
20-Mar-12
1
Quản trị tiêu thụ
Chương IX
Nội dung chương IX
Khái lược
1
Nghiên cứu thị trường
2
Xây dựng và quản trị hệ thống phân phối
3
Xây dựng các chính sách tiêu thụ
4
Xây dựng kế hoạch tiêu thụ
5
Tổ chức bán hàng và dịch vụ sau bán hàng
6
I – KHÁI LƯỢC
1.1. Tiêu thụ sản phẩm
-Theo nghĩa hẹp: Tiêu thụ Bán hàng
-Theo nghĩa rộng: Tiêu thụ là một trong 6 chức năng hoạt động
cơ bản của doanh nghiệp
Chức năng hoạt
động cơ bản
của DN
Tài chính
Tiêu thụ Sản xuất
Quản trị DN
Hậu cần
Kế toán
Mối liên hệ giữa sản xuất và tiêu thụ
Quản trị KD truyền thống:
Sản xuất Tiêu thụ (tiêu thụ đi sau sản xuất/DN bán cái mà
mình có)
Quản trị KD hiện đại:
Khả năng tiêu thụ
(Nhu cầu thị trường)
Hoạt động của DN Kế hoạch sản xuất
Yêu cầu điều tra khả năng tiêu thụ trước khi tiến hành sản xuất
Với khoảng thời gian trung và ngắn hạn một kế hoạch tiêu thụ
sản phẩm đúng đắn luôn là cơ sở để xây dựng một kế hoạch
sản xuất thích hợp
1.2. Quản trị tiêu thụ sản phẩm
Quản trị tiêu thụ là tổng hợp các hoạt động xây dựng kế hoạch, các chính
sách, giải pháp và tổ chức thực hiện các kế hoạch, chính sách và giải pháp
ấy nhằm đảm bảo luôn luôn tiêu thụ hết các sản phẩm với lợi ích lớn nhất
cho cả doanh nghiệp và khách hàng
QT tiêu thụ là một hoạt động chủ động:
Hậu
mãi
Nghiên cứu
TT Phân
phối
Quảng cáo,
Xúc tiến
Bán
hàng
QT tiêu thụ

20-Mar-12
2
II – NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
2.1. Khái lược
-NCTT được hiểu là quá trình thu thập, xử lý và phân tích số liệu về
thị trường một cách hệ thống làm cơ sở cho các quyết định quản trị
-Mục tiêu của NCTT:
+ Xác định thực trạng của TT theo các tiêu thức có thể lượng hóa được
+ Giải thích các ý kiến về cầu sản phẩm mà DN cung cấp, lý do
mua/không mua của NTD và khả năng của đối thủ cạnh tranh
2.2. Nội dung chủ yếu của NCTT
Nghiên cứu
Thị trường
NC cung
Mạng
lưới TT
NC cầu
-Đối tượng: DN, tổ chức XH, gia đình/cá nhân,…
-Đặc điểm của thị trường: Quy mô/độ tuổi, tâm lý, thói quen,…
-Nghiên cứu sản phẩm thay thế
-Phản ứng của NTD trước chiến lược marketing-mix của ĐTCT
-Hiểu rõ ĐTCT hiện tại và tương lai
-XĐ số lượng ĐTCT hiện tại và tiềm ẩn
-Các chính sách của đối thủ: marketing-mix, sản xuất, thị
phần, khác biệt hóa sản phẩm, hậu mãi, thanh toán, …
-Ưu, nhược điểm của từng kênh tiêu thụ của DN,
của ĐTCT
-Ảnh hưởng của các nhân tố tới tiêu thụ
-Hình thức bán hàng
Các bước của quá trình nghiên cứu
Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu
Thu thập dữ liệu (thông tin)
Xử lý dữ liệu (Mã hóa, nhập liệu, hiệu
chỉnh,…)
Phân tích dữ liệu
Báo cáo kết quả
2.3. Các phương pháp nghiên cứu
Các loại hình nghiên cứu:
-Giúp hình dung và
hiểu rõ các biến số
NC
-Miêu tả các vấn đề
như thái độ, hành vi
của khách hàng, số
lượng và chiến lược
của ĐTCT
-Được tổ chức
không chính thức
và thực hiện đầu
tiên trong quá trình
NC
-Tiến hành về một
vấn đề cụ thể để
biết thêm thông tin
-Giúp chia tách
các nguyên nhân
quan trọng ảnh
hưởng đến kết quả
-Sử dụng phương
pháp thực nghiệm
-Thực hiện phức
tạp và tốn kém
NC
Thăm dò
NC
mô tả
NC Nhân
quả
Dữ liệu thứ cấp và phương pháp thu thập
Dữ liệu thứ cấp là những dữ liệu được thu thập cho một mục đích
khác nào đó, đã có sẵn ở đâu đó và có thể được sử dụng cho cuộc
nghiên cứu hiện tại.
Ứng dụng của dữ liệu thứ cấp với các loại hình NC:
NC thăm
dò
• Giúp cho việc quan sát những gì đang xảy ra trong
công ty, chiều hướng của KH, thị trường
• Có ý nghĩa quan trọng và phổ biến
NC mô tả
• Có nhiều ý nghĩa và tác dụng nhưng không phải là dữ
liệu duy nhất
• Tìm ra manh mối để giải quyết vấn đề, so sánh các
thông tin
NC nhân
quả
• Ít được sử dụng
•Chỉ sử dụng để so sánh, tham khảo trước khi ra quyết
định

20-Mar-12
3
Dữ liệu thứ cấp và phương pháp thu thập (cont.)
Nguồn bên trong Nguồn bên ngoài
-Báo cáo tài chính, báo cáo tổng kết tài
sản; báo cáo của nhân viên KD; biểu
thống kê vật tư; báo cáo từ cuộc nghiên
cứu cũ
-Các ấn phẩm của cơ quan nhà nước
-Các tạp chí xuất bản định kỳ
-Thông tin thương mại
-Các nguồn thông tin phụ khác: báo cáo
của viện nghiên cứu, các nghiên cứu cá
nhân,…
Ưu điểm Nhược điểm
-Dễ tìm kiếm và tìm kiếm nhanh
-Tiết kiệm chi phí
-Sẵn sàng và thích hợp (được dùng ngay
vào một mục tiêu cụ thể)
-Làm tăng giá trị của dữ liệu sơ cấp hiện
hữu
-Đơn vị đo lường có thể không phù hợp
với mục đích nghiên cứu
-Các khái niệm phân chia, phân loại của
dữ liệu không phù hợp
-Dữ liệu có thể đã lạc hậu
-Có thể làm thay đổi ý nghĩa ban đầu
của dữ liệu
Ưu, nhược điểm của dữ liệu thứ cấp:
Nguồn dữ liệu thứ cấp:
Dữ liệu sơ cấp và phương pháp thu thập
Dữ liệu sơ cấp là loại dữ liệu được thu thập lần đầu để phục vụ mục đích
của cuộc nghiên cứu (Chưa tồn tại trước khi cuộc nghiên cứu tiến hành)
Phương pháp thu thập dữ liệu sơ cấp:
Phỏng vấn Quan sát Thực nghiệm
Cách thức
thực hiện -Đặt câu hỏi và
phỏng vấn để thu
thông tin
-Giám sát về
những hoạt động
cần được quan tâm
-Điều khiển những
điều kiện nhất định
trong một môi trường
sau đó đo lường ảnh
hưởng
Hình thức -Điện thoại, thư
tín, trực tiếp cá
nhân, nhóm tập
trung
- Quan sát trong
môi trường bình
thường; có điều
kiện, bằng người;
máy; có tổ chức/
không có tổ chức
-Thực nghiệm Labo;
thực nghiệm hiện
trường;
III – XÂY DỰNG VÀ QUẢN TRỊ HỆ
THỐNG KÊNH PHÂN PHỐI
3.1. Xây dựng hệ thống kênh phân phối
3.1.1. Các khái niệm cơ bản
-Kênh phân phối là nhóm các tổ chức và cá nhân thực hiện các hoạt
động làm cho sản phẩm hoặc dịch vụ sẵn sàng để người tiêu dùng
hoặc sử dụng công nghiệp có thể mua và sử dụng
-Chiều dài kênh phân phối được xác định bằng số trung gian có mặt
trong kênh
-Kênh phân phối trực tiếp là kênh mà trong đó người sản xuất trực
tiếp bán hàng cho người tiêu dùng cuối cùng
-Kênh phân phối gián tiếp là kênh mà trong đó người sản xuất không
trực tiếp bán hàng cho người tiêu dùng mà bán qua các trung gian
thương mại
Hệ thống các kênh phân phối
Người TD
Nhà bán lẻ
Nhà bán buôn
Nhà SX
Người TD
Nhà bán lẻ
Nhà bán buôn
Đại lý
Nhà SX
Người TD
Nhà bán lẻ
Nhà SX
Người TD
Nhà SX
Kênh trực tiếp Kênh gián tiếp
3.1.2. Quy trình xây dựng hệ thống kênh phân phối
Phân tích
cáccăn cứ
Xác định
cácmục
tiêu
XĐ các yêu
cầu chủ yếu
XĐ và XD
cácđiểm
bán hàng
-Kết quả phân tích, đánh giá chung về thị trường; ảnh hưởng
của luật pháp đến việc thiết kế kênh phân phối
-Đặc điểm của sản phẩm tiêu thụ: Sản phẩm nhanh hỏng, mất
phẩm chất, ôi, thiu Phân phối trực tiếp
-Điểm mạnh yếu của các trung gian phân phối
-Hệ thống phân phối của đối thủ cạnh tranh
-Hệ thống kênh phân phối hiện có và xu hướng phát triển

20-Mar-12
4
Ảnh hưởng của sản phẩm đến việc lựa chọn kênh PP
Kênh
trực
tiếp
3.1.2. Quy trình xây dựng hệ thống kênh phân phối
Phân tích
cáccăn cứ
Xác định
cácmục
tiêu
XĐ các yêu
cầu chủ yếu
XĐ và XD
cácđiểm
bán hàng
-Mục tiêu của kênh PP chịu ảnh hưởng bởi tình
hình KD, sản phẩm, thị trường, khả năng tổ chức,
khả năng tài chính của DN
-Mục tiêu: Doanh số, lợi nhuận, thị phần,…
-Lựa chọn các TGPP đảm bảo yêu cầu về: khả năng
phục vụ khách hàng, phản hồi thông tin kịp thời,
trung thành, …
-DN phải tôn trọng và tuân thủ thỏa thuận với TGPP,
cung cấp đầy đủ thông tin về sản phẩm; đảm bảo thời
gian, chất lượng, …
-Việc bố trí phải dựa trên kết quả NCTT, các
trung tâm dân cư, giao thông,
-DN phải thường xuyên đánh giá, kiểm tra , đối
chiếu với những thay đổi của thị trường để điều
chỉnh
3.2. Quản trị hệ thống kênh phân phối
3.2.1. Đánh giá và tăng cường hệ thống kênh phân phối
Tính kinh
tế
Khả năng
kiểm soát
Tính
thích nghi
Hiệu
quả
Tính kinh tế
Chi phí tiêu thụ của từng kênh
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
Doanh số, mức lưu kho TB, TG
giao hàng; mức thất thoát,…
So sánh doanh thu, chi phí trên từng kênh và các
kênh để XĐ hiệu quả
Giải pháp để nâng cao hiệu quả kênh PP
Khả năng kiểm soát
Khả năng thực hiện DV
sau bán
Khả năng kiểm soát thị
trường
Mức độ hợp tác trong các
chương trình quảng cáo,
huấn luyện của DN
Tính chất cạnh tranh; các
biểu hiện của đối thủ
Mức độ thực hiện các cam
kết liên quan đến tiêu thụ
Chất lượng nhân viên bán
hàng (thái độ, khả
năng,…)
Tính thích nghi (tính linh hoạt)
chính
PP
Công ty có chút
điều chỉnh về
chính sách PP
Yêu cầu
thích
ứng với
những
thay đổi
của thị
trường
Làm sao để
điều chỉnh
đây?!

20-Mar-12
5
3.2.2. Hỗ trợ và khuyến khích các thành viên
Hợp tác
Sử dụng chính sách
cây gậy và củ cà
rốt; Đưa ra những
động lực tích cực
đồng thời các chính
sách trừng phạt
Cộng tác
XD mối quan hệ
cộng tác lâu dài;
XD các chính sách
phù hợp và tìm
kiếm những TGPP
đồng tình với các
chính sách đó.
XD chương trình
XD một hệ thống
marketing dọc, có
kế hoạch, được
quản lý theo đúng
nghiệp vụ, kết hợp
nhu cầu của cả
người sản xuất và
TGPP.
IV – XÂY DỰNG CÁC CHÍNH SÁCH
TIÊU THỤ
4.1. Chính sách sản phẩm
Chính sách đưa một sản phẩm mới vào thị trường hay loại bỏ
một sản phẩm cũ ra khỏi thị trường gắn với chu kỳ sống của
sản phẩm
GĐ giới
thiệu
GĐ tăng
trưởng
GĐ Bão
hòa GĐ Suy
thoái
Doanh
thu và
lợi
nhuận
Lợi nhuận
Doanh thu
Thời gian
4.1. Chính sách sản phẩm (cont.)
Các chính sách sản phẩm phải đảm bảo sao cho có sự phối hợp
giữa thâm nhập sản phẩm mới và loại bỏ sản phẩm cũ để
không ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh của DN
Nhận thức rõ các pha trong chu kỳ sống sản phẩm, chuẩn bị
kỹ càng cho việc thay thế sản phẩm mới
Căn cứ để đưa một sản phẩm mới thâm nhập thị trường/loại
bỏ sản phẩm cũ:
• Nên thay thế
hay không?
• Thay thế sp
gì?
QĐ thay thế
•Cải tiến hay thay
thế hoàn toàn
• Khác biệt hóa?
QĐ sản phẩm
•Thời điểm
thích hợp đưa
SP mới hay
loại bỏ SP cũ
Thời điểm
•Đặc tính
•Chất lượng
•Dịch vụ kèm
theo,…
Đặc điểm SP
4.1. Chính sách sản phẩm (cont.)
Chính sách hình thành SP mới và khác biệt hóa SP
Gắn với việc xác định và hình thức biểu hiện của sản phẩm; những thay đổi
về sản phẩm theo thời gian
Hình thành những SP đáp ứng sự đa dạng về nhu cầu và cầu của NTD
Gắn với giai đoạn của chu kỳ sống SP
GĐ giới
thiệu
GĐ
tăng
trưởng
GĐ Bão
hòa GĐ
Suy
thoái
Doanh
thu và
lợi
nhuận
Lợi nhuận
Doanh thu
Chưa nghĩ
đến khác biệt
hóa SP
Các CS khác
biệt hóa, cải
tiến được chú
ý
Đẩy mạnh
công tác
khác biệt
hóa
Loại bỏ và
thay thế
4.1. Chính sách sản phẩm (cont.)
Chính sách bao gói
Quyết định về vật liệu bao gói
Thiết kế bao gói hấp dẫn khách hàng
Đảm bảo yêu cầu về bảo vệ môi trường
Mức chi phí KD thấp nhất (có thể)
Phù hợp với kỹ thuật SP; kỹ thuật vận chuyển, lưu kho,
đáp ứng yêu cầu và mục tiêu marketing

