450
QUẢN TRỊ NGUỒN NH N LỰC XANH -
XU THẾ TẤT ẾU CHO CÁC DOANH NGHIỆP Ở VIỆT NAM
PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG TRONG NỀN KINH TẾ SỐ
Đỗ Ngân Hƣơng(1)
TÓM TẮT:
Kinh tế số hiện Ďang mô hình kinh tế mới hầu hết các quốc gia trên thế
giới Ďều Ďang hướng tới. Phát triển kinh tế số là một trong những Ďịnh hướng lớn
cho chiến lược phát triển kinh tế - hội Việt Nam giai Ďoạn 2021 - 2030, trong
Ďó mối quan tâm ngày càng tăng Ďối với vấn Ďề về môi trường toàn cầu và sự
phát triển của các tiêu chuẩn quốc tế về quản môi trường Ďã kích thích các tổ
chức áp dụng chiến lược chương trình về môi trường. Trong nền kinh tế số,
các doanh nghiệp Ďang có xu hướng chuyển Ďổi từ hệ thống quản trị theo cấu trúc
truyền thống sang hệ thống quản trị dựa trên năng lực hiện Ďại, phát triển các
khía cạnh kinh tế xanh trong kinh doanh. Trong Ďó, quản trị nguồn nhân lực xanh
(Green human resource management - GHRM) Ďã trở thành một Ďối tác chiến
lược quan trọng Ďối với các doanh nghiệp, nơi bộ phận quản nguồn nhân lực
Ďóng một vai trò tích cực trong việc xây dựng môi trường xanh tại doanh nghiệp
.
T khoá: Kinh tế s, quản trị nhân lc, qun trị nhân lực xanh, bảo v môi trường.
ABSTRACT:
Digital economy is currently a new economic model that most countries
around the world are aiming for. Digital economic development is one of the
major directions for Vietnam's socio-economic development strategy for the
period 2021 - 2030, in which there is increasing concern for global
environmental issues and economic development. The development of
international standards for environmental management has stimulated
organizations to adopt environmental strategies and programs. In the digital
economy, businesses are tending to transition from traditional structured
management systems to modern capacity-based management systems,
developing green economic aspects of business. In particular, Green human
resource management (GHRM) has become an important strategic partner for
businesses, where the human resource management department plays an active
role in building Build a green environment at the enterprise.
Keywords: Digital economy, human resource management, green human
resource management, environmental protection.
1. Tờng Đại học Công Ďoàn. Email: Huongdn@dhcd.edu.vn
451
1. Li m đầu
Kinh tế s hiện Ďang mô hình kinh tế mi hu hết các quc gia trên thế
giới Ďều Ďang hướng ti. Phát trin kinh tế s mt trong những Ďịnh hướng ln
cho chiến lược phát trin kinh tế - hội giai Ďoạn 2021 - 2030. Đ phát trin
kinh tế s, ngoài môi trường th chế chính sách, vic chú trng phát trin ngun
nhân lực Ďược coi nhân t tiên quyết. Trong bối cảnh cạnh tranh kinh tế toàn
cầu, tất cả các nước Ďều coi nguồn nhân lực công cụ quan trọng nhất Ďể nâng
cao năng lực cạnh tranh quốc gia. Mt khác, thế giới Ďang phải Ďối mt vi s
mt cân bng gia phát trin kinh tế và bo v môi trưng. Hin nay, biến Ďổi khí
hu toàn cu không còn d báo Ďã trở thành mối Ďe do y ra nhiu thm
ho tai biến thiên nhiên trên toàn thế giới. Các nước Ďã nhiều n lc trong
việc Ďưa ra những sáng kiến nhm hn chếkim soát các tác Ďộng xu ti môi
trưng trong quá trình phát trin. Nhng khái nim mi, hình mi Ďã xuất
hin tr thành m Ďiểm chú ý trong thời gian qua Ďó ―tăng trưởng xanh,
kinh tế xanh, qun tr nhân lc xanh... Cùng vi khái nim phát trin bn
vng ca nn kinh tế số‖, khái nim v qun tr nhân lc xanh vi vic ng
dng khoa hc - công ngh ca cuc cách mng công nghip 4.0 Ďang góp phần
xây dng mô hình phát trin xã hi. Trong phm vi bài viết y, tác gi tp trung
làm rõ thut ng kinh tế s, qun ngun nhân lc xanh; li ích khi trin khai
qun ngun nhân lc xanh c gii pháp trin khai qun ngun nhân lc
xanh hiu qu cho các doanh nghip Vit Nam, t Ďó giúp doanh nghip phát
trin bn vng, gn phát trin sn xut vi bo v môi trường.
II. Nội dung
1. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để Ďạt Ďược mc tiêu nghiên cứu Ďặt ra, bài viết s dụng phương pháp thng
kê, so sánh s dụng phương pháp nghiên cu ti bàn. Với các phương pháp
nghiên cu y, bài viết xem t h thng hoá các tài liu liên quan Ďến ch
Ďề nghiên cứu trên GoogleScholar, Ďưc trích dẫn trong sở d liu
Springerlink, ScienceDirect, Wiley Online Library, các tp chí liên quan.
Các t khoá chính Ďược tìm kiếm kinh tế s, nhân lc s, qun tr nhân lc
xanh xanh, ảnh hưởng ca qun tr nhân lc xanh xanh, bo v môi trường…
2. Cơ sở lý luận
2.1. Kinh tế số
Ngày 31/3/2022, Thủ tướng Chính phủ Ďã ban hành Quyết Ďịnh số 411/QĐ-
TTg phê duyệt Chiến lược quốc gia phát triển kinh tế số hội số Ďến m
2025, Ďịnh hướng Ďến năm 2030. Quyết Ďịnh này Ďã xác Ďịnh: Kinh tế số hoạt
Ďộng kinh tế sử dụng công nghệ số dữ liệu số làm yếu tố Ďầu vào chính, sử
dụng môi trường số m không gian hoạt Ďộng chính, sử dụng công nghệ thông
tin - viễn thông Ďể tăng năng suất lao Ďộng, Ďổi mới hình kinh doanh tối
ưu hoá cấu trúc nền kinh tế.
452
Kinh tế số bao gồm: Kinh tế số ICT công nghiệp công nghệ thông tin
dịch vụ viễn thông; kinh tế số nền tảng hoạt Ďộng kinh tế của các nền tảng số,
các hệ thống trực tuyến kết nối giữa cung cầu các dịch vụ trực tuyến trên
mạng; kinh tế số ngành là hoạt Ďộng kinh tế số trong các ngành, lĩnh vực.
Quyết Ďịnh số 411/QĐ-TTg Ďã Ďặt ra các mục tiêu cụ thể cho phát triển kinh
tế số, trong Ďó mục tiêu thách thức tỉ trọng kinh tế số Ďạt 20 GDP vào
năm 2025 và Ďạt 30 GDP vào năm 2030.
Để Ďạt Ďược các mục tiêu phát triển kinh tế số, pt triển nguồn nhân lực xanh
trong kỉ nguyên số một trongc nhiệm vụ Ďtạo nền ng cho kinh tế số.
2.2. Quản trị nhân lực xanh (Green human resource management -
GHRM)
2.2.1. Khái niệm
Thuật ngữ quản trị nhân lực xanh” chủ yếu Ďược sử dụng Ďể chỉ sự Ďóng
góp của các chính sách và thực tiễn quản trị nhân lực Ďối với chương trình về môi
trường. Ďề cập Ďến việc sử dụng mọi nhân viên Ďhỗ trợ các hoạt Ďộng bền
vững tăng cường nhận thức cam kết của nhân viên về vấn Ďề bền vững.
Ramachandran (2011) Ďịnh nghĩa: Quản trị nhân lực xanh là sự tích hợp của quản
môi trường vào quản trị nhân lực. Prasad (2013) xác Ďịnh: Quản trị nhân lực
xanh là sự Ďóng góp của các chính sách nhân sự Ďể bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
Cùng quan Ďiểm Ďó, Mandip (2012) cho rằng: Quản trị nhân lực xanh việc sử
dụng các chính sách quản nguồn nhân lực Ďể thúc Ďẩy việc sử dụng bền vững
các nguồn lực trong các tổ chức kinh doanh và nói chung là thúc Ďẩy bền vững sự
nghiệp về môi trường. Mampra (2013) nêu cụ thể hơn: Quản trị nhân lực xanh
việc sử dụng các chính sách quản trị nhân lực Ďể khuyến khích sử dụng bền vững
các nguồn lực trong các doanh nghiệp kinh doanh thúc Ďẩy sự nghiệp bảo vệ
môi trường, thúc Ďẩy hơn nữa tinh thần và sự hài lòng của nhân viên.
thể thấy, quản trị nhân lực xanh tập hợp các hoạt Ďộng nhằm tạo dựng,
kích thích và phát triển hành vi xanh của nhân lực Ďể tạo ra một nơi làm việc thân
thiện với môi trường, góp phần nâng cao kết quả hoạt Ďộng kinh doanh của
doanh nghiệp.
2.2.2. Nội hàm của quản trị nhân lực xanh
Mandip (2012) Ďã chi tiết quy trình nhân s trên sở tài liệu sẵn về
GHRM, vai trò của quy trình nhân sự trong việc chuyển Ďổi chính sách nhân lực
xanh thành thực tiễn. Quy trình nhân sự Ďược nhắc Ďến trong nghiên cứu là:
Tuyển dụng nhân lực xanh, Ďào tạo phát triển nhân lực xanh, Ďánh giá nhân
lực xanh. Giới thiệu về văn hoá môi trường doanh nghiệp cho nhân viên mới
Ďiều quan trọng Ďể họ hiểu tiếp cận với doanh nghiệp một cách nghiêm túc.
Do Ďó, các vấn Ďề phát triển bền vững phải Ďược tích hợp vào quá trình tuyển
dụng. Sau Ďó, các nhân viên Ďã Ďược tuyển dụng Ďối với tất cả các cấp bậc trong
doanh nghiệp sẽ Ďược Ďịnh hướng xanh trong các chương trình Ďào tạo, phát triển
Ďánh gnhân sự xanh Ďược thể hiện qua các tiêu chuẩn thực hiện hiệu suất
453
môi trường: xử chất thải, giảm lượng chất thải, truyền thông về mối quan tâm
Ďến các chính sách môi trường.
Richa Chaudhary (2019) khi nghiên cứu tại các doanh nghiệp ngành công
nghiệp ô Ấn Độ Ďã chỉ ra các hoạt Ďộng GHRM bao gồm: Tuyển mộ lựa
chọn nhân lực xanh, Ďào tạo và phát triển nhân lực xanh, quản hiệu suất xanh,
Ďãi ngộ nhân lực xanh Ďánh giá nhân lực xanh. Jie Shen, Jenny Dumont, Xin
Deng (2019) xác Ďịnh trách nhiệm xã hội của doanh nghiệp và Ďặc biệt quản
môi trường giờ Ďã trở thành một chuẩn mực hội toàn cầu. Tác giả xem xét
cách các doanh nghiệp Trung Quốc, bao gồm cả công ty bản Ďịa các tổ chức
nước ngoài hoạt Ďộng tại Trung Quốc, sử dụng quản trị nhân lực Ďể thực hiện
quản môi trường. Đồng thời, nghiên cứu m hiểu về tuyển mộ tuyển chọn
nhân lực xanh, Ďào tạo nhân lực xanh, quản lí hiệu suất xanh và trả lương, thưởng
nhân lực xanh Ďược thực hành trong các doanh nghiệp Trung Quốc.
Từ việc tổng quan, phân tích các quan Ďiểm cách tiếp cận của c nghiên
cứu trên thế giới, trên sở kế thừa phát triển, tác giả xác Ďịnh nội hàm của
GHRM bao gồm: Thiết kế công việc tuyển dụng nhân lực xanh; Ďào tạo nhân
lực xanh; Ďánh giá nhân lực xanh; Ďãi ngộ nhân lực xanh.
2.2.3. Tổng quan nghiên cứu tác động của quản trị nhân lực xanh tới kết quả
hoạt động của doanh nghiệp
Kelvin Mwita (2018) Ďã Ďề cập Ďến vai trò của tuyển mộ lựa chọn nhân
lực xanh Ďối với hiệu suất của các ngành công nghiệp chế biến Tanzania. Dữ
liệu Ďược thu thập bằng bảng câu hỏi phỏng vấn. Cuộc phỏng vấn Ďược sử
dụng Ďể thu thập dữ liệu từ giám Ďốc nhân sự của công ty bảng câu hỏi Ďược
sử dụng Ďể thu thập dữ liệu từ nhân viên. thuật lấy mẫu ngẫu nhiên chủ
Ďích Ďã Ďược sử dụng, tổng cộng 72 người Ďược hỏi 212 nhân viên của
công ty Ďã Ďược lấy mẫu cho nghiên cứu. Nghiên cứu tìm thấy mối quan hệ tuyến
tính giữa tuyển dụng nhân lực xanh hiệu suất xanh. Điều y Ďòi hỏi các tổ
chức cần tạo ra môi trường thu hút nhân viên thể Ďáp ứng yêu cầu của tổ chức
và cho phép nhân viên của họ tiếp tục học hỏi theo nhiều cách khác nhau.
Phạm Nhất Tấn & các cộng sự (2018) chỉ mối quan tâm về môi trường Ďã
trở thành một chủ Ďề mới nổi trong chiến ợc quản trị nhân lực của tổ chức, Ďặc
biệt trong việc cải thiện hành vi môi trường của nhân viên tại nơi làm việc.
Nghiên cứu này nhằm mục Ďích xem xét tác Ďộng của hai thực tiễn xanh (Ďào tạo
nhân lực xanh văn hoá tổ chức xanh) Ďối với hành vi môi trường của nhân
viên và vai trò Ďiều tiết của văn hoá tổ chức xanh, Ďào tạo nhân lực xanh. Phương
pháp tiếp cận Ďịnh lượng Ďược sử dụng thực hiện tại các khách sạn 4 - 5 sao
Ďể kiểm tra các mối quan hệ này dựa trên kĩ thuật phân tích cụm PLS-SEM và K-
means. Các phát hiện cho thấy, Ďào tạo xanh văn hoá tổ chức ảnh ởng tích
cực Ďến hành vi môi trường của nhân viên.
Adnan Mousa Rawashdeh (2018) Ďã nghiên cứu, khám phá mối quan hệ giữa
thực tiễn quản trị nhân lực xanh, bao gồm tuyển mộ tuyển chọn nhân lực
454
xanh, Ďào tạo và phát triển nhân lực xanh, Ďãi ngộ nn lực xanh hoạt Ďộng môi
trường trong tổ chức dịch vy tế Jordan. c giả thuyết nghn cứu Ďưc kiểm tra
bằng phương pháp khảo t câu hỏi, thực hiện giữac tổ chức dịch vụ y tế ở Jordan
từ tháng 4 Ďến tháng 5/2018. Kết qucho thấy, việc triển khai quản trị nn lực xanh
phù hợp tại các bệnh viện Jordan, mối tương quan mạnh nhất tuyển dụng
tuyển chọn, trong khi tương quan yếu nhất là Ďào tạo và phát triển.
Sumittra Jirawuttinunt, Kunnika Limsuwan (2019) Ďã kiểm tra thực nghiệm
các mối quan hệ giữa GHRM, với các nội dung cụ thể: tuyển mộ lựa chọn
nhân lực xanh, Ďào tạo phát triển nhân lực xanh, Ďãi ngộ nhân lực xanh
quản lí hiệu suất xanh với hiệu suất của tổ chức thông qua vốn trí tuệ và hiệu quả
môi trường. Mẫu trong nghiên cứu y các doanh nghiệp Ďược nhận chứng
nhận ISO14000 Thái Lan. nh Ďược kiểm tra thực nghiệm bằng cách sử
dụng dữ liệu thu thập Ďược từ cuộc khảo sát bằng bảng hỏi với 242 giám Ďốc
nhân sự của các doanh nghiệp Ďược nhận chứng nhận ISO14000 Thái Lan.
thuật phân tích hồi quy OLS Ďược sử dụng Ďể kiểm tra các mối quan hệ Ďược giả
Ďịnh. Kết quả cho thấy cả 4 nội dung của GHRM (tuyển mộ và lựa chọn nhân lực
xanh, Ďào tạo phát triển nhân lực xanh, Ďãi ngộ nhân lực xanh quản hiệu
suất xanh) tác Ďộng tích cực Ďến hiệu quả hoạt Ďộng của tchức cả trực tiếp
và gián tiếp thông qua vốn tri thức xanh và hiệu quả môi trường.
Oyewale Oluwapelumi Oyedokun (2019) nhấn mạnh, mục Ďích cuối cùng
của thực hành GHRM Ďể cải thiện hiệu suất bền vững của tổ chức. Trong
nghiên cứu y, thực hành tuyển dụng nhân lực xanh, thực hành Ďào tạo phát
triển nhân lực xanh, cấu lương thưởng xanh mối quan hệ nhân viên xanh
Ďược sử dụng Ďể khám phá ảnh hưởng của GHRM Ďến tính bền vững môi trường
lợi thế cạnh tranh của các công ty sản xuất trong môi trường kinh doanh tại
Nigeria. Kết quả nghiên cứu cho thấy, các hoạt Ďộng tuyển dụng nhân lực xanh,
Ďào tạo phát triển nhân lực xanh, Ďãi ngộ nhân lực xanh tác Ďộng tích cực
và Ďáng kể Ďến lợi thế cạnh tranh bền vững trong ngành sản xuất tại Nigeria; mối
quan hệ nhân viên xanh không tác Ďộng tích cực Ďáng kể Ďến lợi thế cạnh
tranh bền vững trong ngành sản xuất tại Nigeria.
Kết luận từ tổng quan nghiên cứu:
Thứ nhất, GHRM hoạt Ďộng vị trí quan trọng trong thực hiện trách
nhiệm hội của doanh nghiệp, nâng cao nhận thức hành vi xanh của người
lao Ďộng, góp phần thực hiện mục tiêu phát triển bền vững. Các nhà nghiên cứu,
nhà hoạch Ďịnh chính sách nhà quản trị doanh nghiệp dành mối quan m Ďến
GHRM khoảng hơn 10 năm trở lại Ďây coi Ďó sáng kiến khám phá những
khía cạnh kinh tế xanh của kinh doanh. Hiện nay, các sáng kiến nhân sự xanh Ďã
Ďược coi như chiến lược thúc Ďẩy hoạt Ďộng kinh doanh một cách bền vững.
Quản trị nhân lực xanh thúc Ďẩy việc thực hiện các sáng kiến nhân sự thân thiện
với môi trường dẫn Ďến hiệu quả cao hơn, chi phí thấp hơn tăng sgắn bó của
nhân viên. Từ Ďó, giúp các doanh nghiệp giảm lượng khí thải carbon của nhân
viên bằng cách nộp hồ Ďiện tử, chia sẻ việc làm, hội nghị từ xa phỏng vấn