intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

Chia sẻ: Tieng Tran | Ngày: | Loại File: PPTX | Số trang:37

165
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hoạt động tiêu thụ Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Nhằm thu hồi vốn và thực hiện quá trình tái sản xuất Thực hiện mục đích kinh doanh- thu lợi nhuận Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tiêu thụ: Nắm bắt tình hình tiêu thụ Xác định các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến việc tiêu thụ Có biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ. Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ: Đánh giá tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng kỳ hạn Đánh giá tình hình tiêu thụ theo mặt hàng Đánh giá kỳ hạn tiêu thụ Phân tích các...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ

  1. Chương 4: Phân tích tiêu thụ và lợi nhuận từ  hoạt động tiêu thụ 8/20/13 1
  2. Nội dung chính 8/20/13 2
  3. 4.1.Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa 4.1.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích 4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng 4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng 4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ 4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả  tiêu thụ 8/20/13 3
  4. 4.1.1 Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích Hoạt động tiêu thụ • Là khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. • Nhằm thu hồi vốn và thực hiện quá trình tái sản xuất • Thực hiện mục đích kinh doanh­ thu lợi nhuận Ý nghĩa của việc phân tích hoạt động tiêu thụ: § Nắm bắt tình hình tiêu thụ § Xác định các nguyên nhân tồn tại ảnh hưởng đến việc tiêu thụ § Có biện pháp để thúc đẩy quá trình tiêu thụ. Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ: v Đánh giá tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng kỳ hạn v Đánh giá tình hình tiêu thụ theo mặt hàng v Đánh giá kỳ hạn tiêu thụ v Phân tích các nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ 8/20/13 4
  5. 4.1.2. Đánh giá chung tình hình tiêu thụ về mặt khối lượng  Chỉ tiêu phân tích v ­ Thước đo hiện vật Tỷ lệ % thực hiện kế hoạch  Số lượng sản phẩm tiêu thụ thực tế tiêu thụ sản phẩm hàng hóa = x100% Số lượng sản phẩm tiêu thụ kế hoạch (K) ­ Thước đo giá trị S Qt1iP H = ki x 100% Trong đó: S QtkiP H  : Tỷ lệ hoàn thành kế hoạch tiêu thụ về khối lượng ki Qtki : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch Qt1i : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế Pki : Giá bán kế hoạch đơn vị sản phẩm hàng hóa i K, H>=100% : Doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch tiêu thụ sản phẩm  K, H
  6. 4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ  theo mặt hàng • Ý nghĩa phân tích Một doanh nghiệp thường kinh doanh  nhiều mặt hàng khác nhau. Cần quan tâm đến tình hình tiêu thụ theo từng mặt hàng (mặt hàng chủ yếu)  để biết được mặt hàng nào đang tiêu thụ tốt, mặt hàng nào đang tiêu thụ chậm, từ  đó  phân  tích  các  nguyên  nhân  ảnh  hưởng  (  thị  trường  đang  cần  mặt  hàng  nào?  lượng cầu bao nhiêu so với lượng cung của doanh nghiệp/ ngành; doanh nghiệp đã  đáp  ứng  được  các  yêu  cầu  của  khách  hàng  về  sản  phẩm?  …)  để  có  hướng  kinh  doanh hiệu quả. • Phương pháp phân tích:  Tính ra tỷ lệ chung về thực hiện kế hoạch tiêu thụ mặt hàng và dựa vào số %  hoàn thành kế hoạch tiêu thụ của từng mặt hàng để đánh giá va sơ bộ rút ra nguyên  nhân ảnh hưởng. • Nguyên tắc phân tích:  8/20/13 Không lấy mặt hàng tiêu thụ vượt để bù cho mặt hàng tiêu thụ hụt 6
  7. 4.1.3. Phân tích tình hình tiêu thụ theo mặt hàng • Chỉ tiêu phân tích:  S  Q’t1iPki     Tỷ lệ hoàn thành KH tiêu  S  QtkiPki thụ các mặt hàng chủ  = x 100% yêú (K) Trong đó: Qtki : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ kế hoạch Q’t1i : Khối lượng sản phẩm, hàng hóa tiêu thụ thực tế trong giới hạn  KH Pki : Giá bán kế hoạch cho 1 đơn vị sản phẩm hàng hóa i K=100% DN hoàn thành kế hoạch tiêu thụ theo từng mặt hàng  K 
  8. 4.1.4. Phân tích kỳ hạn tiêu thụ Là một trong 3 yếu tố chủ yếu tác động đến sự thỏa mãn của khách hàng khi mua  sản phẩm  dịch vụ là  Chất lượng  Quality Giá cả Pr ice Thời điểm giao hàng Delivery Mặt  khác  việc  tiêu  thụ  kịp  thời  còn  giúp  DN  thu  hồi  vốn  nhanh,  tăng  tốc  độ  luân  chuyển vốn, nâng cao hiệu quả việc sử dụng vốn và nâng cao uy tín của  DN trên thị  trường Chính vì vậy doanh nghiệp cần quan tâm phân tích và đảm bảo tiến độ giao hàng   kỳ hạn tiêu thụ trong mối quan hệ cân đối với tình hình sản xuất và lưu kho. Tránh  tình trạng sản xuất dồn dập và lưu kho quá nhiều gây ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến  chất lượng sản phẩm. Phương pháp phân tích:  Ø Tính toán và so sánh lượng sản phẩm hàng hóa đã giao hàng với số lượng và  kỳ  hạn  ghi  trong  hợp  đồng  của  từng  tháng/  quý  của  từng  loại  sản  phẩm  và  khách hàng, nhất là các khách hàng quan trọng. Ø Phát hiện và tăng cường biện pháp quản lý đối với những mặt hàng không đáp  ứng kỳ hạn tiêu thụ. 8/20/13 8
  9. 4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ Nhà nước Sản phẩm Khách hàng Bản thân doanh xúc tiến bán Chính sách Chính sách nghiệp giá Phân phối Môi trường ngành Đối thủ cạnh tranh 8/20/13 9
  10. 4.1.5. Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ Ø  Nguyên nhân chủ quan thuộc về bản thân doanh nghiệp Khối lượng sp  Khối lượng sp  Khối lượng sp  Khối lượng sp tồn  = + ­ tiêu thụ  tồn kho đầu kỳ sx trong kỳ kho cuối kỳ • Tình hình dự trữ sản phẩm hàng hóa đầu kỳ: hàng tồn kho phải bảo đảm không  để tình trạng thiếu hụt nhưng cũng phải đảm bảo không gây nên tình trạng ứ  đọng vốn. Tồn kho phải luôn kịp thời và vừa đủ. • Phân tích luân chuyển hàng hóa: số vòng luân chuyển hàng hóa (số vòng quay  kho)và kỳ luân chuyển(số ngày cho 1 vòng).  DT thuần Số vòng luân  = Hàng tồn kho bình quân chuyển hàng hóa 360 ngày Số ngày của một  = Số vòng luân chuyển vòng quay   • Khối lượng sản phẩm hàng hóa sản xuất/ mua vào phục vụ tiêu thụ trong kỳ 8/20/13 10
  11. 4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ  Nguyên nhân chủ quan Ø q Giá bán: o Giá cả là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hành vi mua của khách  hàng qua đó ảnh hưởng tới khối lượng tiêu thụ và doanh thu. q Chất lượng hàng hóa o Xu hướng của xã hội ngày càng đòi hỏi cao về chất lượng, mẫu mã, bao bì  hàng hóa. o Cần chú ý đến giá thành sản phẩm, sự phù hợp giữa chất lượng và giá cả  Không có “một giá rẻ với mọi chất lượng”. q Công tác tổ chức tiêu thụ o Phương thức và hình thức thanh toán, quảng cáo, tiếp thị. o Tình hình nhân sự, mạng lưới đại lý, bố trí cửa hàng.  8/20/13 11
  12. 4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ Ø  Nguyên nhân khách quan • Nhà nước  ü Mức độ ảnh hưởng đến doanh thu từ chính sách thuế, các chính sách kinh  tế của chính phủ và tình hình giao thương quốc tế. ü Mức độ tác động của tỷ giá hối đoái và thị trường tài chính tiền tệ. ü Tác động của khủng hoảng kinh tế và cạnh tranh. ü Chính sách bảo hộ với các chiến lược thương mại và công nghiệp hóa. • Khách hàng: ü Sự thay đổi nhu cầu / định hướng kinh doanh của khách hàng ü Tình hình kinh tế/ thu nhập, khả năng thanh toán của khách hàng hiện tại 8/20/13 12
  13. 4.1.5 Phân tích nguyên nhân ảnh hưởng đến kết quả tiêu thụ Ø  Nguyên nhân khách quan • Thị trường: ü Tình hình biến động của giá cả trên thị trường ü Biến động cung cầu trên thị trường ü Rào cản gia nhập thị trường • Đối thủ cạnh tranh: ü Chính sách giá, chính sách sản phẩm của đối thủ ü Điểm mạnh điểm yếu của đối thủ cạnh tranh ü …. 8/20/13 13
  14. 4.2 Phân tích tình hình lợi nhuận 8/20/13 14
  15. 4.2.1. Ý nghĩa và nhiệm vụ phân tích ü Lợi nhuận hiểu một cách đơn giản là phần giá trị dôi ra của một hoạt động sau khi đã trừ  đi mọi chi phí cho hoạt động đó. Lợi nhuận là phần chênh lệch giữa tổng thu nhập và  tổng chi phí: Lợi nhuận = Tổng thu – Tổng chi ü Lợi  nhuận  là  chỉ  tiêu  phản  ánh  tổng  hợp  kết  quả  hoạt  động  kinh  doanh  của  doanh  nghiệp. ü Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng toàn bộ nền kinh tế quốc  dân và doanh nghiệp. ü Lợi nhuận là đòn bẩy kinh tế quan trọng khuyến khích người lao động và các đơn vị nỗ  lực nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN - ­  Vi ệc phân tích tình hình lợi nhuận có ý nghĩa rất quan trọng, qua đó mới đề ra được  các biện pháp không ngừng nâng cao lợi nhuận của DN. - Nhiệm vụ phân tích: Ø Đánh giá chung tình hình lợi nhuận của từng bộ phận và của doanh nghiệp. Ø Phân tích nguyên nhân, xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình biến  động lợi nhuận Ø Đề  ra  các  biện  pháp  khai  thác  tiềm  năng  của  doanh  nghiệp  nhằm  không  ngừng  nâng  8/20/13 15 cao lợi nhuận
  16. 4.2.2. Phân tích chung tình hình lợi nhuận • Phân tích chung tình hình lợi nhuận là đánh giá sự biến động lợi nhuận của toàn xí  nghiệp, của từng bộ phận  lợi nhuận giữa thực tế với kế hoạch và năm trước nhằm thấy  khái quát tình hình lợi nhuận và những nguyên nhân ban đầu ảnh hưởng đến tình hình  trên. • Do đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của DN  phong phú và đa dạng, nên lợi  nhuận được hình thành từ nhiều bộ phận. Nếu xét theo nguồn hình thành lợi nhuận  của DN bao gồm các bộ phận sau: q Lợi nhuận từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: đây là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn  nhất q Lợi nhuận từ hoạt động tài chính ( hoạt động góp vốn liên doanh liên kết, cho  thuê tài sản, đầu tư tài chính, cho vay vốn,…) q Lợi nhuận từ hoạt động khác (bán/ thanh lý tài sản cố định, thu được tiền phạt vi  phạm hợp đồng, thu hồi các khoản nợ khó đòi,…) • Tài liệu phân tích: Báo cáo kết quả kinh doanh • Phương pháp phân tích: áp dụng phương pháp so sánh mức và tỷ lệ biến động của kỳ  phân tích so với kỳ gốc ( kỳ trước/ kế hoạch). Đồng thời lấy mức biến động của doanh  thu thuần làm mốc để so sánh. • ΔLn= Ln1- Ln0 ; T= Ln1/ Ln0 8/20/13 16
  17. 4.2.3. Phân tích  tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ Phương trình kinh tế Trong đó: • Ln      : Lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ  • Qj      : Lượng sản phẩm tiêu thụ • Pj : Giá bán (có thuế) đơn vị sản phẩm • tj       : Thuế đơn vị sản phẩm • Csxj   : Chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm • Cqldnj: Chi phí quản lý doanh nghiệp đơn vị sản phẩm • Cbh j  : Chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm 8/20/13 17
  18. 4.2.3. Phân tích  tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ Các bước phân tích: 1. Xác định mức chênh lệch: ΔLn= Ln1­ Ln0     2.  Xác định ảnh hưởng của các nhân tố :  ­. Nhân tố số lượng sản phẩm tiêu thụ: ΔLnQ= (Lno ×H)­ Ln0 ­. Trong đó H là tỷ lệ hoàn thành kế hoach khối lượng hàng hóa tiêu thụ ( đã  nêu ở 4.1.2) ­.  Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ ­.  Nhân tố giá bán: ­. Nhân tố chi phí sản xuất đơn vị sản phẩm D LNCsx=­S Q1(Csx1­Csx0) 8/20/13 18
  19. 4.2.3. Phân tích  tình hình lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ Nhân tố chi phí bán hàng đơn vị sản phẩm - D LNCbh=­S Q1(Cbh1­Cbh0) Nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp -  D LNCqldn=­S Q1(Cqldn1­Cqldn0) Nhân tố thuế đơn vị sản phẩm -  D LNt=­S Q1(t1­t0) 3. Tổng hợp ảnh hưởng của các nhân tố: ΔLn= ΔLnQ+ ΔLnK+ΔLnCsx+ LnCbh+LnCqldn+Lnt 4. Đề xuất các biện pháp tăng lợi nhuận: 8/20/13 19
  20. 4.2.5. Đề xuất các khả năng tăng lợi nhuận Các biện pháp tăng Ln Kiểm soát , giảm Mở rộng thị trường Hoàn thiện tổ chức Giảm mức thuế chi phí kinh doanh tiêu thụ sản phẩm sản xuất kinh doanh phải nộp Ở các Các Phát Nâng Áp Hoàn Ở các Lựa Lựa khâu khoản triển cao uy dụng thiện khâu chọn chọn mua mục chi thị tín chiến bộ (dự hình hình hàng, phí trường trên lược máy toán, thức thức sản mới thị giá tổ tổ kinh hạch xuất, trườn hợp lý chức chức doanh toán tiêu thụ, g hiện quản sx, tiêu hành tại lý thụ) chính 8/20/13 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2