intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp giải tích tính hệ số tưới cho lúa theo quan điểm tưới tuần tự

Chia sẻ: Lê Đức Hoàng | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

37
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Theo quan điểm tưới tuần tự, nghĩa là chuẩn bị gieo cấy đến đâu thì đưa nước vào đến đấy. Sau khi đưa nước vào ruộng quá trình hao nước trên ruộng diễn ra gồm bốc hơi mặt nước tự do, ngấm bão hòa tầng đất mặt ruộng, ngấm ổn định, bốc thoát hơi mặt ruộng, quá trình nâng cao, hạ thấp mực nước trên ruộng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp giải tích tính hệ số tưới cho lúa theo quan điểm tưới tuần tự

KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> PHƯƠNG PHÁP GIẢI TÍC H TÍNH HỆ SỐ TƯỚI<br /> CHO LÚA THEO QUAN Đ IỂM TƯỚI TUẦN TỰ<br /> <br /> TS. Bùi Nam Sách<br /> Viện Quy hoạch Thủ y lợi<br /> <br /> Tóm tắt: Theo quan điểm tưới tuần tự, nghĩa là chuẩn bị gieo cấy đến đâu th ì đưa nước vào đến<br /> đấy. Sau khi đưa nước vào ruộng quá trình hao nước trên ruộng diễn ra gồm bốc hơi mặt nước<br /> tự do, ngấm bão hòa tầng đất m ặt ruộng, ngấm ổn định, bốc thoát hơi mặt ruộng, quá trình nâng<br /> cao, hạ thấp mực nước trên ruộng.<br /> Phân tích tính toán quá trình nước hao bằng cách tính lượng nước hao từng ngày cho từng thửa<br /> ruộng. Cộng tương ứng cùng th ời gian lượng nước hao các thửa ruộng sẽ xác định được lượng<br /> nước hao tổng công toàn khu tưới của loại nước hao này… Trên cơ sở lượng nước hao toàn khu<br /> tưới, kết hợp với mực nước cho phép trên ruộng, lượng n ước đến bằng cách tính thử dần tìm ra<br /> lượng nước tưới m i. và tính ra hệ số tưới.<br /> Phương pháp tính trên g iúp tính toán hệ số tưới theo quan điểm tưới tuần tự nhanh chóng, d ễ<br /> dàng và thuận tiện hơn.<br /> Từ khóa: Hệ số tưới; Lúa; Phương pháp Giải tích; Tưới tuầ n tự.<br /> <br /> Summ ary: In view of rota tion irrigation, th is means wa ter is supplied when ever so wing<br /> prepa ration happen s. After water is supplied to fields, water loss occurs including free<br /> evaporation, permeation to satura tion level, stable perm eation, evapotran spiration, and water<br /> level raising and lowering on fields.<br /> Analysis is done for each process of water loss by estimating the amount of daily water loss throughout<br /> the whole process for each plot. Adding up water loss of each plot in the sam e period makes the total<br /> water loss in each irrigation district. Therefore, the formula of water loss for each period is established<br /> based on analysis of total water loss of each irrigation district. The form ula of other water loss<br /> processes is established in a sim ilar method. Finally, the summation of constituent water loss line<br /> makes the general water loss line of the irrigation district. Taking into account the general water loss<br /> of the irrigation district, the required water level on fields, and inflow, the trial and error method is<br /> applied to find out the irrigation amount m i and then estim ate the irrigation coefficient<br /> For rotation irrigation, this calcula tion method helps estim ating irrigation coefficien t in a faster,<br /> easier, and m ore con venient manner.<br /> Keyword s: Irriga tio n coefficient; Rice; Ana lytic m ethod; Rotation irriga tio n m ode.<br /> <br /> *<br /> I. MỞ ĐẦU tưới tuần tự phù hợp với kỹ thuât canh tác và<br /> Hiện nay có hai quan điểm tính hệ số tưới: như phươn g thức quản lý hiện nay. Phươn g<br /> quan điểm tưới đồn g thời và quan điểm tưới pháp này đã được đưa vào tiêu ch uẩn thiết kế<br /> tuần tự. Trên thực tế, tính tưới theo quan điểm hệ số tưới cho lúa 14T CN 61-92 năm 1992.<br /> Tuy nhiên tiêu chuẩn này chưa được sử dụn g<br /> trong thực tế do nh ững nguyên nhân:<br /> Người phản bi ện: PGS.TS Nguyễn Th ế Quản g - Cách tính của phươn g pháp này bằn g đồ giải<br /> Ngày nhận bài : 02/ 4/2045<br /> Ngày t hông qua phả n bi ện:06/ 5/2015 nên phải vẽ các đường nước hao thành phần v à<br /> Ngày duyệt đăn g: 05/ 6/2015 tính đường n ước hao tổng cộn g nên tốn nhiều<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015 1<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> thời gian; - Lượng nước bố c hơi m ặt nước tự do ;<br /> - Tiêu ch uẩn này ch ỉ tính riêng cho lúa. Trong - Lượng nước ngấm bão hòa tầng đất mặt ruộng;<br /> thực tế trong tính toán cho một vùng tưới - Lượng nước n gấm ổn định ;<br /> không chỉ có tưới cho lúa m à còn các loại cây<br /> trông khác, nên v iệc tính hệ số tưới cho các - Lượng nước bố c thoát hơi mặt ruộng .<br /> cây trồng khác vẫn phụ th uộc vào h iểu biết của Quá trình các đườn g nước hao trên ruộng xem<br /> m ỗi người tính; Hình 1<br /> - Trong thời gian tiêu chuẩn n ày ra đời thì 2.2. Xác định đường quá trình nước hao bố c<br /> phần mềm Crop wat được đưa vào Việt Nam. thoát hơi m ặt ruộng<br /> Phần mềm này tính lượng nước tưới cho lúa và Để x ác định công thức tính lượn g bốc thoát<br /> các cây trồng khác, việc tính toán rất nhanh hơi mặt ruộng theo quan điểm tưới tuần tự<br /> chóng nên được sử dụng ở h ầu hết các dự án; chún g ta tính lượn g bố c thoát hơi m ặt ruộng<br /> Tuy vậy phần m ềm Cropwat cũng có một số cho một khu tưới có diện tích canh tác là 1<br /> nhược điểm sau: (ha) và thời gian cấy xong khu tưới là t g<br /> - Cách tính lượn g n ước tưới tron g Cr op wat (ngày). Nh ư vậy m ỗi n gày có 1/t g (ha) được<br /> theo quan điểm tưới đồng thời, do đó, kh i gieo cấy ta tính lượn g bốc thoát hơi của t g thửa<br /> tính tưới cho kh u tưới lớn n gười ta ph ải chia ruộn g này trong suốt quá trình sinh trưởng t s<br /> diện tích kh u tưới thành 3 đến 4 phần, tính (ngày). Để đơn giản ta lấy t g=5 (n gày).<br /> lượng nước tưới cho từn g ph ần, m ỗi một Nhìn ch ung các côn g thức tính lượng bốc thoát<br /> phần được gieo cấy ở thời gian khác nh au hơi m ặt ruộn g có dạng:<br /> sau đó cộng lại được lượn g nước tưới ch ung<br /> cho toàn khu tưới; ETci = EToi x Kci (mm /ngày) (1.1)<br /> <br /> - Crop wat tính ra lượng nước tưới trun g bình - ETci: Lượng bố c thoát hơi m ặt ruôn g tại<br /> trong 10 n gày nên việc tính hệ số tưới được ngày thứ i<br /> tính bằng lượng n ước tưới trong 10 ngày chia - EToi: Lượn g bốc h ơi tham chiếu ở n gày thứ i<br /> cho số ngày tưới; (mm ). Tùy theo côn g thức tính toán mà EToi<br /> - Crop wat hiện nay chỉ tính cho một lớp nước có cách tính khác nhau<br /> trên ruộn g nhất định chưa thấy h ướn g dẫn tính - Kci: Hệ số sinh lý cây trồng ở ngày thứ i.<br /> cho lớp n ước trên ruộng thay đổ i. Tùy theo côn g thức tính EToi mà Kci có giá trị<br /> Tính hệ số tưới theo quan điểm tưới tuần tự là khác nhau.<br /> phù hợp với thực tế sản xuất nên chún g tôi đã<br /> nghiên cứu tính toán hệ số tưới theo quan điển<br /> tưới tuần tự bằn g giải tích để việc toán thuận<br /> tiện hơn.<br /> II. XÁC ĐỊNH C ÁC ĐƯỜ NG Q UÁ TRÌNH<br /> NƯỚ C H AO MẶT RUỘ NG<br /> 2.1. Xác định các đường quá trình nước hao<br /> m ặt ruộng<br /> Khi đưa nước vào r uộn g sẽ diễn r a các quá<br /> trình hao nước bao gồm: Hình 1. Quá trình các đường nước hao<br /> trên ruộng<br /> - Lượn g n ước tạo thành lớp n ước m ặt ruộn g;<br /> Dùn g công thức trên ta tính ETci cho từng<br /> <br /> 2 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> ngày ở từng thửa r uộn g trong suốt quá trình lượn g bốc thoát hơi tươn g ứng của 5 thửa<br /> sinh trưởn g. Lượn g bốc thoát hơi ở thửa r uộng ruộn g Kết quả tính toán ghi ở cột 7 Bảng 1.<br /> thứ nhất ghi ở cột 2 Bản g 1. Tươn g tự ta tính Từ quá trình bốc thoát hơi mặt ruộng khu tưới<br /> được lượn g bốc thoát hơi của các thửa r uộng ở cột 7 trên Bảng 1 ta thấy hình thành 3 giai<br /> thứ 2, 3, 4, 5. Kết quả tính được ghi các cột đoạn. Giai đoạn thứ nh ất từ n gày từ nhất đến<br /> theo thứ tự 3, 4, 5, 6 trong bảng 1. Lượng ngày thứ tg, giai đoạn thứ 2 từ ngày t g+1 đến t<br /> nước hao trên toàn bộ kh u tưới bằn g tổng và giai đoạn thứ 3 từ ngày t s+1 đến ts+t g.<br /> <br /> <br /> Bảng 1. Lư ợng bốc thoát hơi ở từng thửa ruộng và toàn khu tưới<br /> <br /> Tổ ng L ượ ng bố c thoá t h ơ i to à n<br /> N g ày Th ử a 1 T hử a 2 Th ử a3 Th ử a4 Th ửa 5<br /> bộ c án h đ ồng<br /> (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7)<br /> 1 E To 1 . Kc 1 /tg E To1 .K c1/ tg<br /> 2 E To 2 . K c2 /tg E To 2 . K c1 /tg E To2 .(K c1 +K c2) /tg<br /> 3 E To 3 . K c3 /tg E To 3 . K c2 /tg E T o 3 .K c 1 /tg E To3 ) / tg<br /> 4 E To 4 . Kc 4 /tg E To 4 . K c3 /tg E T o 4. K c 2 /tg ET o 4 .K c 1 /tg E To4( / tg<br /> 5 ( tg ) E To 5 . K c5 /tg E To 5 . K c4 /tg E T o 5 .K c 3 /tg ET o 5 . Kc 2 /tg ET o 5 . Kc 1 /0 tg E To5 ( /tg<br /> 6 E To 6 . K c6 /tg E To 6 . K c5 /tg E T o 6 .K c 4 /tg ET o 6 . Kc 3 /tg ET o 6 . Kc 2 /tg<br /> <br /> E To6 ( )/tg<br /> 7 E To 7 . K c7 /tg E To 7 . K c6 /tg E T o 7 .K c 5 /tg ET o 7 . Kc 4 /tg ET o 7 . Kc 3 /tg<br /> <br /> E To7( )/ tg<br /> 8 E To 8 . K c8 /tg E To 8 . K c7 /tg E T o 8 .K c 6 /tg ET o 8 . Kc 5 /tg ET o 8 . Kc 4 /tg<br /> <br /> E To8( )/ tg<br /> … … … … … … …<br /> ts- 1 E To ( ts- 1) K c ( ts- 1) /tg E To(ts-1) Kc( ts- 2) /tg E T o (ts -1 ) Kc ( ts -3 )/tg ET o ( ts-1 ) K c( ts -4 ) /tg ET o ( ts-1 ) K c (ts -4 ) /tg<br /> <br /> E To (t s-1)( )/ tg<br /> ts E To ( ts) .K c ( ts )/tg E To ( ts) . Kc ( ts -1) /tg E T o ( ts) . K c (ts -2 )) /tg ET o ( ts) . K c( ts -3 ) /tg ET o ( ts)K c ( ts-4) /tg<br /> <br /> E To ( )/tg<br /> ts +1 E To ( ts +1) K c ( ts) /tg E To (ts+1). K c( ts -1)) t/ g ETo ( ts+1) . K c(ts-2) /tg ET o ( ts +1 ). K c( ts- 3) /tg<br /> <br /> E To (t s+1) ( )/tg<br /> ts +2 E T o A( ts +2 )K c( ts )/tg ETo (ts+2) . Kc(ts- 1)/tg ET o ( ts +2 ) K c(ts -2 ) /tg E To( ts +2)(<br /> <br /> <br /> ts +3 ET o ( ts+ 3) . Kc ( ts) /tg ET o ( ts +3 ) K c(ts -1 ) /tg E To<br /> <br /> (ts+3)( / tg<br /> ts +4 ET o ( ts +4 ) K c(ts ) /tg E To (t s+4) . Kc( t s) /tg<br /> <br /> <br /> <br /> * Giai đoạn thứ nhấ t từ ngà y 1 đến tg: thoát hơi mặt ruộng kh u tưới có dạng sau:<br /> Trong cột 7 Bản g 1 ở thời đo ạn từ n gày thứ ETci = EToi( /t g<br /> nhất đến ngày t g công thức tính lượng bốc (1.1.1a)<br /> <br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015 3<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Nếu Kci là m ột hàm xác định f(Kc) thì ta có Như vậy để tính toán được ETci ta cần phải<br /> thể tính ETci theo dạn g tích phân sau: tính được các ci từ Kci trong suốt quá trình<br /> ETci = EToi )/t g 1.1.1b) sinh trưởng v à lượn g bố c hơi tham chiếu EToi.<br /> Dùn g công thức tính bốc thoát hơi m ặt ruộn g<br /> nào thì ta dùng Kci và công thức tính lượn g<br /> (1.1.1c) bốc h ơi tham chiếu của công thức ấy. Trong<br /> Viết dưới dạn g tích phân ta có: hội thảo từ ngày 28-31 tháng 5 năm 1990,<br /> FAO đã xem xét lại 20 công thức đã được<br /> dùn g tính bố c thoát hơi mặt ruộng. Sau khi tính<br /> ) (1.1.1d) lượn g bốc hơi tháng cho các vùng ẩm ướt, vùn g<br /> bình thường và đánh giá các sai số và đã r út ra<br /> Gọi là hệ số sinh lý cây trồng trung<br /> kết luận: công thức thức tính bốc hơi của<br /> bình toàn khu tưới ở giai đoạn thứ nhất ta có:<br /> Penm an-Monteith cho kết quả phù hợp nhất.<br /> ETci = EToi x (1.1.1e) FAO đã đưa phần mềm tính lượng bốc h ơi<br /> tham chiếu của côn g thức này bằng excel để<br /> Tương tự như giai đo ạn thứ nh ất ta có các giai<br /> m ọi người tiện sử dụn g. Do đó, chún g tôi sử<br /> đoạn khác như sau:<br /> dun g côn g thức này để tính lượng bốc thoát hơi<br /> * Giai đoạn thứ hai từ ngày tg+1 đến ngày ts m ặt ruộng.<br /> C ông thức tính lượn g bố c thoát hơi mặt ruộng * Tính h ệ số sinh lý câ y trồng trung bìn h<br /> khu tưới ở giai đoạn n ày có dạn g: khu tưới<br /> ETci = EToi x (1.1.2a) Tính hệ số tưới th eo quan điểm tưới tuần tự<br /> cho lúa vụ xuân. Thời gian sinh trưởn g của<br /> - là hệ số sinh lý cây trồng trun g bình cây trồn g là ts =100 n gày , với độ dài các giai<br /> toàn khu tưới ở giai đoạn 2 đoạn sinh trưởn g của lúa: giai đoạn bắt đầu<br /> T bđ = 20 n gày , giai đo ạn phát tr iển Tpt = 25<br /> ngày, giai đoạn giữa T gđ g = 35 n gày , giai<br /> Trong đó (1.1.2b)<br /> đoạn cuối T gđc = 2 0 n gày. Thời gian n gâm<br /> ruộn g là tn = 3 ngày, thời gian gieo cấy tg =<br /> 10 n gày . Ngày đưa n ước vào r uộng ngày 1<br /> (1.1.2c)<br /> thán g 2, ngày gieo cấy 4 thán g 2. Lớp n ước<br /> * Giai đoạn thứ 3 từ ts+1 đến ts+tg trên r uộ n g amin = 30 m m, am ax = 50 mm , a gh<br /> C ông thức tính lượn g bố c thoát hơi mặt ruộng =90 mm . Cườn g độ ngấm h út K1 = 11 ,5<br /> khu tưới ở giai đoạn n ày có dạn g: m m/ngày, thời gian n gấm bão hòa t bh = 3<br /> ngày chỉ số ngấm của đất α = 0. 45. Cườn g<br /> ETci = EToi x (1.1.3a) độ bốc h ơi mặt nước tự do tron g thán g hai<br /> - : hệ số sinh lý cây trồng trun g bình eo =2.03 mm /n gày.<br /> toàn khu tưới ở giai đoạn 3 Tron g khu t ưới có trạm khí t ượn g HN ở v ĩ<br /> o<br /> độ 21 . 01’ , cao độ trạm 5 m. Dùn g côn g<br /> thức tín h lượn g bốc hơi tham chiếu ETo i<br /> Trong đó (1.1.3b)<br /> của Penman – Mont eith ta tính được ETo i<br /> ở các thán g tr on g năm. Các tài liệu kh í<br /> Hoặc (1.1.3c) tượn g dùng trong tín h to án h ệ số t ưới xem<br /> tron g Bảng 2.<br /> <br /> <br /> 4 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Bảng 2. C ác thông số khí tượng của trạm Hà Nội<br /> <br /> Tháng Tmax Tmin RHtb N Vtb EToi RHmin eo<br /> o o<br /> ( C) ( C) (%) (h) (m /s) (m m) (%) (m m)<br /> 1 19.3 13.7 79.7 2.34 1.9 1.97 65.65 2.23<br /> 2 19.9 15.0 82.8 1.76 2.0 1.98 70.09 2.03<br /> 3 22.8 18.1 85.1 1.52 1.9 2.21 72.85 1.85<br /> 4 27.0 21.4 85.2 3.00 2.0 2.96 71.03 2.18<br /> 5 31.5 24.3 80.8 5.70 2.1 4.25 64.09 1.85<br /> 6 32.6 25.8 80.4 5.66 1.9 4.42 64.82 3.28<br /> 7 32.9 26.1 81.0 6.10 2.0 4.59 65.34 3.16<br /> 8 31.9 25.7 83.3 5.40 1.5 4.11 68.51 2.65<br /> 9 30.9 24.7 81.4 5.66 1.5 3.91 66.84 2.88<br /> 10 28.6 21.9 79.1 5.10 1.5 3.30 63.55 3.09<br /> 11 22.2 18.5 77.4 4.62 1.6 2.57 68.60 2.93<br /> 12 21.8 15.3 77.1 3.81 1.6 2.18 61.62 2.62<br /> <br /> Dựa vào loại cây trồng và tra Bảng 22 của Thay giá trị U2 và RHm in các tháng tươn g ứn g<br /> FAO 56 ta có được hệ số Kc theo các giai vào côn g thức (1.1.4a) ta tính được giá trị Kcg<br /> đoạn sinh trưởng: giai đoạn bắt đầu Kcđ =1,0, tháng 3 ký hiệu là Kcg(3), Kcg tháng 4 ký<br /> giai đoạn giữa Kcg = 1,2. Ở giai đo ạn cuối tại hiệu Kcg(4) v à Kcc ở tháng 5 ký hiệu là<br /> điểm cuố i có giá trị Kcc =0.9. Kcc(5) như sau:<br /> Giá trị Kc trong Bản g 22 – FAO 56 ứng với - Kcg(3) = 1,2 + (0,04(1,92-2)-0,004(72.85-<br /> 0.3<br /> vận tốc gió là 2m /s và độ ẩm Rhmin =45% kh í 45))(1/3) = 1,12<br /> độ ẩm và vận tốc gió khác v ới các giá trị trên - Kcg(4) = 1,2 + (0,04(2-2)-0,004(71.03-<br /> thì phải hiệu chỉnh lại giá trị Kci. 0.3<br /> 45))(1/3) = 1,13<br /> Đối với lúa ở giai đo ạn đầu Kcđ được tra trong - Kcc(5) = 0.9 + (0,04(2,1-2)-0,004(64,09-<br /> Bảng 14 của FAO 56 ứn g với tháng 2 có vận 0.3<br /> 45))(1/3) = 0.85<br /> tốc gió là 2m /s và độ ẩm RHm in = 70% ta có<br /> Kcđ=1,1. Khác với cách xác định Kc ở nhữn g công thức<br /> trước, người ta thường cho mỗi m ột giai đoạn<br /> Giá trị giai đoạn giữa và giai đoạn cuối được sinh trưởng có một giá trị Kc. Trong FAO 56<br /> hiệu chỉnh theo công thức sau: chỉ cho giá trị Kc ở giai đoạn bắt đầu v à giai<br /> Kc = Kc (bg 22) +(0,04x( U2 -2) - đoạn giữa là hằn g số, còn giai đoạn phát triển<br /> 0,004x(RHmin-45))x(h/3)0,3 (1.1.4a) phải tính từ giá trị giá trị Kc bắt đầu v à Kc<br /> Trong đó Kc (Bản g 22 – FAO 56) giá trị khi tính giữa và giá tri Kc ở giai đoạn cuố i tính từ giá<br /> cho giai đoạn giữa lấy Kc=1,2, khi tính cho điểm trị Kc giữa và Kc ở điểm cuối. Giá trị Kci ở<br /> cuối của giai đoạn cuối Kc=0.9. Giá trị U2 và từng ngày trong thời gian sinh trưởng được<br /> RHmin lấy ở bảng 2. Chiều cao cây lúa h=1m xác định như sau:<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015 5<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Giai đoạn đầu Kci = Kcđ (1.1.4b) 2.3. Lượng nước bốc h ơi mặt nước tự do:<br /> Giai đoạn phát triển Kci = Kcđ + (i - Đườn g quá trình nước hao bôc hơi m ặt nước<br /> T bđ)(Kcg - Kcđ)/ T pt (1.1.4c) tự do (W etd ) có 3 thời đoạn:<br /> Giai đoạn giữa Kci = Kcg (1.1.4d) - Từ 1 đến tn ngày Weoi = eoi i/t g<br /> Giai đoạn cuối Kci = Kcg + ((i – (Tbđ (mm /ha) (1.3a)<br /> +T pt+T gđg ))( Kcc - Kcg)/T gđc (1.1.4đ) - Từ ngày thứ t n+1 đếnthứ t g W eoi = eo i tn/t g<br /> Trong đó i : Khoản g thời gian tính toán kể từ (mm /ha) (1.3b)<br /> lúc bắt đầu cấy đến thời điểm tính - Từ tg+1 đến tg+t h Weoi = eoi (t n + tg - i)/t g<br /> Dùng nh ững côn g thức trên ta xác định được (mm /ha) (1.3c)<br /> giá trị Kci từn g ngày trong suốt quá trình sinh Dùn g các côn g thức trên ta tính được Weoi<br /> trưởng của cây trồng. Cộng dồn h ệ số Kci từ từng ngày khi biết cườn g độ n ước hao eoi từn g<br /> ngày thứ nhất đến ngày t s. Dùng các côn g thức ngày. Trong kh u tưới đã cho t n = 3 ngày, t g<br /> sau tính giá trị ci cho từng n gày trong quá =10 ngày, lượn g bốc hơi m ặt tự do trung bình<br /> trình sinh trưởng toàn kh u tưới: tháng hai e o =2,03 m m thay các giá trị vào<br /> công thức trên cho kết quả tính đường nước<br /> Từ ngày thứ nhất đến ngày thứ tg là :<br /> hao mặt nước tự do xem đườn g c Hình 1.<br /> ci = /t g (1.1.4e) 2 .4 . Lư ợn g n ước bã o h oà tần g đất m ặ t<br /> Từ ngày t g +1 đến ngày t s: ruộn g<br /> Khi đưa nước vào r uộn g m ột phần lượng nước<br /> ci = ( - )/t g (1.1.4g)<br /> được ngấm vào tầng đất canh tác làm bão hòa<br /> Từ ngày ts+1 đến ts+tg: ci = ( - tầng đất mặt ruộng thời gian bão hòa tần g đất<br /> )/t g (1.1.4h) m ặt ruộng tùy thuộc vào loại đất, độ ẩm ban<br /> đầu, chiều dầy tầng đất canh tác, thông thườn g<br /> * Tính lượng bốc thoá t hơi m ặt ruộng toàn<br /> thời gian bão hòa tầng đất mặt ruộng từ 3 đến<br /> khu tưới<br /> 5 ngày, nhỏ hơn thời gian gieo cấy.<br /> Lượn g bố c thoát hơi mặt ruộng toàn kh u tưới<br /> Cũn g làm tươn g tự như tính lượn g nước bố c<br /> cho lúa được xác định theo công thức<br /> thoát hơi m ặt ruộng và từ quá trình nước bão<br /> ETci = ci x EToi (m m) (1.1.5 ) hòa tầng đất m ặt ruộng toàn khu tưới ta xác<br /> định được công thức tính lượn g bão hòa tần g<br /> Với giá trị EToi ở Bảng 2, dùng côn g thức<br /> đất m ặt ruộn g ở ba giai đo ạn như sau:<br /> (1.1.5) ta tính được ETci cho từng ngày trong<br /> thời gian sinh trưởn g kết quả xem ở đườn g e - Giai đoạn từ n gày thứ nhất đến n gày t bh:<br /> Hình 1.<br /> 2.2. Lượng nước hao tạo thành lớp nước Wbh(i) (mm /ngày) (1.4.1)<br /> m ặt ruộng - Giai đoạn từ n gày từ t bh +1 đến t g:<br /> Thời gian tạo thành lớp nước m ặt ruộn g t h =1<br /> ngày, thời gian gieo cấy t g =10 (ngày), lớp<br /> Wbh(i) (m m/ngày) (1.4.2)<br /> nước amin = 30mm .<br /> - Giai đoạn từ t g +1 đến tg +t bh :<br /> Đườn g nước hao tạo thành lớp n ước mặt ruộng<br /> W amin i = amin/t g = 30/10 =3 (mm /ngày).<br /> Quátrình đường nướchaoWamin xem đường a Hình1. Wbh(i) (mm /ngày) (1.4.3)<br /> <br /> 6 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Khi biết cườn g độ n gấm bão hòa tầng đất mặt của cây lúa. Tuy nh iên, trên thực tế cườn g độ<br /> ruộng theo từng ngày và thời gian bão hòa ngấm ổn định thường thay đổi do quá trình<br /> tầng đất mặt ruộng t bh, thời gian áp dụn g công biến đổi m ực n ước trên r uộn g khi áp dụn g<br /> thức trên, xác định được lượn g n ước hao n gấm phương pháp tưới tiết kiệm có giai đo ạn tháo<br /> bão hò a toàn khu tưới. cạn r uộn g do đó ta cần phải xác định các côn g<br /> Viện sỹ Cốt-chia- cốp đã đưa ra côn g thức tính thức tính lượng nước hao do n gấm ổn định cho<br /> cường độ ngấm h út trong giai đoạn ngấm bão từng giai đoạn kh i cường độ ngấm thay đổ i.<br /> hòa tầng đất m ặt ruộn g như sau: Tương tự như phần tính lượn g bốc thoát hơi<br /> α<br /> m ặt ruộng ta tính lượng ngấm ổn định cho<br /> Kbh(t) = K1/ t ( mm /h) ( 1.4.4) từng thửa r uộn g trong suốt quá trình diễn r a<br /> Trong đó : quá trình hao n ước. Sau đó cộn g tương ứn g<br /> - Kbh(i): cườn g độ ngấm hút ở tại thời gian t cùng thời gian và ta được đường lượng nước<br /> hao do n gấm ổn định trên toàn kh u tưới.<br /> - K1: cường độ ngấm hút ở đơn vị thời gian<br /> thứ nhất - Từ tbh+1 đến t bh + tg :<br /> <br /> - t : thời gian ( giờ, hoặc n gày)<br /> Wôđ (i) (m m/ha) (1.5.1)<br /> - α : chỉ số ngấm của đất<br /> - Từ t bh+t g+1 đến t bh+ t s: Wôđ (i)<br /> Tích phân côn g thức (1.4.4) ở trên ta tìm<br /> được côn g thức tính lượng nước bão hòa trên<br /> khu tưới như sau: (mm /ha) (1.5.2)<br /> Giai đoạn từ n gày thứ nhất đến t bh: - Từ t bh +ts+1 đến tbh+ t s + tg: Wôđ(i)<br /> <br /> <br /> (mm /ngày) (1.4.5) (mm/ha) (1.5.3)<br /> <br /> Giai đoạn từ n gày tbh+1 đến t g: Cách tính W ôđ (i) cũng tươn g tự nh ư cách tính<br /> ci đã giới thiệu ở phần trên. Tuy nhiên với<br /> Kôđ (i) là hằng số ta có quá trình trình ngấm ổn<br /> (m m/ngày) (1.4.6) định ở ba giai đoạn như sau:<br /> Giai đoạn từ t g+1 đến tg + tbh: - Từ tbh+1 đến t bh +t g : Wôđ(i) = (i-tbh) x Kôđ (i)<br /> /t g (mm /ha) (1.5.4)<br /> - Từ t bh +t g+1 đến t bh + ts: Wôđ i = Kôđ (i)<br /> (m m/ngày) (1.4.7) (mm /ha) (1.5.5)<br /> Biết cườn g độ n gấm hút giai đoạn bão hòa - Từ tbh +t s+1 đến t bh +t s+t g : Wôđ i = Kôđ (i) x<br /> tầng đất mặt ruộng K1 = 11,5 mm /ngày, α = (t bh+ ts+t g-i)/t g (mm/ha) (1.5.6)<br /> 0.45, t bh = 3 ngày, t g= 10 ngày. Dựa vào các<br /> Với Kôđ (i) = 1,5 mm/ngày t g=10 n gày, t bh= 3<br /> công thức trên ta tính được giá trị của ngày, ts = 100 ngày, thời gian tháo nước<br /> kết quả xem đườn g b Hình 1. trước khi thu hoạch là 10 ngày ta thay ts=100-<br /> 2.5. Lượng nước hao do ngấm ổn định: 10 =90 ngày v ào các côn g thức trên để tinh<br /> lượn g n ước hao do ngấm ổn định kết quả tính<br /> Tiếp sau quá trình ngấm bão hoà tầng đất mặt<br /> toán xem đường d Hình 1.<br /> ruộng là quá trình n gấm ổn định. Cường độ<br /> ngấm ổn định hiện nay thường được lấy bằng 2.6. Tính lượng nước hao tổng cộng toàn<br /> hằng số cho tất cả các quá trình sinh trưởng khu tưới<br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015 7<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> Đườn g nước hao tổng cộn g bằn g tổn g tương a mini = 30 - ( i-90) x 3 (m m)<br /> ứn g cùng thời gian các đườn g n ước hao thành amaxi = 50 - ( i-90) x 5 (m m)<br /> phần như đường nước hao tạo thành lớp nước<br /> m ặt ruộng, n gấm bão hòa tầng đất mặt ruộng, aghi = 90 - ( i-90) x 9 (m m)<br /> ngấm ổn định, bốc hơi mặt nước tự do, bốc Kết quả tính toán am ini, amaxi, aghi xem hình 2.<br /> thoát hơi mặt ruộng. Kết quả tính toán lượng Lượn g nước tưới m i được xác định phối hợp<br /> nước h ao tổng cộn g xem đường f Hình 1. với lớp n ước trên ruộn g am in, amax, agh và theo<br /> 2.7. Tính toán lượng mưa công thức sau:<br /> Lượn g nước mưa tính toán là lượng nước m ưa Hri= Hr(i-1) + P tti -Whaoi + mi -P xả (mm/ngày) (1.8.1)<br /> rơi trên các thửa ruộng diễn ra quá trình hao Trong đó :<br /> nước được xác định như sau:<br /> - Hri: lớp nước trên ruộng ở ngày thứ i<br /> Thời gian từ n gày thứ nhất đến n gày tg: (mm /ngày)<br /> Ptt i = i x P i /t g (m m/ngày) (1.7.1) - Hr(i-1) : lớp nước trên ruộn g ở n gày i -1 (n gày)<br /> Thời gian từ t g+1 đến đến tn+ ts : - mi: lượng n ước tưới ở ngày thứ i (mm/ngày)<br /> Ptt i = Pi (mm/ngày) (1.7.2) - Pxa : lượng nước xả (m m/ngày)<br /> Thời gian từ t n+t s+1 đến t n+t s+t g : Khi mực nước trên ruộng vượt quá lớp nước<br /> Ptt i = P i(t n+t s+tg – i)/t g (mm/ngày) (1.7.3) agh thì ta xả nước đưa m ực nước trên ruộn g về<br /> agh (mm /ngày)<br /> Trong đó :<br /> Hệ số tưới được xác định theo côn g thức:<br /> - Ptti: lượngm ưa tính toán ở ngày thứ i (mm/ngày)<br /> qi = mi/8,64 (l/s.h a) (1.8.2)<br /> - Pi: lượng mưa ở ngày thứ i (mm/ngày)<br /> Trong đó :<br /> - i: thời gian (ngày). Từ ngày đầu tiên đưa<br /> nước v ào ruộn g đến n gày xảy ra trận mưa. - qi : hệ số tưới (l/s.h a)<br /> <br /> Từ tài liệu khí tượng của trạm ta có lượngm ưa Pi. - mi: mức tưới m ỗi ngày (m m/ngày)<br /> <br /> Dựa vào các côn g thức trên tính được Ptt i kết Cần chú ý rằng ngày đầu tiên nếu ta tưới bằn g<br /> quả x em ở Hình 2. Whao1 thì m ực nước trên r uộng bằn g m ực nước<br /> amini vì lượng nước h ao này đã tính lượn g<br /> 2.8. Tính toán hệ số tưới nước tạo thành lớp nước mặt ruộng. Để tiện<br /> Để tính hệ số tưới ta cần tính giới hạn m ực tính toán ta lấy Hr(0) = am in/t g .<br /> nước amin, am ax, agh Dùn g công thức (1.8.1) giả thiết mi để tính ra<br /> Các đườn g giới hạn mực nước trên r uộn g ở Hri. So sánh Hri với mực nước trên ruộng am in,<br /> từng giai đoạn nh ư sau: amax, agh Mực nước trên ruộng Hri không được<br /> thấp hơn am ini .<br /> - Giai đoạn từ ngày 1 đến n gày 10:<br /> Khi Hri < am ini thì phải tưới để mực nước trên<br /> a m ini = i x 3 (mm ), amaxi = i x 5 (mm), aghi = i<br /> ruộn g lớn hơn am ini, khi tưới khôn g nên để mực<br /> x 9 (m m)<br /> nước trên ruộn g Hri vượt quá am axi. Khi gặp<br /> - Giai đoạn từ ngày 11 đến n gày 90: m ưa lớn m ực n ước trên r uộn g lớn hơn lớp<br /> amini = 30 (mm) , amaxi = 50 (mm), aghi = 90 (mm) nước aghi thì xả về bằn g aghi. Tron g trườn g hợp<br /> cần tháo cạn thì ta phải tháo nước trở về mực<br /> - Giai đoạn từ ngày 81 đến n gày 100:<br /> nước cho phép. Kết quả tính toán m i và mực<br /> <br /> <br /> 8 TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015<br /> KHOA HỌC CÔNG NG HỆ<br /> <br /> nước Hri, diễn biến m ực nước trên r uộn g và hệ số tưới x em Hình 2.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Diễn b iến dường mực nước trên ruộng và biểu đồ hệ số tưới<br /> <br /> III. KẾT LUẬN Qua hình vẽ lượng nước h ao bốc thoát hơi mặt<br /> Các công thức tính hệ số sinh lý cây trồng ruộn g thấy lượn g nước hao này gần như bằn g<br /> trung bình kh u tưới giúp cho việc tính toán nhau trong một tháng do ta tính lượn g bốc hơi<br /> lượng bốc thoát hơi mặt ruộng nh anh chóng. tham chiếu trun g bình thán g. Muốn phản ánh<br /> Các công thức trên được tính với thời gian là đún g được các đợt nắn g nóng hay gió Lào ở<br /> ngày nên có thể ứng dụn g tính với bất kỳ công m iền Trung cần phải tính lượn g bốc hơi tham<br /> thức tính lượng bốc thoát hơi mặt ruộng nào chiếu theo n gày.<br /> chỉ cần xác định được giá trị Kci trong quá Qua những tài liệu tính tưới của các dự án hiện<br /> trình sinh trưởng. nay thường không có tài liệu thí nghiệm về cơ<br /> Các công thức tính lượng n ước hao được x ây lý của đất, độ ẩm đồn g ruộng trước lúc tưới,<br /> dựng trên quan điểm tưới t uần tự, thời g ian cườn g độ n gấm bão hòa, thời gian bão hòa<br /> tính toán là n gày nên đáp ứn g được các trường tầng đất mặt ruộng của v ùng nghiên cứu m à<br /> hợp x ảy r a trong thực tế. thường lấy theo hướng dẫn trong tính toán của<br /> Crop wat. Nên kết quả tính ít phù hợp với thực<br /> Phương pháp giải tích tính hệ số tưới cho lúa đã tế. Theo ch úng tôi cần x ây dựn g lại quy chuẩn<br /> nhanh chóng hơn so với phương pháp đồ giải tính toán hệ số tưới cho cây trồng (cho lúa v à<br /> nhưng muốn được sử dụn g rộng rãi cần xây dựng cây trồng cạn) và có nh ữn g quy định cụ thể v ề<br /> m ột phần mền tính toán hệ số tưới cho các loại tài liệu dùn g trong tính toán hệ số tưới.<br /> cây trồng phù hợp với các hình thức tưới.<br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> [1] Fao irr igation and drainage paper No33<br /> [2] FAO Irrigation an d drain age paper No56 Crop ev apotranspir ation- Guidelines for<br /> com puting crop water requir ements.<br /> [3] CROPW AT8.0 Example.pdf. ( Example of the use cropwat 8.0)<br /> [4] Giáo trình quy hoạch và thiết kế hệ thống thủy lợi tập 1 (Hà Nội – 2006)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> TẠP C HÍ KHOA HỌC VÀ CÔ NG NGHỆ THỦY LỢI SỐ 27 - 2015 9<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2