intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHƯƠNG PHÁP CHÂM LOA TAI (NHĨ CHÂM) (Kỳ 7)

Chia sẻ: Thuoc Thuoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

177
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các bộ phận của loa tai: - Vành tai: bộ phận viền ngoài của loa tai. - Chân vành tai: bộ phận của vành tai đi vào nằm ngang ở trong xoắn tai. - Lồi củ vành tai: chỗ lồi lên của vành tai, nằm ở phía sau. - Đuôi vành tai: chỗ ranh giới của đoạn cuối vành tai và dái tai. - Đối vành tai: bộ phận nổi lên ở phía trong và đối xứng với vành tai, phía trên nó chia làm hai nhánh. - Chân trên đối vành tai: nhánh phía trên của đối vành tai. -...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHƯƠNG PHÁP CHÂM LOA TAI (NHĨ CHÂM) (Kỳ 7)

  1. PHƯƠNG PHÁP CHÂM LOA TAI (NHĨ CHÂM) (Kỳ 7) V. PHÂN BỐ VÙNG ĐẠI BIỂU TRÊN LOA TAI 1. Các bộ phận của loa tai: - Vành tai: bộ phận viền ngoài của loa tai. - Chân vành tai: bộ phận của vành tai đi vào nằm ngang ở trong xoắn tai. - Lồi củ vành tai: chỗ lồi lên của vành tai, nằm ở phía sau. - Đuôi vành tai: chỗ ranh giới của đoạn cuối vành tai và dái tai. - Đối vành tai: bộ phận nổi lên ở phía trong và đối xứng với vành tai, phía trên nó chia làm hai nhánh. - Chân trên đối vành tai: nhánh phía trên của đối vành tai.
  2. - Chân dưới đối vành tai: nhánh phía dưới của đối vành tai. - Hố tam giác: chỗ lõm hình tam giác giữa chân trên và chân dưới đối vành tai. - Thuyền tai: rãnh lõm giữa vành tai và đối vành tai. - Bình tai: phía trước tai, trước lỗ tai ngoài. - Đối bình tai: phần nổi lên ở phía dưới đối vành tai, đối xứng với bình tai. - Rãnh trên bình tai: chỗ lõm giữa vành tai và bờ trên bình tai. - Rãnh bình tai: chỗ lõm giữa bình tai và đối bình tai. - Dái tai: phần không có sụn ở dưới cùng của loa tai. - Xoắn tai trên: phần trên chân vành tai của xoắn tai. - Xoắn tai dưới: phần dưới chân vành tai của xoắn tai. 2. Phân vùng ở loa tai: Theo Nogier, loa tai đại biểu cho hình thái của bào thai lộn ngược, đầu chúc xuống, chân ở trên. Do đó, vị trí khái quát của các vùng đại biểu đó sắp xếp như sau:
  3. - Chi trên: chủ yếu ở thuyền tai. Từ trên xuống lần lượt là: ngón tay, bàn tay, cổ tay (ngang với lồi củ vành tai), cẳng tay, khuỷu tay, vai (ngang với rãnh trên bình tai), khớp vai, xương đòn (ngang với chỗ đối vành tai và đối bình tai giao nhau). - Chi dưới: chủ yếu ở trên 2 chân đối vành tai. Chân trên đối vành tai có từ trên xuống: ngón chân, bàn chân, cẳng chân, đầu gối. Chân dưới đối vành tai từ sau ra trước có mông và điểm dây thần kinh hông. - Bụng, ngực, sống lưng: + Bụng ngực nằm trên đoạn hợp nhất của 2 chân đối vành tai. + Bụng ở trên ngang với bờ dưới của chân dưới đốt vành tai. + Ngực ở dưới ngang với chân vành tai. + Sống lưng chạy suốt từ bờ dưới chân dưới đối vành tai vòng xuống hết đối vành tai. . L5 - L1: bờ dưới của chân dưới đối vành tai. . D12 - D1: bờ trong của đoạn chạy thẳng của đối vành tai.
  4. . C1 - C7: bắt đầu từ chỗ tiếp giáp với đối vành tai lên đến đoạn nối với đốt sống lưng (D1). - Đầu: chủ yếu ở dái tai và quanh bình tai. + Trán: phía trước và dưới đối bình tai. + Chẩm: phía sau và trên đối bình tai. + Mắt: giữa dái tai. + Mũi: phần bờ bình tai thuộc xoắn tai dưới. + Miệng: bờ ngoài ống tai.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2