Chương 11
Kanban và OPT
11.1 Kanban
11.1.1 Nguyên tc Kanban:
Trong phương pháp MRP, ta xác định các ngày trin khai sn xut (OF) hay các ngày đặt hàng.
Phương pháp này đảm bo rng toàn b vt liu (bán thành phm và vt liu cung ng) cn thiết để thc
hin OF hin ti trong kho lưu tr khi OF được tung ra. Các OF kết thúc, các bán thành phm được
chuyn đến khâu tiếp theo.Ta nói rng s luu chuyen được đẩy. Ngược li, ta co s luu chuyen được
kéo.Trong trường hp này, đó là đầu ra (khách hàng) khoi động sn xut. Co nhiu cách để vn dng các
cách qun lý này.Phương pháp được biết đến và s dng nhiu nht là phương pháp Kanban(theo tieng
Nht). Nhng phương pháp khác cung được gii thiu: ”luong hàng ton kho cơ bn”, Kanban tong quat
(Buzacott) hay Kanban m rng (Dallery).Chúng ta ch neu chúng ra đây nhưng không tim hieu hon ve
chúng, bi vì hien gi chúng ít được ng dung trong thế gii công nghip.
Kanban là phương pháp ca T .Ohno, k sư Toyota, người đã gii thiu nó trong công ty này năm
1953. Ohno k rng ý tưởng Kanban đến t nghiên cu hat động ca siêu th. Siêu th là nơi mà người
tiêu dùng có th mua nhng hàng hoa mà h cn và vi s lượng cn thiết.Vic cung ung biến thien theo
cái mà người tiêu dùng mua. Khi cac quay hàng trong, kho hàng ca siêu th se lai cung cp cho chúng, va
nhà cung cp tiếp tế thêm hàng khi v trí trong kho cua cac mat hàng nay được gii phóng.Trong mt siêu
th hin đại, các hàng hóa da ban được ghi nhan o quay thu tien, và các thông tin này se được báo trc
tiếp đến nhà cung cp.
Để gii thích cho nguyên tc Kanban, chúng ta bt đầu t mt trường hp rt đơn gin ca mt máy
A(nha cung ng), may nay sn xut theo yêu cu nhng sn phm cho máy B (khách hàng).Các sn phm
được di chuyen trong nhng container và trên mi container đầy hàng được dán mt cái nhãn (mt
Kanban) trên đó có ghi nhng thông tin ti thiu v :
- Tham kho v sn phm trong container.
- S lượng.
- Xut x(máy A).
- Nơi nhn hàng(máy B).
Hat động được trin khai theo logic sau:
Máy B. Phia trước máy B, co mt khu dung de d tr. Luc dau hãy gi thiết rng, ít ra cũng có mt
container đầy hàng trong khu d tr. B cn nhiu linh kien. Người điu khin ly 1 container và rút nhãn
nó (Kanban). Kanban này được mang v máy A và được moc trên mt bng trước máy nay gi là bng
Kanban.
Máy A. Co mt Kanban trên bng Kanban ca A. Người thao tac máy A se tiến hành sn xut q sn phm
để cho đầy 1 container.Khi container đầy, ngng sn xut ,rút Kanban t bng và moc nó tren
container.Container được để li khu d tr trước máy B.
Câu hi là cn bao nhiêu Kanban phi được s dng để B có th sn xut không có s thieu ngun tiếp
tế .Gi thiết là B s dng C = 20 sn phm trong 1 gi và container cha q = 10 sn phm.Do đó B s
dng 2 container trong 1 gi, là 1 container trong ½ gi.
Goi Tcycle thi gian cua 1 Kanban, tu thi đim mà nó được rút ra t container bi người điu khin B
và thi đim mà nó tr li khu d tr được moc tren 1 container đầy.Thi gian ca mt chu ky được phân
tích thành:
Tr thi gian tr li ca Kanban t khu d tr trên bng A.
Tl thi gian chuyn đổi ca máy A(điu chnh và chun b).
Tp thi gian sn xut q sn phm.
Tt thi gian vn chuyn container ca A đến khu d tr B.
Chúng ta có th kim tra d dàng rng:
Nếu Tcycle ½ h, ch 1 Kanban đuc đáp ng
Nếu ½ h < Tcycle 1 h, cn 2 Kanban
Nếu (n-1)/2 h< Tcycle n/2 h, cn n Kanban.
Tng quát ,nếu B s dng C sn phm trong 1 gi và container cha q sn phm,s Kanban được đưa
ra là :
=q
CT
ncycle
Để tính đến ri ro trong qun lý , ta cn them h s hiu chnh α < 1 và công thc (công thc Toyota)
tr thành:
(
)
+
=q
CT
ncycle
α
1
Chú ý: trong phương trình này, các h s phi đồng nht.Nếu C = 160 sn phm/ ngày (1 ngày :8 gi)
và nếu thi gian ca 1 vòng là 25 phút, phi đua các du lieu ve cùng 1 đơn v thi gian , ví d là gi, cho C
= 20 sn phm trong 1 gi và Tcycle = 25/60 h.
đây ta rút Kanban t container ngay khi bat dau su dung hang trong container. Nếu Kanban được rút ra
sau khi container trng, phi thêm 1 Kanban.
Trường hp này làm rõ hơn các yếu t quan trng ca Kanban:
1. Kanban cho phép tránh vic sn xut tha, vì vic sn xut được tiến hành theo yêu cu. Nếu
vi lý do nào đó mà máy B không s dng các sn phm trong thi gian nào đó, A s không có
các Kanban tr li trên bng ca nó và không th sn xut sn phm cho B.
2. S Kanban xác định so luong ban thanh pham (encours) cc đại.Trong các trường hp xu nht,
ta ch có th có n container đầy khu d tr và encour cc đại được gii hn bi n.q sn phm.
11.1.2 Kanban trong 3 vùng:
Ví d đầu tiên để gii thiu khái nim Kanban.Chúng ta coi như A được dùng hòan tòan cho sn xut
ch mt lai ban thanh pham cho máy B.Nhung thong hường xuyên, máy A sn xut nhiu loi sn phm
Pi (hoc là ch cho B hoc cho nhieu đầu ra, dieu nay không lam thay đổi lp lun) và tn ti thi gian
chuyn đổi gia các chui sn xut.
Hãy xem xét mt ví d nh: máy A sn xut 2 lai sn phm.Thi gian chuyn đổi gia 2 chui là
Tl=1h.Thi gian sn xut 1 container là Tp = ¼ h (đối vi 2 lai). Kích thước lô là L = 8 container (2h sn
xut vi 1h chuyn đổi).Mt Kanban mt Tr = 15 phút để tr li t B đến bng A và mt container đầy
mt Tt = 15 phút để đi t A đến khu du tru cua B. Hai sn phm duoc tieu thu mt container trong mt
gi.
Gi thuyết 1:các container được đưa tr li t A đến B khi lô kết thúc.Người điu khin A doi có 8
Kanban ca mt sn phm để tiến hành sn xut. Gia thi đim mà B su dung container 8 và thi đim
mà lô hang đến khu d tr B, tn mt 3h30phút: 15 phút để Kanban đến A, 1 gi để điu chnh (nếu A s
dng được liên tiếp), hai gi để sn xut và 15 phút cho đường đi gia A và B.Trong thi gian đó, B cn 4
container, nghia la can 3 và container 8. Do đó cn tng cng là 11 Kanban. Nếu yêu cu là thường xuyên
và máy A có kh năng vn hành tt chế độ n định, 11 Kanban này thì va đủ cho moi sn phm. Người
điu khin A tiến hành sn xut 1 lô sn phm i / 8 gi.Biu đồ 11 cho ta s phát trin theo thi gian so
luong du tru cac sn phm và ca các bng Kanban trong 1 chu ky: trin khai sn xut lô sn phm 1, sau
đó lô sn phm 2 .Máy không phi làm liên tc mà có mt khang thi gian chết 2 gi gia 2 chy ky.
Gi thuyết 2:máy A có th hng ; do đó nó không th luon luon san sang được s dng ngay khi mà
Kanban 8 trên bng và thi gian sn xut ca mt lô đôi khi ln hơn 3 gi .Trong s vn hành lý tưởng
hien tai, du tru bi trong trong ½ gi.Thi gian s dng container cui cùng là 1 gi , chung ta có gii hn
an tòan là ½ gi trên 1 chu ky 8 gi. Mt hư hng quá 30 phút se dn đến s thieu hang. Nếu ri ro xay ra,
tuy theo thoi gian cua hư hng, theo tn s xut hin và theo ri ro thieu hang có th chp nhn được hay
khong, chúng ta phi thêm vào 1 hay nhiu Kanban.
Gi thuyết 3:cht lượng sn phm sn xut ra không đồng đều và thm chí ca ca container phi sua lai
hoac huy bo. Nhu voi ri ro hư hng , so luong Kanban cn thêm vào se tuy theo ty le hu hong và ri ro
thieu hang chp nhn được hay khong.
Ngay khi có điu truc trac (hư hng , cht lượng kém) , ta tìm li van de nan giai trong viec qun lý hang
du tru: tìm s cân bng gia s tăng d tr và s giãm ri ro cua viec thieu hang.
Gi thuyết 4:ngay khi 2 container đầy, chúng được đưa t A li B.Ta nói rng lô chuyn giao có l = 2. Giua
thi đim mà B su dung container 8 và thi đim mà 1 container đầy mi den B giam con 2 gi ( 15 phút+1
gi điu chnh+30 phút sn xut + 15 phút đi đường), nghia la them 1 Kanban vao sô luong 8. Ta được 2
Kanban .Công thc chung để tính tóan s Kanban là :
(
)
(
)
++++
+= q
TtTplTlTrC
Ln
α
1.
1
S phát trin ca lô hàng th 1
S phát trin ca lô hàng th 2
S phát trin bng Kanban ca lô hàng th 2
S phát trin bng Kanban ca lô hàng th 1
Điu
chnh
Sn xut P1
Điu
chnh
Điu
chnh
Sn xut P2
Hình 11. Hat động theo che do n định ca 2 lai sn phm
đây ta thay li ích cua viec phân chia nhung lô sn xut thanh nhieu lô chuyn giao.
Công thc trước co gi thuyết là vic tiêu th C n định. Bây gi hãy gi thiết rng vic tiêu th P1 là
không đều đặn và nó có th lên đến 1 container trong 45 phút mt thi đim nào đó.Để tránh tt c s
thieu hut, chúng ta phi tu dat trong trường hp xu nht.Vi gi thuyết 1, cn hơn 4 Kanban để co the cung
cap trong 3 gi 30 phút vi su tiêu th ln nht.Nếu các đinh tiêu th là ph và xy ra nhanh , ta có th đánh
giá rng them 3 Kanban là đủ.
Nhu chung ta có th thay trong ví d này ch sn xut 2 lai sn phm. Trong trường hp đa sn phm,
vic xác định s Kanban không phi là mt vn đề d dàng. Neu tren 2 lai sn phm, tình trng tr nên rc
ri .Gia su la 3 sn phm. Người điu khin A va mi kết thúc lô sn phm P1 và thay trên bng n2
Kanban P2 và n3 Kanban P3. Tuy ho la chn. Gi thiết rng ho trien khai sn xut sn phm P2.Trong sut
thi gian này,Kanban P3 đến và lên qua ngưỡng n3. Để tránh s thieu hut ca P3, ta phi hoac la co mt s
ln Kanban P3 ,(se co nhieu san pham P3 chua su dung), hoac quyết định rng neu qua s Kanban cua P3, thi
phi ngng sn xut P2 để qua P3.
Như vy ,ta dn đến định nghĩa, cho mi tham kho, 3 vùng trên 1 bng Kanban.
Vùng 1, t 0 đến k1 Kanban: cm sn xut.Ta chua có s sn phm cho phép sinh loi tren thi gian
chuyn đổi.
Vùng 2, t k1+1 đến k1+k2 Kanban: cho phép trin khai sn xut mt lô.
Vùng 3, t k2+1 đến k2+k3 Kanban: khách hàng thì gn như thieu hang. Ta đạt ti ngưỡng bao dong
và cn phi trin khai sn xut khn cp.
C 3 vùng này thì duoc bieu dien 1 cach khác nhau tuy theo các xưởng: vi 3 màu, vi các ch tượng
hình . Theo chúng ta biết thì không tn ti công thc cho tat ca đưa ra kích thước ca các vùng khác nhau.
Tuy nhiên ta có th trình bày quy tc chung sau:
1. Kích thước ca vùng 1 được xác định bi kích thước ca lô sn xut L và ta có k1 = L-1. Kích
thước này ca lô hoc là được tính tóan hoc là tùy thuc vào kh năng luu chuyen (chuong
13.8.1).
2. Vùng 2 phi được phép cung cp cho khách hàng trong sut quá trình sn xut lô, gii quyết các
vic gián đọan và hư hng ca máy A và s thay đổi ca vic tiêu th trung bình. S thay đổi nay
duoc phát biu hoac bi s chênh lch tiêu th, hay hieu so gia tiêu th ti đa và tiêu th trung
bình.
3. Toàn b các vùng 1 và 2 tương ng vi các container hin dang s dng.
4. Kích thước ca vùng 3 xác định du tru an toàn và định nghĩa thiếu hut có th chp nhn được: đó
là du tru ti thiu cho phép s cung cp thc thi.
Các công ty s dng hoc là nhng công thc cơ bn dua trên các nguyên tc nay, hoc là xác định kích
thước ca các vùng bi mô phng.Trong trường hp này, ta dùng các nguyên tc này để xác định khang
cach cac giá tr can kim tra.
11.1.3 Mat xich (khau, maille) Kanban