intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Protein là gì và chúng có chức năng như thế nào?

Chia sẻ: Nguyen Phuonganh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

341
lượt xem
24
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Protein là hợp chất cao phân tử giữ nhiều vai trò nòng cốt trong cơ thể. Hầu hết chúng làm việc trong tế bào đáp ứng yêu cầu của các bào quan và mô trong cơ thể về cấu trúc, chức năng và điều hòa. Protein có dạng mạch thẳng hình thành từ hàng trăm hoặc hàng ngàn đơn vị nhỏ gọi là amino acid liên kết với nhau. Có 20 loại amino acid khác nhau có thể được kết hợp để hình thành một protein. ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Protein là gì và chúng có chức năng như thế nào?

  1. Protein là gì và chúng có chức năng như thế nào? Protein là hợp chất cao phân tử giữ nhiều vai trò nòng cốt trong cơ thể. Hầu hết chúng làm việc trong tế bào đáp ứng yêu cầu của các bào quan và mô trong cơ thể về cấu trúc, chức năng và điều hòa.
  2. Protein có dạng mạch thẳng hình thành từ hàng trăm hoặc hàng ngàn đơn vị nhỏ gọi là amino acid liên kết với nhau. Có 20 loại amino acid khác nhau có thể được kết hợp để hình thành một protein. Trình tự amino acid xác định cấu trúc không gian 3 chiều của protein và chức năng chuyên biệt của chúng. Các chức năng của protein gồm: Enzyme Globulin phenylalani Hormone miễn dịch ne tăng
  3. G là loại hydroxylase trưởng là kháng thể được hình protein lưu thông thành từ 4 thông tin trong máu tiểu đơn vị. hình thành và nhận Enzyme sẽ từ tuyến biết hạt chuyển hóa yên. Nó ngoại lai amino acid điều tiết gây hại. phenylalani tăng Foreign ne thành trưởng tế particle amino acid bào bằng binding tyrosine. cách bám site : điểm vào bám của protein gọi hạt ngoại là thụ quan lai hormone tăng trưởng (growth
  4. hormone receptor). Sợi actin, một loại Ferritin, loại protein cấu protein hình trúc hình thành từ 24 thành từ tiểu đơn vị, nhiều tiểu liên quan đơn vị, với sự dự giúp co cơ trữ ion và duy trì hình dạng
  5. tế bào Kháng thể (Antibody): kháng thể sẽ bám vào các phân tử ngoại lai như virus và vi khuẩn nhằm bảo vệ cơ thể. Ví dụ: Immunoglobulin G (IgG) Enzyme: enzyme xúc tác cho hầu hết các phản ứng hóa học xảy ra trong tế bào. Chúng cũng giúp đỡ hình thành những phân tử mới bằng cách đọc thông tin di truyền lưu trữ trong DNA . Ví dụ: Phenylalanine hydroxylase Thông tin (Messenger ): protein thông tin, như một số loại hormone, truyền tải tín hiệu để phối hợp các quá trình sinh học giữa các tế bào,
  6. mô, cơ quan khác nhau. Ví dụ: hormone tăng trưởng (Growth hormone ) Thành phần cấu trúc (Structural component): những protein này cung cấp cấu trúc và nuôi dưỡng tế bào. Trong một phạm vi lớn hơn, chúng còn cho phép tế bào di chuyển. Ví dụ: Actin Vận chuyển/ Dự trữ (Transport/storage): các protein này bám vào những nguyên tử và phân tử nhỏ bên trong tế bào và lưu thông trong cơ thể. Ví dụ: Ferritin
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
8=>2