intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quản lý chi ngân sách địa phương cho đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Chia sẻ: Thi Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:10

54
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chi đầu tư phát triển của ngân sách địa phương là quá trình phân phối sử dụng một phần vốn tiền tệ từ quỹ ngân sách địa phương để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, liên quan đến sự tăng trưởng quy mô vốn của nhà đầu tư, quy mô vốn trên toàn xã hội và đây là một nhân tố quan trọng quyết định sự tăng trưởng hay phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà nói riêng và quốc gia nói chung.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quản lý chi ngân sách địa phương cho đầu tư phát triển trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên

Dƣơng Thị Thúy Ngƣ<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 72(10): 13 - 22<br /> <br /> QUẢN LÝ CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN<br /> TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI NGUYÊN<br /> Dƣơng Thị Thúy Ngƣ*<br /> Trường Cao đẳng Công nghiệp Thái Nguyên<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Chi đầu tƣ phát triển của ngân sách địa phƣơng là quá trình phân phối sử dụng một phần vốn tiền<br /> tệ từ quỹ ngân sách địa phƣơng để đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, liên quan đến sự tăng trƣởng<br /> quy mô vốn của nhà đầu tƣ, quy mô vốn trên toàn xã hội và đây là một nhân tố quan trọng quyết<br /> định sự tăng trƣởng hay phát triển kinh tế xã hội của tỉnh nhà nói riêng và quốc gia nói chung.<br /> Thông qua chi ngân sách cho đầu tƣ phát triển trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên, cơ sở vật chất và kỹ<br /> thuật, năng lực sản xuất phục vụ cho nền kinh tế đƣợc tăng cƣờng đổi mới, hoàn thiện, hiện đại<br /> hóa, góp phần trong việc hình thành và điều chỉnh cơ cấu kinh tế trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.<br /> Mặc dù có nhiều cố gắng, nhƣng công tác quản lý chi ngân sách địa phƣơng cho cho đầu tƣ phát<br /> triển trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên thời gian qua vẫn còn có những hạn chế nhất định. Bài viết nêu<br /> lên thực trạng và những giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện công tác này.<br /> Từ khóa: Chi ngân sách nhà nước, chi ngân sách địa phương, chi thường xuyên, chi đầu tư phát<br /> triển, cơ cấu kinh tế<br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ*<br /> Chi đầu tƣ phát triển của ngân sách địa<br /> phƣơng là quá trình phân phối sử dụng một<br /> phần vốn tiền tệ từ quỹ ngân sách địa phƣơng<br /> để đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất, liên quan<br /> đến sự tăng trƣởng quy mô vốn của nhà đầu<br /> tƣ và quy mô vốn trên toàn xã hội. Thông qua<br /> chi ngân sách cho đầu tƣ phát triển trên địa<br /> bàn tỉnh Thái Nguyên, cơ sở vật chất, kỹ thuật<br /> và năng lực sản xuất phục vụ cho nền kinh tế<br /> đƣợc tăng cƣờng đổi mới, hoàn thiện, hiện đại<br /> hóa, góp phần trong việc hình thành và điều<br /> chỉnh cơ cấu kinh tế, thúc đẩy kinh tế địa<br /> phƣơng phát triển.<br /> Thái Nguyên là một tỉnh có trình độ dân trí<br /> cao, có 6 trƣờng đại học 13 trƣờng cao đẳng.<br /> Thái Nguyên cũng là một tỉnh có ngành công<br /> nghiệp sớm phát triển với Công ty Gang thép<br /> Thái Nguyên (TISCO), cái nôi của ngành công<br /> nghiệp luyện kim Việt Nam. Văn hóa đa vùng<br /> miền do nhiều nguồn gốc dân cƣ. Đây là<br /> những ƣu thế để tỉnh Thái Nguyên phát triển<br /> kinh tế vùng trọng điểm với một cơ cấu kinh tế<br /> năng động, thu hút đầu tƣ. Song so với các tỉnh<br /> *<br /> <br /> lân cận nhƣ Vĩnh Phúc, Bắc Ninh… thì đầu tƣ<br /> phát triển ở tỉnh Thái Nguyên những năm gần<br /> đây đƣợc đánh giá là chƣa năng động. Cơ sở<br /> hạ tầng, đƣờng giao thông, các công trình công<br /> cộng chƣa đƣợc đầu tƣ đúng mức hoặc chƣa<br /> thu đƣợc hiệu quả cao. Thị trƣờng lao động<br /> Thái Nguyên còn chƣa có nhiều cơ hội tìm<br /> kiếm việc làm nhất là lao động có trình độ cao.<br /> Nguyên nhân là do tỉnh chƣa đầu tƣ đúng mức<br /> hoặc chƣa hiệu quả cho đầu tƣ phát triển với<br /> nhiều lý do chủ quan và khách quan khác<br /> nhau. Vấn đề cần đặt ra ở đây là làm thế nào<br /> để khai thác, sử dụng hiệu quả vốn ngân sách<br /> cho đầu tƣ phát triển nhằm hƣớng tới sự tăng<br /> trƣởng, phát triển bền vững về mọi mặt.<br /> Do vậy, việc hoàn thiện công tác quản lý chi<br /> ngân sách nhà nƣớc cho đầu tƣ phát triển<br /> nhằm chống tham nhũng, thất thoát, lãng phí<br /> và đầu tƣ có trọng điểm nhằm nâng cao hiệu<br /> quả sử dụng vốn đầu tƣ là vấn đề cấp thiết cần<br /> đƣợc quan tâm.<br /> THỰC TRẠNG CHI NGÂN SÁCH ĐỊA<br /> PHƢƠNG CHO ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN<br /> CỦA TỈNH THÁI NGUYÊN TRONG THỜI<br /> GIAN QUA<br /> <br /> Tel: 0977306788<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 13<br /> <br /> Dƣơng Thị Thúy Ngƣ<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> Trong những năm qua, kể cả những năm khó<br /> khăn nhƣ năm 2008 với những thăng trầm của<br /> nghành thép, ngành công nghiệp chủ lực của<br /> tỉnh Thái Nguyên và những khó khăn do lãi<br /> suất tiền vay tăng cao, lạm phát nhƣng ngân sách<br /> tỉnh vẫn luôn dành vị trí ƣu tiên cho chi đầu tƣ<br /> phát triển. Tuy vậy, tốc độ tăng chi thƣờng xuyên<br /> vẫn cao hơn tốc độ tăng chi cho đầu tƣ phát triển<br /> <br /> 72(10): 13 - 22<br /> <br /> do vậy chƣa đảm bảo đƣợc nguyên tắc là tốc độ<br /> tăng chi đầu tƣ phát triển phải nhanh hơn tốc độ<br /> tăng chi thƣờng xuyên, cơ cấu chi không có xu<br /> hƣớng thay đổi rõ rệt, chi thƣờng xuyên vẫn chiếm<br /> tỷ trọng lớn với cơ cấu ngày càng tăng. Chi ngân<br /> sách cho đầu tƣ phát triển cũng đƣợc quan tâm<br /> song chƣa có những thay đổi lớn. Điều đó đƣợc<br /> thể hiện qua Biểu đồ 1.<br /> <br /> Bảng 1. Chi ngân sách địa phương giai đoạn 2005 - 2009<br /> ĐVT: Tỷ đồng<br /> Chi ngân sách địa phƣơng<br /> 2005<br /> 2006<br /> 2007<br /> 2008<br /> Tổng chi ngân sách địa phƣơng<br /> 1752.6 1985.3 2607.4 3350.1<br /> A. Chi trong cân đối ngân sách địa phƣơng<br /> 1137.1 1320.9 1668.4 2125.5<br /> I. Chi đầu tư phát triển<br /> 273.8 275.5 265.0 389.4<br /> 1, Chi đầu tƣ cơ bản từ nguồn tập chung<br /> 160.0 120.6 112.5 245.6<br /> 2, Chi đầu tƣ XD cơ sở HT từ nguồn Sd đất<br /> 110.5 150.2 147.7 139.8<br /> 3, Chi từ nguồn vốn vay đầu tƣ XDCSHT<br /> 4, Chi đầu tƣ và hỗ trợ các doanh nghiệp<br /> 3.3<br /> 4.7<br /> 4.8<br /> 4.0<br /> II. Chi thường xuyên<br /> 835.4 1029.8 1301.2 1700.9<br /> 1, Chi trợ giá hàng chính sách<br /> 2.9<br /> 2.8<br /> 9.2<br /> 12.2<br /> 2, Chi sự nghiệp kinh tế<br /> 98.3<br /> 111.5<br /> 98.5<br /> 148.3<br /> 3, Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo<br /> 348.2 454.7 613.2 793.4<br /> Chi sự nghiệp giáo dục<br /> 325.4 421.0 566.5 723.5<br /> Chi sự nghiệp đào tạo<br /> 22.8<br /> 33.7<br /> 46.6<br /> 70.1<br /> 4, Chi sự nghiệp y tế<br /> 62.3<br /> 92.1<br /> 149.2 192.1<br /> 5, Chi sự nghiệp khoa học công nghệ<br /> 7.3<br /> 7.4<br /> 6.3<br /> 7.6<br /> 6, Chi sự nghiệp văn hóa, thể thao, phát thanh<br /> 25.0<br /> 27.1<br /> 41.0<br /> 47.6<br /> truyền hình<br /> 7, Chi đảm bảo xã hội<br /> 56.3<br /> 65.7<br /> 35.2<br /> 65.7<br /> 8, Chi quản lý hành chính<br /> 209.0 237.7 293.9 343.1<br /> 9, Chi quốc phòng an ninh<br /> 17.7<br /> 20.1<br /> 22.7<br /> 37.8<br /> 10, Chi sự nghiệp môi trƣờng<br /> 40.5<br /> 11, Chi khác của ngân sách<br /> 8.4<br /> 10.7<br /> 32.0<br /> 12.6<br /> III. Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính<br /> 0.6<br /> 0.6<br /> 1.0<br /> 1.0<br /> IV. Chi trả nợ quỹ HTPT + KBNN và mục tiêu<br /> 27.3<br /> 15.0<br /> 101.2<br /> 34.2<br /> khác<br /> B. Chi công trình mục tiêu quốc gia và mục<br /> 270.2 315.7 354.6 440.8<br /> tiêu khác<br /> C. Chi từ nguồn để lại quản lý qua NSNN<br /> 191.0 176.8 222.3 172.3<br /> 1, Chi đầu tƣ cơ sở hạ tầng<br /> 51.2<br /> 41.7<br /> 35.6<br /> 30.5<br /> 2, Chi sự nghiệp giáo dục - đào tạo<br /> 57.6<br /> 44.8<br /> 49.6<br /> 32.0<br /> 3, Chi sự nghiệp y tế<br /> 56.2<br /> 51.5<br /> 99.9<br /> 71.6<br /> 4, Chi từ nguồn viện trợ<br /> 24.1<br /> 35.5<br /> 17.7<br /> 19.1<br /> 5, Các nội dung khác<br /> 1.9<br /> 3.3<br /> 19.5<br /> 19.1<br /> D. Chi chuyển nguồn và TH CC Tiền lƣơng<br /> 154.3 171.9 362.1 611.5<br /> Nộp vào ngân sách Trung ƣơng<br /> 48.2<br /> 38.5<br /> 31.3<br /> 63.0<br /> <br /> 2009<br /> 4010.5<br /> 2720.1<br /> 472.1<br /> 202.3<br /> 185.6<br /> 80.2<br /> 4.0<br /> 2229.7<br /> 17.0<br /> 208.2<br /> 1007.8<br /> <br /> 266.9<br /> 14.0<br /> 73.6<br /> 121.2<br /> 377.9<br /> 51.9<br /> 76.4<br /> 14.8<br /> 1.0<br /> 17.3<br /> 572.9<br /> 175.6<br /> …<br /> …<br /> …<br /> …<br /> …<br /> 541.9<br /> 128.6<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp từ báo cáo của UBND tỉnh Thái Nguyên<br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 14<br /> <br /> Dƣơng Thị Thúy Ngƣ<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 72(10): 13 - 22<br /> <br /> Biểu đồ 1. Chi trong cân đối địa phương cho đầu tư phát triển và chi thường xuyên<br /> Qua đồ thị ta có thể nhận thấy, từ 2005 đến 2009<br /> riêng trong cân đối chi ngân sách địa phƣơng chi<br /> thƣờng xuyên chiếm tỷ trọng rất lớn. Tính riêng<br /> trong năm 2009 chi thƣờng xuyên là 2229.7 (tỷ<br /> đồng) trong khi chi cho đầu tƣ phát triển chỉ là<br /> 472.1 (tỷ đồng) chỉ chiếm 17.5% trong tổng cân<br /> đối chi ngân sách địa phƣơng. So sánh với thực<br /> trạng hiện nay chi nhƣ vậy là không hợp lý bởi vì<br /> nhu cầu đầu tƣ cho đầu tƣ phát triển nhằm phát<br /> triển kinh tế, xã hội bền vững, nâng cao mức sống<br /> là rất lớn thì mức chi lại chiếm tỷ trọng rất thấp.<br /> Chi thƣờng xuyên lại liên tục tăng qua các năm<br /> <br /> nhất là chi quản lý hành chính cho thấy bộ máy<br /> quản lý vẫn cồng kềnh mặc dù nhà nƣớc đã thực<br /> hiện chính sách tinh giảm biên chế, cải cách hành<br /> chính một cửa. Tốc độ chi thƣờng xuyên lại cao<br /> hơn rất nhiều so với tốc độ chi cho đầu tƣ phát<br /> triển không phù hợp với sự phát triển bền vững.<br /> Chi ngân sách cho đầu tƣ phát triển có ý nghĩa vô<br /> cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế xã<br /> hội, đặc biệt là nền kinh tế có cơ cấu tổng sản<br /> phẩm công nghiệp và xây dựng chiếm ƣu thế nhƣ<br /> tỉnh Thái Nguyên.<br /> <br /> Biểu đồ 2. Cơ cấu tổng sản phẩm theo 3 khu vực kinh tế tỉnh Thái Nguyên (%)<br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 15<br /> <br /> Dƣơng Thị Thúy Ngƣ<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 72(10): 13 - 22<br /> <br /> Bảng 2. Cơ cấu chi trong cân đối ngân sách tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2005-2009<br /> 2005<br /> 3773<br /> 1752.6<br /> 46.45<br /> <br /> GDP theo giá hiện hành (tỷ đ)<br /> Tổng số chi (tỷ đ)<br /> Chi/GDP (%)<br /> Tốc độ tăng tổng chi (%)<br /> Chi đầu tƣ phát triển (tỷ đ)<br /> Chi đầu tƣ/tổng chi ngân sách (%)<br /> Tốc độ tăng chi đầu tƣ phát triển (%)<br /> Chi thƣờng xuyên (tỷ đ)<br /> Chi thƣờng xuyên/tổng chi ngân sách (%)<br /> Tốc độ tăng chi thƣờng xuyên (%)<br /> <br /> 273.8<br /> 15.62<br /> 835.4<br /> 47.67<br /> <br /> 2006<br /> 4193.5<br /> 1985.3<br /> 47.34<br /> +1.9<br /> 275.5<br /> 13.88<br /> +0.62<br /> 1029.8<br /> 51.87<br /> +23.27<br /> <br /> 2007<br /> 4716.2<br /> 2607.4<br /> 55.29<br /> +16.8<br /> 265.0<br /> 10.16<br /> -3.81<br /> 1301.2<br /> 49.90<br /> +26.35<br /> <br /> 2008<br /> 5258.8<br /> 3350.1<br /> 63.70<br /> +15.2<br /> 389.4<br /> 11.62<br /> +46.94<br /> 1700.9<br /> 50.77<br /> +30.72<br /> <br /> 2009<br /> 5737.2<br /> 4010.5<br /> 69.90<br /> +9.7<br /> 472.1<br /> 11.77<br /> +21.24<br /> 2229.7<br /> 55.60<br /> +31.09<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp tính toán từ niên giám thống kê tỉnh Thái Nguyên năm 2007-2008-2009<br /> <br /> Tỷ lệ chi ngân sách/GDP liên tục tăng từ năm<br /> 2005 là 46.45%, năm 2006 tăng lên 47.34%<br /> ,năm 2007 tiếp tục tăng lên 55.29, năm 2008<br /> tăng tới 63.7% và con số này tiếp tục tăng lên<br /> 69.9% năm 2009 đây là những con số không<br /> mấy khả quan. Hơn nữa tốc độ tăng GDP có<br /> dấu hiệu chững lại năm 2006 là +11.1% thì<br /> năm 2007 là +12.5%, năm 2008 là +11.5% thì<br /> năm 2009 tốc độ tăng chỉ đạt +9.1 %. Tốc độ<br /> tăng chi ngân sách cũng có xu hƣớng tăng<br /> mạnh vào năm 2007 rồi có xu hƣớng tăng<br /> giảm dần nếu nhƣ năm 2006 là +1.9% thì đến<br /> năm 2007 tăng lên tới +16.8%, năm 2008 là<br /> +15.2% và năm 2009 chỉ còn +9.7%.<br /> Qua bảng 02 so sánh tốc độ tăng chi ngân<br /> sách địa phƣơng cho đầu tƣ phát triển và tốc<br /> độ tăng chi ngân sách địa phƣơng cho chi<br /> <br /> thƣờng xuyên ta thấy: so với tốc độ tăng chi<br /> cho đầu tƣ phát triển năm 2006 là 0.62% thì<br /> đến năm 2007 đã bị sụt giảm là -3.81%, đến<br /> năm 2008 có sự tăng mạnh đạt tới +46.94%,<br /> tới năm 2009 vẫn tiếp tục tăng ở tốc độ cao là<br /> +21.24 % đây là tốc độ tăng đáng kể cho đầu<br /> tƣ phát triển Song so với chi thƣờng xuyên thì<br /> tốc độ tăng chi thƣờng xuyên có tốc độ tăng<br /> lớn hơn. Nếu năm 2006 chi thƣờng xuyên có<br /> tốc độ tăng cao là +23.27% thì năm 2007 tốc<br /> độ này còn tăng tới +26.35, tốc độ này vẫn<br /> tiếp tục tăng vào năm 2008 là +30.72% và<br /> năm 2009 tốc độ tăng là 31.09% hơn xấp xỉ<br /> 10% so với chi cho đầu tƣ phát triển.<br /> Hằng năm số lƣợng các dự án đầu tƣ phát<br /> triển không có biến động lớn, chi phí bình<br /> quân cho mỗi dự án cũng không tăng nhiều.<br /> <br /> Bảng 3. Bảng tổng hợp số liệu kiểm soát thanh toán vốn đầu tư phát triển từ nguồn<br /> ngân sách địa phương tỉnh Thái Nguyên (2005 – 2009) ĐVT: triệu đồng<br /> Tổng vốn đầu tƣ phát triển bằng nguồn NSĐP<br /> TT<br /> <br /> Năm<br /> <br /> Số dự án<br /> <br /> Kế hoạch<br /> <br /> Thực hiện<br /> <br /> %<br /> <br /> Vốn đầu tƣ thực hiện<br /> BQ/ 1 dự án<br /> <br /> 1<br /> <br /> Năm 2005<br /> <br /> 1.912<br /> <br /> 413.766<br /> <br /> 374.433<br /> <br /> 90.5<br /> <br /> 195.8<br /> <br /> 2<br /> <br /> Năm 2006<br /> <br /> 2.200<br /> <br /> 542.460<br /> <br /> 500.279<br /> <br /> 92.2<br /> <br /> 227.4<br /> <br /> 3<br /> <br /> Năm 2007<br /> <br /> 1.960<br /> <br /> 769.217<br /> <br /> 674.890<br /> <br /> 87.7<br /> <br /> 344.3<br /> <br /> 4<br /> <br /> Năm 2008<br /> <br /> 2.020<br /> <br /> 988.863<br /> <br /> 859.302<br /> <br /> 86.9<br /> <br /> 425.4<br /> <br /> 5<br /> <br /> Năm 2009<br /> <br /> 2.965<br /> <br /> 1.388.348<br /> <br /> 1.143.330<br /> <br /> 82.4<br /> <br /> 385.6<br /> <br /> 11.057<br /> <br /> 4.102.654<br /> <br /> 3.552.234<br /> <br /> Tổng cộng<br /> <br /> Nguồn: Tổng hợp tính toán từ phòng thanh toán vốn đầu tư Kho bạc Nhà nước Thái Nguyên<br /> <br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 16<br /> <br /> Dƣơng Thị Thúy Ngƣ<br /> <br /> Tạp chí KHOA HỌC & CÔNG NGHỆ<br /> <br /> 72(10): 13 - 22<br /> <br /> Số dự án 3.500<br /> 2.965<br /> <br /> 3.000<br /> 2.500<br /> <br /> 2.200<br /> <br /> 2.000<br /> <br /> 2.020<br /> <br /> 1.960<br /> <br /> 1.912<br /> <br /> Series1<br /> 1.500<br /> 1.000<br /> 0.500<br /> Năm 2005<br /> <br /> Năm 2006<br /> <br /> Năm 2007<br /> <br /> Năm 2008<br /> <br /> Năm 2009<br /> Năm<br /> <br /> Biểu đồ 3. Số dự án đầu tư phát triển từ nguồn ngân sách địa phương qua các năm (2005-2009)<br /> <br /> Qua bảng trên ta có thể nhận thấy đƣợc số<br /> lƣợng các dự án đầu tƣ phát triển trong tỉnh<br /> từ năm 2005 đến năm 2009 không tăng hay<br /> giảm một cách rõ rệt năm 2005 là 1.912 dự án<br /> năm 2006 là 2.200 tăng 15% nhƣng đến năm<br /> 2007 thì số dự án đầu tƣ phát triển lại giảm và<br /> lại tiếp tục tăng trong hai năm 2008 và 2009,<br /> cao nhất là năm 2009 với số dự án là 2.965.<br /> Tuy nhiên số dự án đầu tƣ phát triển tăng<br /> <br /> cũng chƣa chắc là tốt vì phải xét đến hiệu quả<br /> của từng dự án.<br /> Số vốn đƣợc quyết toán so với kế hoạch là<br /> tƣơng đối cao trên 80% tuy nhiên trong những<br /> năm gần đây xu hƣớng này lại có chiều hƣớng<br /> giảm. Cho thấy số dự án treo ngày càng nhiều<br /> do tình trạng “chạy dự án”, “dự án chờ” cơ chế<br /> xin cho,... dẫn đến nhiều dự án không có tính<br /> khả thi xong cũng đƣợc cấp phép.<br /> 425.4<br /> <br /> Vốn đầu tư thực hiện BQ/1 dự án<br /> <br /> 450<br /> <br /> 385.6<br /> <br /> 400<br /> 344.3<br /> <br /> 350<br /> 300<br /> 227.4<br /> <br /> 250<br /> 200<br /> <br /> Series1<br /> <br /> 195.8<br /> <br /> 150<br /> 100<br /> 50<br /> 0<br /> Năm 2005<br /> <br /> Năm 2006<br /> <br /> Năm 2007<br /> <br /> Năm 2008<br /> <br /> Năm 2009<br /> <br /> Năm<br /> <br /> Biểu đồ 4. Số vốn đầu tư phát triển trong cân đối ngân sách địa phương bình quân trên một dự án (2005 –2009)<br /> Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên<br /> <br /> http://www.lrc-tnu.edu.vn<br /> <br /> 17<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2