên soạn phiếu bài tập về  nhà để  cho học sinh lớp 11B7(lơp th ́ ực   nghiệm) tự  làm  ở  nhà. Đầu giờ  tôi thu phiếu bài tập về  nhà đã phát  ở  bai hoc ̀ ̣   trước và sau môi bai  ̃ ̀ học tôi phát phiếu cho lần sau. Sau đó chấm điểm các phiếu   bài tập về nhà đó. Còn 11B6 (lớp đối chứng) tôi chỉ dạy bình thường không phát   phiếu bài tập về nhà. 4. Đo lường: Sau khi tiến hành kiểm tra sau tác động kết quả  học tập của nhóm thực   nghiệm và nhóm  đối  chứng qua  đề  kiểm tra  15 phut va ́ ̀ 1 tiết tập trung tại 
  5. trường. Sau  đó tôi  tiến hành thống kê kết quả  sau  tác  động của nhóm thực  nghiệm và nhóm đối chứng. IV. Phân tích dữ liệu và kết quả: 1. Trình bay k ̀ ết quả: Bảng 1: Bảng so sánh kết quả bài KT 15 phút Nhóm thực nghiệm( 11B7) Nhóm đối chứng (11B6) Trước tác động Sau tác động Trước tác động Sau tác động Điểm trung bình 6.00 7.76 6.20 7.19 Giá trị trung vị 5.9 8 6.10 7 Giá trị mode 5.9 7 6.10 7 Độ lệch chuẩn 0.90 0.97 0.90 1.02 Giá trị F­Test Giá trị T­Test   Bảng 2: So sánh điểm trung bình của nhóm tương đương bài kiểm tra 15  phút sau tác động Nhóm thực  Nhóm đối chứng(11B6) nghiệm(11B7) Điểm trung bình 7.76 7.19 Độ lệch chuẩn 0.97 1.02 Giá trị F­Test 84 Giá trị T­Test 2.60 Giá trị T­Test (=0,05, f = 84) 1.66 Nhận xét: T­Test = 2.60 > T­Test (=0,05, f = 84) = 1.66 chứng tỏ kết quả lớp   thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng là do tác động sư phạm mang lại.  Bảng 3: So sánh điểm trung bình của nhóm tương đương bài kiểm tra 1­ tiết sau tác động Nhóm thực  Nhóm đối chứng(11B6) nghiệm(11B7) Điểm trung bình 7.20 6.72 Độ lệch chuẩn 1.01 0.99 Giá trị F­Test 84 Giá trị T­Test 2.29
  6. Giá trị T­Test (=0,05, f= 84) 1.66 Nhận xét:  T­Test = 2.29 > T­Test (=0.05, f= 84) = 1.66 chứng tỏ  k ết qu ả lớp   thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng là do tác động sư phạm mang lại.  2. Phân tích dữ liệu: ­ Kết quả kiểm tra sau tác động cho thấy điểm trung bình của nhóm thực  nghiệm là 7.398 cao hơn nhiều so với điểm trung bình kiểm tra trước tác động là  6.014. Điều này chứng tỏ rằng chất lượng học tập môn Hóa học  của học sinh   lớp 11B7 đã được nâng lên đáng kể. ­ Độ chênh lệch điểm trung bình của kiểm tra sau tác động của nhóm thực   nghiệm là 0.528 > 0  (lấy điểm nhóm thực nghiệm trừ đi điểm nhóm đối chứng:  ̣ ̀ ươc đo nhom th 7.398 – 6.87 = 0.528). Măc du tr ́ ́ ́ ực nghiêm 11B7 co điêm TB la ̣ ́ ̉ ̀  6.014, thâp h ́ ứng 11B6 la ̀ 6.195  điều này cho thấy mức độ  chênh  ́ ơn lơp đôi ch ́ lệch có ý nghĩa. ­ Độ chênh lệch điểm trung bình T­test cho kết quả 1,66 cho thấy sự chênh   lệch điểm khảo sát trung bình giữa trước và sau tác động là không có ý nghĩa, tức  là sự  chênh lệch điểm trung bình khảo sát trước và sau tác động có thể  xảy ra   ngẫu nhiên. ­ T­Test = 2.29 > T­Test (=0.05, f= 84) = 1.66 chứng tỏ kết qu ả l ớp th ực nghi ệm   cao hơn lớp đối chứng là do tác động sư  phạm mang lại  và  mức độ  ảnh hưởng  của giải pháp nâng cao chât l ́ ượng môn Hóa học  ở  lớp 11B7 của nhóm thực  nghiệm là châp nhân đ ́ ̣ ược. 3. Bàn luận: + Ưu điểm: ­ Kết quả điểm của bài kiểm tra sau tác động của nhóm thực nghiệm là 7,398  kết quả bài kiểm tra tương ứng của nhóm đối chứng là 6,87.  Độ chênh lệch điểm  số  giữa hai nhóm là 0.528. Điều đó cho thấy điểm trung bình của hai nhóm đối  chứng và thực nghiệm đã có sự khác biệt rõ rệt, nhóm được tác động có điểm trung  bình cao hơn lớp đối chứng.
  7. Chênh lệch giá trị  trung bình chuẩn của hai bài kiểm tra là SMD = 0.709.   Điều này có nghĩa mức độ ảnh hưởng của tác động là kha l ́ ớn.  Phép kiểm chứng T­test  điểm  trung  bình  sau tác động của  hai nhóm là  T­Test = 2.29 > T­Test (=0.05, f= 84) = 1.66 . Kết quả này khẳng định sự  chênh   lệch điểm trung bình của hai nhóm là do ngẫu nhiên.  + Hạn chế: Nghiên cứu này giúp giáo viên có thể  giup cho h ́ ọc sinh năm đ ́ ược kiên ́  thưc c ́ ơ  ban va nâng cao qua vi ̉ ̀ ệc sử  dụng phiếu bài tập về  nhà cho học sinh   trong toàn trường.  Nhưng vì thời gian nghiên cứu còn ít va ̀anh h ̉ ưởng rât l ́ ơn ̉ ợt dich ́  cua đ ̣   Covit­19 nên chưa đánh giá hết được sự tiến bộ của học sinh. Giáo viên cần thường xuyên sử  dụng phiếu bài tập về  nhà chứ  đừng làm   cho có sẽ dẫn đến kết quả sẽ giảm đi. V. Kết luận và khuyến nghị: 1. Kết luận :  Để  nâng cao chât l ́ ượng bộ  môn hóa học, giáo viên nên kết hợp viêc s ̣ ử  dụng phiếu bài tập về nhà va gi ̀ ảng dạy nhiệt tình, tận lực. Phải thường xuyên  giao phiếu bài tập về nhà cho học sinh về nhà làm (nhưng phải vừa sức). Từ  đó học sinh sẽ tích cực, tự tin hơn trong học tập, yêu thích môn hoa h ́ ọc hơn. 2. Khuyến nghị: 5.2.1. Đối với các cấp lãnh đạo: Quan tâm hơn đến lực lượng giáo viên nong ̀   cốt. Kết hợp khen thưởng phù hợp, ai giỏi phải được tuyên dương. Ai dạy kém  thì phải làm việc khác. Không rập khuôn theo một khuôn mẫu ở một trường nào  đó mà phải tùy thực tế của từng đơn vị mà áp dụng cho phù hợp. ­ Cho phep giao viên s ́ ́ ử  dung mang Viettel study đê triên khai ph ̣ ̣ ̉ ̉ ương phap nay ́ ̀  ́ ưc hiêu qua. hêt s ́ ̣ ̉ 5.2.2. Đối với giáo viên: Thường xuyên nâng cao trình độ, không ngừng đầu  tư  nghiên cứu tìm ra giải pháp nâng cao chất lượng giáo dục. Học tập, tích lũy  kinh nghiệm từ đồng nghiệp. và các phương tiện thông tin khác như internet, báo  đài, truyền hình… và áp dụng vào những bài dạy hợp lý.
  8. Qua việc nghiên cứu, tôi mong rằng các cấp lãnh đạo của ngành giáo dục   sẽ quan tâm chia sẻ cách làm hay của tất cả giáo viên giỏi. VI. Tài liệu tham khảo ­ Tài liệu tập huấn nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng dự án Việt Bỉ ­   Bộ GD&ĐT. ­ Mạng Internet ­ Sách giáo khoa HÓA HỌC lớp 11 – Nhà xuất bản giáo dục. ­ Sách bài tập HÓA HỌC ̀ ́ ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̉ ̣ ̣ ­ Đê thi Tôt nghiêp THPT Quôc Gia hăng năm va đê thi tuyên sinh đai hoc cac ́  năm trươc. ́ VII. Những minh chứng – phụ lục Lơp 11B6 (L ́ ơp đôi ch ́ ́ ưng) ́ TT Ho Tên HS ̣ Điêm tr ̉ ươc tac ́ ́  Điêm sau tac đông ̉ ́ ̣ đông ̣ Điêm TB hoc ky 1 ̉ ̣ ̀ Kt 15p Kt 1 Tiêt́ Điêm TB ̉ 1 Tạ Thành     An 5.7 6 6 6.0 2 Chu Tuấn Anh 4.5 5 6 5.7 3 Lê Thị Lan Anh 5.9 6 7 6.7 4 Nguyễn Thị Ngọc Ánh 6.4 7 7 7.0 5 Trần Đình Chiến 8.6 9 9 9.0 6 Thái Văn Cử 7.4 8 8 8.0 7 Thái Thị Mỹ Duyên 6.1 7 6 6.3 8 Nguyễn Quý Tiến Đạt 6.8 8 7 7.3 9 Lê Văn Đ ức 5.9 8 6 6.7 10 Đặng  Hào 6.4 7 7 7.0 11 Nguyễn Thị Ngọc Hoà 5.0 6 5 5.3 12 Hồ Việt Hoàng 6.1 7 6 6.3 13 Bùi Duy Khánh 5.9 7 7 7.0 14 Nguyễn Thị Lan 6.9 8 7 7.3 15 Hồ Ngọc Lâm 5.7 7 8 7.7 16 Lê Thị Thuỳ Linh 5.8 7 7 7.0 17 Hoàng Thị Châu Loan 5.4 6 5 5.3 18 Hoàng Ngọc Phi Long 5.5 6 6 6.0
  9. 19 Hoàng Ngọc Khánh Ly 5.5 7 5 5.7 20 Hoàng Thị Trà My 6.6 8 7 7.3 21 Nguyễn Quang Nam 6.1 7 6 6.3 22 Dương Thị Kim Ngọc 6.8 9 7 7.7 23 Mai Uyên Nhi 6.8 8 8 8.0 24 Nguyễn Thị Hồng Nhung 7.5 9 8 8.3 25 Trần Thị Quỳnh Như 7.2 7 8 7.7 Phươn 26 Hoàng Thị Minh 6.7 8 7 7.3 g 27 Hồ Thanh Quang 6.1 7 6 6.3 28 Nguyễn Bảo Quốc 7.8 9 8 8.3 29 Hồ Chí Quý 6.4 7 7 7.0 30 Hồ Chánh Tài 5.9 7 6 6.3 31 Nguyễn Thị Thanh Thảo 6.4 8 7 7.3 32 Đỗ Thị Anh Thi 5.6 6 6 6.0 33 Hoàng Minh Thư 6.1 6 7 6.7 34 Nguyễn Anh Toàn 5.9 7 6 6.3 35 Nguyễn Thị Xuân Trang 4.4 6 5 5.3 36 Phạm Thị Mai Trâm 8.4 9 9 9.0 37 Ngô Thị Phương Trinh 6.3 8 7 7.3 38 Nguyễn Thành Trung 5.5 6 7 6.7 Trườn 39 Trần Tuấn Linh 6.1 8 6 6.7 g 40 Phạm Bùi Ánh Tuyết 6.0 7 7 7.0 41 Nguyễn Thị Hải Yến 4.8 6 6 6.0 42 Trần Thị Kim Yến 5.3 7 6 6.3 Điêm trung binh ̉ ̀ 6.195 7.19 6.71  6.87 Lơp 11B7 ( L ́ ơp th ́ ực nghiêm) ̣ TT Ho Tên HS ̣ Điêm tr ̉ ươc tac đông ́ ́ ̣ Điêm sau tac đông ̉ ́ ̣ (Điêm TB hoc ky 1) ̉ ̣ ̀ Kt 15p Kt 1 Tiêt́ Điêm TB ̉ 1 Bùi Trường An 5.9 7 7 7.0 2 Đàm Minh Anh 7.4 9 9 9.0 3 Lê Hải Duy 6.2 8 7 7.3 4 Trần Mỹ Duyên 5.6 8 7 7.3 5 Nguyễn Trọng Đ ức 8.1 9 9 9.0 6 Phan Tính Đ ức 5.7 8 7 7.3 7 Phạm Thị Hương Giang 4.0 6 5 5.3 8 Phan Thị Thu Hiền 6.8 9 8 8.3 9 Phan Văn Hiệp 5.3 7 6 6.3 10 Hoàng Hữu Hoàn 7.4 9 9 9.0 11 Nguyễn Minh Hoàng 5.2 7 6 6.3 12 Lê Thị Huệ 5.1 7 6 6.3 13 Trần Văn Hưng 6.5 8 9 8.7
  10. Hươn 14 Phan Thị Hoài 4.2 7 7 7.0 g 15 Nguyễn Chí Khanh 7.1 9 8 8.3 16 Lê Hồng Khánh 5.5 7 6 6.3 17 Võ Quốc Khánh 5.8 8 6 6.7 18 Trần Viết Lãm 5.1 6 7 7.3 19 Trần Đức Linh 5.7 7 7 7.0 20 Phan Trần Ái Loan 6.5 8 8 8.0 21 Trần Hữu Lợi 5.4 8 8 8.0 22 Nguyễn Thị Kim Mai 5.9 7 6 6.3 23 Nguyễn Đức Nam 6.6 8 8 8.0 24 Nguyễn Thị Bích Ngọc 4.9 6 7 6.7 25 Nguyễn Văn Nhật 7.0 9 8 8.3 26 Võ Thị Phương Nhi 5.8 8 6 6.7 27 Trần Thị Vân Như 5.0 7 6 6.3 28 Hồ Thị Quỳnh Sang 6.4 9 7 7.7 Sươn 29 Nguyễn Ngọc Thảo 5.7 7 7 7.0 g 30 Đoàn Hoàng Mỹ Tâm 6.1 8 7 7.3 31 Nguyễn Tăng Thành 6.1 7 7 7.0 32 Lê Thị Thanh Thảo 6.4 9 7 7.7 33 Võ Thị Thu Thảo 7.3 9 8 8.3 34 Lưu Hồng Thư 5.9 7 7 7.0 35 Võ Thị Thuỳ Trang 5.5 8 7 7.3 36 Võ Thị Bảo Trinh 6.5 9 8 8.3 37 Lương Thị Thanh Trúc 6.0 8 7 7.3 38 Ngô Minh Tuân 5.1 7 6 6.3 39 Mai Thị Phương Uyên 4.7 6 8 7.3 40 Nguyễn Thị Hạ Vy 7.2 8 9 8.7 41 Nguyễn Thị Thu Xuân 6.9 9 8 8.3 Điêm trung binh ̉ ̀ 6.014 7.756 7.219 7.398 lơṕ Trươc tac đông ́ ́ ̣ Sau tac đông ́ ̣ Lơp 11B6 (L ́ ơp đôi ch ́ ́ ứng) 6.195 6.87 Lơp 11B7 (L ́ ơp th ́ ực nghiêm) ̣ 6.014 7.398 Bảng 1: Bảng so sánh kết quả bài KT 15 phút Nhóm thực nghiệm( 11B7) Nhóm đối chứng (11B6) Trước tác động Sau tác động Trước tác động Sau tác động Điểm trung bình 6.00 7.76 6.20 7.19 Giá trị trung vị 5.9 8 6.10 7
  11. Giá trị mode 5.9 7 6.10 7 Độ lệch chuẩn 0.90 0.97 0.90 1.02 Giá trị F­Test Giá trị T­Test  Bảng 2: So sánh điểm trung bình của nhóm tương đương bài kiểm tra 15  phút sau tác động Nhóm thực  Nhóm đối chứng(11B6) nghiệm(11B7) Điểm trung bình 7.76 7.19 Độ lệch chuẩn 0.97 1.02 Giá trị F­Test 84 Giá trị T­Test 2.60 Giá trị T­Test (=0,05, f= 84) 1.66 Nhận xét:  T­Test = 2.60 > T­Test (=0.05, f= 84) = 1.66 chứng tỏ  k ết qu ả lớp   thực nghiệm cao hơn lớp đối chứng là do tác động sư phạm mang lại.  Bảng 3: So sánh điểm trung bình của nhóm tương đương bài kiểm tra 1­ tiết sau tác động Nhóm thực  Nhóm đối chứng(11B6) nghiệm(11B7) Điểm trung bình 7.20 6.72 Độ lệch chuẩn 1.01 0.99 Giá trị F­Test 84 Giá trị T­Test 2.29 Giá trị T­Test (=0,05, f= 84) 1.66 Nhận xét: T­Test = 2.29 > T­Test (=0,05, f= 84) = 1.66 chứng tỏ kết quả lớp thực   nghiệm cao hơn lớp đối chứng là do tác động sư phạm mang lại.  MỤC LỤC STT NỘI DUNG Trang 1 I. Tóm tắt đề tài 3 2 II. Giới thiệu 4 3 1. Hiện trạng 4 4 2. Giải pháp thay thế 4 5 3. Vấn đề nghiên cứu 4 6 4. Giả thuyết nghiên cứu 5 7 III. Phương pháp 5 8 1. Khách thể nghiên cứu 5
  12. 9 2. Thiết kế nghiên cứu 5 10 3. Quy trình nghiên cứu 6 11 4. Đo lường 6 12 IV. Phân tích dữ liệu và kết quả 6 13 1. Trình bày kết quả 6 14 2. Phân tích dữ liệu 7 15 3. Bàn luận 8 16 V. Kết luận và khuyến nghị 9 17 1. Kết luận 9 18 2. Khuyến nghị 9 19 VI. Tài liệu tham khảo 9 20 VII. Minh chứng ­ phụ lục của đề tài nghiên cứu 9 PHẦN ĐÁNH GIÁ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU KHSP  ỨNG DỤNG ­­­­­­­­­­­­­­­­­­­ 1. Tên đề tài:  SỬ DUNG PHIÊU HOC TÂP D ̣ ́ ̣ ̣ ƯƠI DANG ĐÊ KIÊM TRA SAU MÔI BAI ́ ̣ ̀ ̉ ̃ ̀  HOC, ĐÊ HOC SINH LAM BAI TÂP VÊ NHA,  ̣ ̉ ̣ ̀ ̀ ̣ ̀ ̀ LÀM TĂNG KẾT QUẢ  HỌC TẬP MÔN HÓA. 2. Người tham gia thực hiện: Họ và tên Cơ quan công tác Trình độ  Môn học  chuyên môn phụ trách Nguyên Nghia Chanh Tr ̃ ̃ ́ ực THPT LÊ LỢI Cử nhân Hóa học 11
  13. 3. Họ tên người đánh giá:   1………………………………………………………………………………. 2………………………………………………………………………………. 3………………………………………………………………………………. 4. Đơn vị công tác: ……………………………………………………………... 5. Ngày họp:  ........................................................................................................ 6. Địa điểm họp: ...................................................................................................  7. Ý kiến đánh giá :  ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… 8. Kết luận:  Tốt (Từ 86–100 điểm)................................................................        Khá (Từ 70­85 điểm)..................................................................         Đạt (50­69 điểm).........................................................................      Không đạt (
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2