intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030

Chia sẻ: Đinh Tường Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:240

226
lượt xem
42
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 với kết cấu gồm 3 phần: Phần mở đầu giới thiệu một số nội dung về sự cần thiết của việc xây dựng quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030, hiện trạng và nguồn lực phát triển du lịch tỉnh Lào Cai, định hướng phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030, các giải pháp và tổ chức thực hiện quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030

  1. UBND TỈNH LÀO CAI SỞ VĂN HÓA - THỂ THAO - DU LỊCH _____________________ QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 Đơn vị tƣ vấn: Công ty TNHH Tƣ vấn & Nghiên cứu VTOCO Tháng 02 năm 2015 0
  2. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................... 7 PHẦN MỞ ĐẦU .............................................................................................. 10 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030..................................................................................................... 10 2. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH ........................................... 11 3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH ................................................. 12 3.1. Mục tiêu.............................................................................................. 12 3.2. Nhiệm vụ ............................................................................................ 13 PHẦN 1: HIỆN TRẠNG VÀ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI ............................................................................................... 14 1. BỐI CẢNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2006-2013...................... 14 1.1. Bối cảnh thực hiện quy hoạch ............................................................ 14 1.1.1. Xu hƣớng phát triển của du lịch thế giới .................................... 14 1.1.2.Tình hình phát triển du lịch Việt Nam ......................................... 15 1.1.3.Những định hƣớng chính trong phát triển du lịch Việt Nam và du lịch vùng trung du, miền núi Bắc Bộ .................................................... 16 1.2.Vị trí, vai trò của ngành du lịch........................................................... 17 1.3.Kết quả phát triển du lịch từ năm 2006 - 2013 ................................... 17 1.4. Thị trƣờng và sản phẩm du lịch ......................................................... 19 1.4.1.Thị trƣờng khách du lịch .............................................................. 19 1.4.2.Sản phẩm du lịch .......................................................................... 19 1.5. Thực hiện quy hoạch theo lãnh thổ .................................................... 20 1.6. Đầu tƣ phát triển du lịch ..................................................................... 20 1.7.Quản lý nhà nƣớc về du lịch ............................................................... 21 1.7.1. Xây dựng và tổ chức thực hiện chiến lƣợc, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát triển du lịch ............................................................. 21 1.7.2. Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn định mức kinh tế - kỹ thuật trong hoạt động du lịch ... 21 1
  3. 1.8. Hoạt động xúc tiến và quảng bá du lịch ............................................. 22 1.9. Hợp tác quốc tế trong lĩnh vực du lịch ............................................... 23 1.10.Nguồn nhân lực và đào tạo nguồn nhân lực du lịch.......................... 24 1.11.Đánh giá kết quả hoạt động du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2013 và những bài học kinh nghiệm rút ra ........................................................ 24 1.11.1. Đánh giá việc thực hiện quy hoạch du lịch Lào Cai giai đoạn 2006-2013.............................................................................................. 24 1.11.2. Một số bài học kinh nghiệm rút ra ............................................ 26 2. ĐÁNH GIÁ CÁC NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI ................................................................................................................ 27 2.1. Tài nguyên du lịch .............................................................................. 27 2.1.1. Tài nguyên du lịch tự nhiên ........................................................ 27 2.1.2. Tài nguyên du lịch nhân văn ....................................................... 28 2.1.2.1 Di sản văn hóa phi vật thể ..................................................... 28 2.1.2.2 Di sản vật thể ......................................................................... 29 2.2. Hệ thống kết cấu hạ tầng phục vụ du lịch .......................................... 30 2.2.1. Giao thông ................................................................................... 30 2.2.2. Hệ thống điện .............................................................................. 30 2.2.3. Hệ thống cấp, thoát nƣớc ............................................................ 30 2.2.4. Hệ thống thông tin liên lạc .......................................................... 30 2.3. Hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch .............................. 31 2.3.1. Cơ sở lƣu trú ................................................................................ 31 2.3.2.Cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống ............................................... 31 2.3.3.Cơ sở kinh doanh dịch vụ vui chơi giải trí ................................... 31 2.3.4.Các cơ sở, trung tâm thƣơng mại và dịch vụ ............................... 31 2.4. Nguồn lực về lao động ....................................................................... 32 2.4.1.Hƣớng dẫn viên du lịch ................................................................ 32 2.4.2.Lao động trong các cơ sở kinh doanh lƣu trú, nhà hàng .............. 32 3. ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, CƠ HỘI, THÁCH THỨC ĐỐI VỚI PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI........................................... 32 2
  4. 3.1.Điểm mạnh .......................................................................................... 32 3.2. Điểm yếu ............................................................................................ 33 3.3. Cơ hội ................................................................................................. 34 3.4. Thách thức .......................................................................................... 34 PHẦN 2: ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ....................................... 36 1. QUAN ĐIỂM VÀ MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN DU LỊCH ....................... 36 1.1. Quan điểm phát triển .......................................................................... 36 1.2. Mục tiêu phát triển ............................................................................. 36 1.2.1. Mục tiêu tổng quát ...................................................................... 36 1.2.2. Mục tiêu cụ thể: ........................................................................... 37 2. DỰ BÁO CÁC PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN DU LỊCH ........................ 38 2.1. Căn cứ dự báo..................................................................................... 38 2.2. Dự báo mức tăng trƣởng du lịch tỉnh Lào Cai ................................... 39 2.3. Các chỉ tiêu cụ thể .............................................................................. 40 3. CÁC ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH GIAI ĐOẠN 2015-2020 VÀ TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030................................................................ 41 3.1. Sản phẩm và thị trƣờng ...................................................................... 41 3.1.1. Định hƣớng sản phẩm du lịch Lào Cai ....................................... 41 3.1.1.1.Định hƣớng chiến lƣợc phát triển sản phẩm: ........................ 41 3.1.1.2.Các dòng sản phẩm (trải nghiệm) chính ............................... 41 3.1.1.3.Các dòng sản phẩm (trải nghiệm) hỗ trợ............................... 42 3.1.2. Thị trƣờng.................................................................................... 42 3.1.3. Định hƣớng thị trƣờng - sản phẩm .............................................. 43 3.2. Tổ chức không gian lãnh thổ phát triển du lịch ................................. 44 3.2.1. Định hƣớng chiến lƣợc tổ chức không gian phát triển du lịch ... 44 3.2.2. Phƣơng án tổ chức phát triển du lịch trên địa bàn Lào Cai ........ 45 3.3. Các vùng, tuyến, điểm du lịch ............................................................ 48 3.3.1. Các vùng du lịch .......................................................................... 48 3
  5. 3.3.1.1. Vùng 1- Tây Bắc tỉnh Lào Cai (thành phố Lào Cai, huyện Sa Pa và Bát Xát) ................................................................................... 48 3.3.1.2. Vùng 2- Đông Bắc tỉnh Lào Cai (bao gồm Bắc Hà, Si Ma Cai, Mƣờng Khƣơng) ........................................................................ 51 3.3.1.3. Vùng 3 - Trung tâm và phía Nam tỉnh Lào Cai (huyện Bảo Yên, Bảo Thắng, Văn Bàn) ............................................................... 52 3.3.2.Các tuyến du lịch .......................................................................... 53 3.3.3. Các điểm du lịch.......................................................................... 55 3.4. Quỹ đất dành cho phát triển du lịch ................................................... 60 3.5. Đầu tƣ phát triển du lịch ..................................................................... 63 3.5.1. Định hƣớng chiến lƣợc cho đầu tƣ phát triển du lịch ................. 63 3.5.2. Đầu tƣ cải thiện kết cấu hạ tầng .................................................. 63 3.5.3.Các nội dung đầu tƣ phát triển du lịch ......................................... 67 3.6. Tổ chức và quản lý phát triển ngành du lịch ...................................... 67 3.6.1. Định hƣớng chung ....................................................................... 67 3.6.2. Khai thác và bảo tồn, phát truyển nguồn tài nguyên du lịch ...... 68 3.6.3. Phát triển dịch vụ du lịch ............................................................ 68 3.6.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực du lịch ............................. 70 3.6.5. Định hƣớng về tổ chức và hoàn thiện bộ máy quản lý Nhà nƣớc về du lịch ............................................................................................... 70 3.6.6. Xúc tiến và quảng bá du lịch ....................................................... 71 3.6.7. Các giải pháp cụ thể .................................................................... 71 3.7. Đánh giá tác động môi trƣờng từ hoạt động du lịch .......................... 72 3.7.1.Tác động tích cực tới môi trƣờng ................................................. 72 3.7.2. Tác động tiêu cực tiềm ẩn và nguyên nhân ................................. 73 3.7.3. Các biện pháp giảm thiểu tác động tới môi trƣờng ..................... 73 PHẦN 3: CÁC GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015 - 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 ................................................................................... 75 1. CÁC NHÓM GIẢI PHÁP THỰC HIỆN QUY HOẠCH ......................... 75 1.1. Nhóm giải pháp về nguồn nhân lực ................................................... 78 4
  6. 1.1.1. Mục tiêu....................................................................................... 78 1.1.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 78 1.1.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 79 1.2. Nhóm giải pháp về vốn đầu tƣ ........................................................... 83 1.2.1. Mục tiêu....................................................................................... 83 1.2.2. Giải pháp tổng thể ....................................................................... 83 1.2.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 85 1.3. Nhóm giải pháp về xúc tiến, quảng bá ............................................... 89 1.3.1. Mục tiêu....................................................................................... 89 1.3.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 89 1.3.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 90 1.4. Nhóm giải pháp về ứng dụng khoa học, công nghệ ........................... 91 1.4.1. Mục tiêu....................................................................................... 91 1.4.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 91 1.4.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 92 1.5. Nhóm giải pháp về tổ chức quản lý quy hoạch .................................. 94 1.5.1. Mục tiêu....................................................................................... 94 1.5.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 94 1.5.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 94 1.6. Nhóm giải pháp về hợp tác quốc tế .................................................... 95 1.6.1. Mục tiêu....................................................................................... 95 1.6.2. Giải pháp thực hiện tổng thể ....................................................... 95 1.6.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 95 1.7. Nhóm giải pháp về bảo vệ tài nguyên và môi trƣờng du lịch ............ 96 1.7.1. Mục tiêu....................................................................................... 96 1.7.2. Các giải pháp tổng thể ................................................................. 96 1.7.3. Các giải pháp trọng tâm .............................................................. 97 1.8.Nhóm giải pháp nâng cao chất lƣợng và thúc đẩy phát triển sản phẩm ................................................................................................................. 100 1.8.1. Mục tiêu..................................................................................... 100 5
  7. 1.8.2. Giải pháp tổng thể ..................................................................... 100 1.8.3. Các giải pháp trọng tâm ............................................................ 100 1.9. Nhóm giải pháp về cơ chế, chính sách ............................................. 101 1.9.1. Mục tiêu..................................................................................... 101 1.9.2. Các giải pháp thực hiện ............................................................. 102 1.9.3. Các giải pháp trọng tâm ............................................................ 102 1.10. Các nhóm giải pháp khác ............................................................... 104 2. TỔ CHỨC THỰC HIỆN QUY HOẠCH ............................................... 104 2.1. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch ..................................................... 104 2.2. Các Sở ban ngành trong Tỉnh ........................................................... 105 2.3. Các địa phƣơng trong Tỉnh .............................................................. 106 2.4. Các hiệp hội du lịch trong Tỉnh........................................................ 106 2.5. Kiến nghị với Tổng cục Du lịch Việt Nam và Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ................................................................................................ 106 KẾT LUẬN .................................................................................................. 1087 PHỤ LỤC ....................................................................................................... 108 Phụ lục 1: Một số chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006- 2013 ............................................................................................................. 109 Phụ lục 2: Đánh giá phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2014 . 110 Phụ lục 3: Hiện trạng du lịch Tỉnh Lào Cai qua khảo sát từ khách du lịch 132 Phụ lục 4: Các chỉ tiêu dự báo cụ thể .......................................................... 143 Phụ lục 5: Danh mục đầu tƣ cho hoạt động du lịch Lào Cai giai đoạn 2015- 2030 ............................................................................................................. 146 Phụ lục 6: Các bản đồ quy hoạch du lịch tỉnh Lào Cai ............................... 152 Phụ lục 7: Kế hoạch thực hiện các chƣơng trình mục tiêu theo thời gian .. 157 Phụ lục 8: Danh mục một số sản phẩm nông nghiệp có thể phát triển thành các sản phẩm lƣu niệm, hàng hóa cho khách du lịch .................................. 160 Phụ lục 9: Hệ thống các điểm du lịch trên địa bản tỉnh Lào Cai ................ 163 6
  8. DANH MỤC BẢNG BIỂU 1. Danh mục Biểu đồ Biểu đồ 1: Doanh thu và lƣợng khách du lịch thế giới qua các năm từ 1995- 2013 ................................................................................................................... 15 Biểu đồ 2: Số lƣợt khách du lịch tại Việt Nam trong giai đoạn 2001-2013 ..... 16 Biểu đồ 3: Lƣợng khách du lịch và doanh thu du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2013 .......................................................................................................... 18 Biểu đồ 4: So sánh về doanh thu du lịch giữa mục tiêu của Quy hoạch và kế hoạch hàng năm với thực tế đạt đƣợc trong giai đoạn 2006-2013.................... 25 Biểu đồ 5: So sánh về số lƣợng khách du lịch giữa mục tiêu của Quy hoạch và kế hoạch hàng năm với thực tế đạt đƣợc trong giai đoạn 2006-2013 ............... 25 Biểu đồ 6: Lƣợng khách du lịch của tỉnh Lào Cai qua các năm ..................... 110 Biểu đồ 7: Doanh thu từ hoạt động du lịch trong giai đoạn 2006-2013 ......... 111 Biểu đồ 8: Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch trong giai đoạn 2006- 2013 ................................................................................................................. 111 Biểu đồ 9: Số lƣợng cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh trong giai đoạn 2006-2013 ......................................................................................................................... 112 Biểu đồ 10: Danh sách 10 quốc gia có số lƣợng khách đến Lào Cai nhiều nhất ......................................................................................................................... 132 Biểu đồ 11: Thứ tự mục đích du lịch của khách du lịch tại Lào Cai .............. 132 2. Danh mục Bảng Bảng 1: Các chỉ tiêu dự báo về phát triển du lịch tỉnh Lào Cai năm 2020 và 2030 ................................................................................................................... 40 Bảng 2: Định hƣớng phát triển các thị trƣờng và sản phẩm du lịch Lào Cai ... 43 Bảng 3: Phân vùng du lịch tỉnh Lào Cai ........................................................... 46 Bảng 4: Giá trị và định hƣớng phát triển các điểm du lịch tại tỉnh Lào Cai ..... 55 Bảng 5: Danh mục quỹ đất dành cho đầu tƣ phát triển du lịch tại tỉnh Lào Cai (phân theo các huyện, thành phố trong Tỉnh) ................................................... 60 Bảng 6: Nhu cầu vốn cho đầu tƣ phát triển du lịch Lào Cai giai đoạn 2015- 2030 ................................................................................................................... 67 7
  9. Bảng 7: Các nhóm giải pháp phát triển du lịch tỉnh Lào Cai ............................ 71 Bảng 8: Các nhóm giải pháp và các chƣơng trình trọng tâm ............................ 75 Bảng 9: Một số chỉ tiêu phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2013 109 Bảng 10: Số lƣợng lao động trong ngành du lịch tỉnh giai đoạn 2006-2013 .. 112 Bảng 11: Chƣơng trình và sản phẩm du lịch liên kết với khu vực ngoài Lào Cai ......................................................................................................................... 114 Bảng 12: Tổng hợp hệ thống đƣờng bộ tỉnh Lào Cai ..................................... 115 Bảng 13: Hiện trạng hệ thống cấp nƣớc tỉnh Lào Cai..................................... 116 Bảng 14: Cơ cấu tài nguyên đất Lào Cai. ....................................................... 118 Bảng 15: Cơ cấu dân số chia theo thành thị và nông thôn ( Đơn vị ‰) ......... 119 Bảng 16: Tỷ lệ tăng dân số tỉnh Lào Cai (Đơn vị tính: %) ............................. 120 Bảng 17: Thực trạng nguồn lao động và sử dụng lao động tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005-2013 ............................................................................................... 121 Bảng 18: Tổng hợp các cơ sở, vật chất ngành y tế Lào Cai tính đến 2013. ... 122 Bảng 19: Tốc độ tăng trƣởng kinh tế của Lào Cai .......................................... 123 Bảng 20: Di tích, thắng cảnh đƣợc xếp hạng cấp quốc gia ở Lào Cai. ........... 126 Bảng 21: Tài nguyên lễ hội của Lào Cai ......................................................... 128 Bảng 22: Hệ thống chợ của tỉnh Lào Cai ........................................................ 129 Bảng 23: Dữ liệu điều tra mức chi tiêu của khách khi đến Lào Cai ............... 134 Bảng 24: 3 hình ảnh nổi bật nhất khách du lịch ấn tƣợng về Lào Cai ............ 135 Bảng 25: 3 hình ảnh nổi bật nhất khách du lịch ấn tƣợng về Lào Cai phân chia theo từng đối tƣợng khách ............................................................................... 135 Bảng 26: Các Tỉnh/Thành phố của Việt Nam đƣợc khách du lịch đánh giá là đối thủ cạnh tranh của Lào Cai ....................................................................... 137 Bảng 27: Các nƣớc khác trong khu vực đƣợc khách du lịch đánh giá là đối thủ cạnh tranh của Lào Cai .................................................................................... 138 Bảng 28: Các điểm du lịch của Lào Cai đƣợc khách du lịch ƣa thích ............ 139 Bảng 29: 5 Điểm du lịch Lào Cai khách ƣa thích nhất theo từng đối tƣợng .. 139 Bảng 30: Những vấn đề cần cải thiện để thu hút KDL tới Lào Cai ................ 140 Bảng 31: Các nguồn thông tin khách du lịch nhận biết về Lào Cai................ 141 8
  10. Bảng 32: Nguồn thông tin nhận biết về Lào Cai theo các đối tƣợng khác nhau ......................................................................................................................... 142 Bảng 33: Dự báo lƣợng khách du lịch đến Lào Cai năm 2020 và 2030 ......... 143 Bảng 34: Dự báo tổng hợp ngày khách du lịch đến Lào Cai năm 2020 và 2030 ......................................................................................................................... 143 Bảng 35: Dự báo thu nhập du lịch của Lào Cai đến 2020, 2030 .................... 144 Bảng 36: Dự báo nhu cầu vốn đầu tƣ và lƣợng phòng lƣu trú đến năm 2020, 2030 ................................................................................................................. 144 Bảng 37: Dự báo nhu cầu lao động trong du lịch của Lào Cai đến 2020 và 2030 ......................................................................................................................... 145 Bảng 38: Danh mục đầu tƣ cho hoạt động du lịch Lào Cai giai đoạn 2015-2030 ......................................................................................................................... 146 Bảng 39: Tập hợp kế hoạch thực hiện các chƣơng trình mục tiêu theo thời gian ......................................................................................................................... 157 Hình Hình 1: Hệ thống các tuyến, điểm du lịch tại Lào Cai ...................................... 46 Hình 2: Cơ cấu dân số Lào Cai ....................................................................... 120 Hình 3: Bản đồ thể hiện tài nguyên du lịch Tỉnh Lào Cai .............................. 152 Hình 4: Bản đồ hệ thống tuyến du lịch ........................................................... 153 Hình 5: Bản đồ hệ thống các điểm du lịch tỉnh Lào Cai ................................. 155 Hình 6: Bản đồ phân vùng khu vực phát triển du lịch tại huyện SaPa ........... 156 9
  11. PHẦN MỞ ĐẦU 1. SỰ CẦN THIẾT CỦA VIỆC XÂY DỰNG QUY HOẠCH PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2015-2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030 Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam, đóng góp vào 5% GDP với tốc độ tăng trƣởng hàng năm là 5,4%/năm1. Năm 2013 lƣợng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam là 7,57 triệu lƣợt ngƣời, khách du lịch nội địa là 35 triệu lƣợt ngƣời, doanh thu toàn ngành du lịch là 200.000 tỷ đồng. Việt Nam nằm trong khu vực Châu Á - Thái Bình Dƣơng là nơi phát triển du lịch năng động nhất của thế giới. Trong giai đoạn vừa qua, tuy có những ảnh hƣởng nhất định của suy thoái kinh tế thế giới, tác động tới lƣợng khách du lịch quốc tế, Việt Nam vẫn là một trong những nƣớc có tốc độ tăng trƣởng lƣợng khách cao trên thế giới. Lào Cai là tỉnh vùng cao biên giới nằm phía tây bắc Việt Nam cách Hà Nội khoảng 300km, giáp với các tỉnh Hà Giang, Lai Châu và Yên Bái; là trung tâm của 6 tỉnh biên giới (bao gồm cả Điện Biên), kết nối thành hệ thống 8 tỉnh Tây Bắc mở rộng (cùng với Hòa Bình và Phú Thọ). Tỉnh Lào Cai có 203,5 km đƣờng biên giới giáp tỉnh Vân Nam (Trung Quốc), với cửa khẩu quốc tế quan trọng là Hà Khẩu. Địa hình Lào Cai chủ yếu là núi, dọc theo dẫy Hoàng Liên, xen kẽ giữa các đỉnh núi cao và thung lũng, tạo ra cảnh quan núi rừng, hang động, thác nƣớc đặc sắc và đa dạng, hệ động thực vật phong phú,những cao nguyên với khí hậu mát mẻ. Lào Cai cũng là nơi sinh sống của 25 dân tộc, chiếm 50% tổng số dân tộc của cả Việt Nam dân tộc, với lối sống và văn hóa đa dạng, giầu bản sắc, hài hòa với thiên nhiên. Điều kiện tự nhiên và nhân văn đã tạo cho Lào Cai tiềm năng lớn để phát triển du lịch. Với những tiềm năng của mình từ lâu đã trở thành một trong những điểm du lịch hấp dẫn và quan trọng của Việt Nam, thu hút không chỉ khách du lịch quốc tế mà còn là điểm du lịch “cần đến” đối với khách du lịch nội địa. Du lịch đã trở thành một ngành kinh tế quan trọng của Lào Cai, đem lại 11,5%GDP toàn tỉnh. Phát triển du lịch đã trở thành một định hƣớng, một chủ trƣơng quan trọng của tỉnh Lào Cai. Trong công tác quy hoạch năm 2005, “Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005-2015, định hƣớng 2020” đã đƣợc chủ tịch UBND tỉnh Lào Cai phê duyệt tại quyết định số 660/QĐ-UB ngày 03/11/2004. Đây là bản quy hoạch du lịch đầu tiên của Tỉnh Lào Cai với sự hỗ trợ, tƣ vấn của các chuyên gia Pháp. Quy hoạch này đóng vai trò quan trọng trong việc định hƣớng và tổ chức phát triển du lịch Lào Cai trong giai đoạn vừa qua. Gần 10 năm sau khi bản quy hoạch lần đầu tiên đƣợc công bố và thực hiện, điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa và phát triển du lịch của Tỉnh Lào Cai có nhiều thay đổi. Việc mở rộng quy mô của hoạt động du lịch dẫn tới nhiều vấn đề mới, từ nguy cơ suy giảm giá trị tài nguyên du lịch cho tới những thách thức trong việc phát triển bền vững du lịch. Cùng với đó, những biến động của kinh tế, chính trị thế giới và quá trình phát triển kinh tế - xã hội của Việt Nam đã tạo cơ hội mới cũng nhƣ 1 Chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam tới năm 2020, tầm nhìn 2030. 10
  12. những thách thức mới. Thị trƣờng khách du lịch nội địa tăng trƣởng nhanh chóng, trở thành một thị trƣờng quan trọng, thậm chí dần trở thành chủ chốt với nhiều địa phƣơng trong đó có Lào Cai. Đầu tƣ trong nƣớc và nƣớc ngoài trong lĩnh vực du lịch tạo ra những đột phá mới. Đặc biệt sự phát triển của cơ sở hạ tầng, nhất là đƣờng giao thông làm thay đổi giá trị và khả năng khai thác của tài nguyên du lịch. Đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai khai thông năm 2014 dẫn đến những thay đổi cơ bản trong việc tiếp cận các điểm du lịch tại Lào Cai. Đƣờng cao tốc mới không chỉ làm tăng lƣợng khách du lịch một cách đột biến mà còn làm thay đổi một cách cơ bản cơ cấu, nhu cầu và đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch dẫn tới những thay đổi lớn của toàn bộ hệ thống du lịch tỉnh Lào Cai. Tiếp theo đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai là hệ thống đƣờng giao thông cũng nhƣ cơ sở hạ tầng mới. Những cơ hội mới cho phát triển du lịch đƣợc mở ra nhƣng những nguy cơ về sự quá tải, mất cân bằng, phá hủy tài nguyên du lịch, thậm chí là làm suy thoái ngành du lịch tỉnh Lào Cai cũng trở nên nhãn tiền. Trên khía cạnh quy hoạch phát triển kinh tế xã hội và các ngành trong tỉnh Lào Cai, vào tháng 7/2014, Hội đồng Nhân dân tỉnh Lào Cai thông qua Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. Đây là cơ sở quan trọng cho những định hƣớng mới về các ngành trong tỉnh, trong đó có du lịch. Trƣớc những thay đổi lớn trong điều kiện kinh tế, xã hội và phát triển du lịch, nội dung của Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh LàoCai giai đoạn 2006-2015 đã không còn thích hợp. Cần thiết phải có những phân tích, đánh giá lại tổng thể hiện trạng và điều kiện phát triển du lịch tỉnh Lào Cai, từ đó xác định làm tầm nhìn, những mục tiêu, xây dựng những giải pháp quy hoạch và tổ chức du lịch phù hợp với điều kiện mới. Để phát triển du lịch tỉnh Lào Cai trong giai đoạn mới, đáp ứng với những yêu cầu, đòi hỏi của phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai, tận dụng và phát huy những cơ hội mới của phát triển du lịch Việt Nam và thế giới, thích ứng với chiến lƣợc phát triển du lịch Việt Nam trong giai đoạn mới, việc xây dựng quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020 tầm nhìn 2030 là việc làm cấp thiết. 2. CÁC CĂN CỨ XÂY DỰNG QUY HOẠCH Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020, tầm nhìn đến năm 2030 đƣợc thực hiện trên cơ sở những căn cứ pháp lý sau: - Luật Du lịch năm 2005, sửa đổi năm 2012. - Nghị định số 92/2006/NĐ-CP ngày 07/09/2006 của Chính phủ về việc lập, phê duyệt và quản lý quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội; - Nghị định số 04/2008/NĐ-CP ngày 11/01/2008 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 92/2006/NĐ-CP; - Thông tƣ số 05/2013/TT-BKHĐT ngày 30/11/2013 của Bộ Kế hoạch và Đầu tƣ hƣớng dẫn tổ chức, thẩm định, phê duyệt, điều chỉnh và công bố quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch ngành, lĩnh vực sản phẩm chủ yếu; 11
  13. - Quyết đinh số 1976/QĐ-UBND của UBND Tỉnh Lào Cai về “Giao kế hoạch danh mục Chuẩn bị đầu tƣ - Thiết kế quy hoạch Đợt 4 - Năm 2013”. - Quyết định số 46/2008/QĐ-TTg ngày 30/03/2008 của Thủ tƣớng Chính phủ Phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020; - Nghị quyết số 21/NQ-HĐND, ngày 07/07/2014 của Hội đồng nhân Nhân dân tỉnh Lào Cai về Điều chỉnh quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030. - Quyết định số 660/QĐ-UB ngày 03/11/2004 của UBND Tỉnh Lào Cai về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2005-2010 định hƣớng đến năm 2020”.; - Quyết định số 289/QĐ-TU, ngày 15/11/2011 của Tỉnh Ủy Lào Cai phê duyệt “Đề án Phát triển kinh tế du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015”; - Quyết định 2473/QĐ-TTg ngày 30/12/2011 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt “Chiến lƣợc Phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; - Quyết định số 201/QĐ-TTg ngày 22/01/2013 của Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt “Quy hoạch tổng thể phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”. - Quy hoạch xây dựng vùng trung du và miền núi Bắc Bộ đến năm 2030 Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 980/QĐ-TTg ngày 21/06/2013; - Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội vùng Trung du và Miền núi phía Bắc đến năm 2020 đã đƣợc Thủ tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1064/QĐ-TTg ngày 08/07/2013; - Quy hoạch xây dựng vùng biên giới Việt - Trung đến năm 2020 đƣợc Thủ tƣớng chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 1151/QĐ-TTg ngày 30/08/2007; 3. MỤC TIÊU, NHIỆM VỤ QUY HOẠCH 3.1. Mục tiêu Cụ thể hoá các chủ trƣơng, định hƣớng phát triển du lịch của tỉnh Lào Cai giai đoạn 2015-2020 nhằm: - Thực hiện công tác quản lý, phát triển du lịch có hiệu quả và thống nhất trong toàn Tỉnh; - Tạo tiền đề cho việc đầu tƣ phát triển du lịch tại tỉnh Lào Cai một cách hiệu quả và bền vững; - Tạo cơ sở khoa học và pháp lý cho việc quản lý, lập quy hoạch và kế hoạch phát triển du lịch các địa phƣơng trong Tỉnh. 12
  14. 3.2. Nhiệm vụ Nhiệm vụ nghiên cứu và xây dựng quy hoạch tổng thể bao gồm: - Xác định vị trí, vai trò và lợi thế của ngành Du lịch trong phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh Lào Cai. - Phân tích, đánh giá các nguồn lực và hiện trạng phát triển du lịch, trong đó có đánh giá các chỉ tiêu, những kết quả đạt đƣợc, những hạn chế và nguyên nhân so với Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2015. - Xác định quan điểm, mục tiêu phát triển du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn đến năm 2020; dự báo các chỉ tiêu và luận chứng các phƣơng án phát triển đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030. - Tổ chức không gian du lịch, đầu tƣ kết cấu hạ tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật du lịch. - Xác định danh mục các khu vực, các dự án ƣu tiên đầu tƣ, nhu cầu sử dụng đất, vốn đầu tƣ, nguồn nhân lực du lịch; định hƣớng thị trƣờng và sản phẩm du lịch; tổ chức hoạt động kinh doanh du lịch. - Đánh giá tác động môi trƣờng, các giải pháp bảo vệ tài nguyên du lịch và môi trƣờng. - Đề xuất cơ chế, chính sách; giải pháp, mô hình tổ chức quản lý, phát triển du lịch theo quy hoạch. 13
  15. PHẦN 1 HIỆN TRẠNG VÀ NGUỒN LỰC PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI 1. BỐI CẢNH XÂY DỰNG QUY HOẠCH VÀ HIỆN TRẠNG PHÁT TRIỂN DU LỊCH TỈNH LÀO CAI GIAI ĐOẠN 2006-2013 1.1. Bối cảnh thực hiện quy hoạch 1.1.1. Xu hướng phát triển của du lịch thế giới Du lịch là một ngành kinh tế quan trọng trên thế giới, đóng góp 9% GDP (gồm trực tiếp, gián tiếp và liên quan) và tạo ra 1/11 tổng số việc làm xã hội toàn thế giới 2. Trong 2 thập kỷ gần đây, số lƣợng khách du lịch trên thế giới liên tục tăng và đạt mức lịch sử là 1087 triệu lƣợt khách du lịch quốc tế trong năm 2013. Số lƣợng khách du lịch nội địa đƣợc ƣớc đoán khoảng 6 tỷ lƣợt trong 1 năm. Việt Nam nằm trong khu vực Châu Á Thái Bình Dƣơng, nơi có tốc độ tăng trƣởng lƣợng khách cao là 7%, so với mức tăng trƣởng chung của toàn cầu là 4%. Đặc biệt, khu vực Đông Nam Á có tốc độ tăng trƣởng lƣợng khách lên tới 9%, là khu vực có tốc độ tăng trƣởng cao nhất thế giới. Tổ chức Du lịch Thế giới UNWTO3 đã dự đoán xu hƣớng phát triển du lịch tới năm 2030 nhƣ sau: - Số lƣợng khách du lịch đạt con số 1,4 tỷ năm 2020 và 1,8 tỷ vào năm 2030; - Tới năm 2030, mỗi ngày có 5 triệu khách đi qua biên giới ra nƣớc ngoài cho các mục tiêu khác nhau nhƣ kinh doanh, giải trí... - Tới năm 2015, lƣợng khách du lịch tới các nƣớc đang phát triển sẽ lần đầu tiên vƣợt qua lƣợng khách tới các nƣớc phát triển. Số lƣợng khách du lịch tới các nƣớc đang phát triển sẽ đạt mức trên 1 tỷ ngƣời năm 2030. - Khu vực Châu Á – Thái Bình Dƣơng tiếp tục là khu vực có tốc độ tăng trƣởng lƣợng khách đến lớn nhất và cũng sẽ là khu vực có khách du lịch ra nƣớc ngoài (outbound) lớn nhất. - Đông Nam Á sẽ là khu vực tăng trƣởng lƣợng khách tới lớn nhất và Đông Bắc Á sẽ là nơi có lƣợng khách du lịch tới lớn nhất. - Các loại hình du lịch thăm thân, thăm bạn bè, sức khỏe, tôn giáo sẽ tăng nhanh hơn một chút so với khách du lịch giải trí và công vụ. 2 Nguồn: UNWTO hightlights 2014 3 Nguồn: UNWTO hightlights 2014 14
  16. Biểu đồ 1: Doanh thu và lƣợng khách du lịch thế giới qua các năm từ 1995-2013 Nguồn: Tổ chức du lịch thế giới Ngoài ra, một số xu hƣớng phát triển của du lịch thế giới đang đƣợc ghi nhận bao gồm: - Xu hƣớng tăng cƣờng phát triển du lịch bền vững, du lịch xanh - Các rào cản hạn chế sự phát triển của du lịch ngày càng đƣợc dỡ bỏ - Du lịch đóng góp ngày càng lớn cho việc xóa đói giảm nghèo - Xu hƣớng hợp tác giữa các thành phần trong du lịch đƣợc mở rộng. 1.1.2.Tình hình phát triển du lịch Việt Nam Du lịch có những bƣớc phát triển mạnh mẽ trong thời gian vừa qua, trở thành một hoạt động phổ biến, một lĩnh vực kinh tế quan trọng của Việt Nam. Số lƣợng khách du lịch tăng trƣởng nhanh qua các năm đặc biệt là khách du lịch nội địa. Theo báo cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam, số lƣợng khách du lịch quốc tế đến Việt Nam trong năm 2013 là hơn 7,5 triệu lƣợt ngƣời, khách du lịch nội địa là khoảng 35 triệu lƣợt ngƣời. Tổng thu từ khách du lịch năm 2013 khoảng 200.000 tỷ đồng4, đóng góp 5,6% GDP của Việt Nam. 4 Số liệu thống kê về tổng thu từ khách du lịch qua các năm của Tổng cục du lịch 15
  17. Biểu đồ 2: Số lƣợt khách du lịch tại Việt Nam trong giai đoạn 2001-2013 Nguồn: Thống kê từ Tổng cục du lịch qua các năm Du lịch không chỉ đóng góp nhiều về khía cạnh kinh tế mà còn có nhiều tác động tích cực trong lĩnh vực xã hội, môi trƣờng nhƣ bảo tồn và phát huy văn hóa dân tộc, thay đổi cơ cấu kinh tế, tăng cƣờng sự giao lƣu và hiểu biết giữa các dân tộc, tăng cƣờng năng lực của cộng đồng địa phƣơng. Du lịch cũng đƣợc xem là một công cụ hữu hiệu cho công tác xóa đói giảm nghèo, xây dựng và phát triển nông thôn, đặc biệt với vùng núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số ở Việt Nam. 1.1.3.Những định hướng chính trong phát triển du lịch Việt Nam và du lịch vùng trung du, miền núi Bắc Bộ Chiến lƣợc và Quy hoạch phát triển du lịch Việt Nam giai đoạn 2013-2020 tầm nhìn 2030 đƣa ra những định hƣớng cơ bản trong phát triển du lịch Việt Nam là: - Phát triển du lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; du lịch chiếm tỷ trọng ngày càng cao trong cơ cấu GDP, tạo động lực phát triển kinh tế - xã hội; - Phát triển theo hƣớng chuyên nghiệp, hiện đại, có trọng tâm, trọng điểm; chú trọng phát triển theo chiều sâu đảm bảo chất lƣợng và hiệu quả, khẳng định thƣơng hiệu và khả năng cạnh tranh; - Phát triển đồng thời cả du lịch nội địa và du lịch quốc tế; chú trọng du lịch quốc tế đến, tăng cƣờng quản lý du lịch ra nƣớc ngoài; - Phát triển du lịch bền vững, gắn chặt với việc bảo tồn và phát huy các giá trị văn hóa dân tộc; giữ gìn cảnh quan, bảo vệ môi trƣờng; đảm bảo an ninh, quốc phòng, trật tự an toàn xã hội; - Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động mọi nguồn lực cả trong và ngoài nƣớc đầu tƣ phát triển du lịch; phát huy tối đa tiềm năng, lợi thế quốc gia và yếu tố tự nhiên và văn hóa dân tộc, thế mạnh đặc trƣng các vùng, miền trong nƣớc; tăng cƣờng liên kết phát triển du lịch. Vùng trung du, miền núi Bắc Bộ trong đó có tỉnh Lào Cai là một trong 7 vùng du lịch của cả nƣớc có định hƣớng phát triển là: 16
  18. - Sản phẩm du lịch đặc trƣng của vùng trung du, miền núi Bắc Bộ là du lịch văn hóa, sinh thái gắn với tìm hiểu bản sắc văn hóa các dân tộc thiểu số. - Trong khu vực trung du, miền núi Bắc Bộ, tỉnh Lào Cai đƣợc xác định là một trong những trọng điểm quan trọng đối với việc phát triển du lịch của khu vực và cả nƣớc. - Thủ tƣớng chính phủ đã đồng ý về chủ trƣơng xây dựng quy hoạch Khu du lịch quốc gia Sa Pa và điểm du lịch quốc gia thành phố Lào Cai. 1.2.Vị trí, vai trò của ngành du lịch Du lịch đã và đang đóng góp vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế xã hội của tỉnh Lào Cai. Trong hơn 20 năm qua, du lịch tỉnh Lào Cai đã có những bƣớc phát triển mang tính “đột phá”, duy trì tốc độ tăng trƣởng cao, mang lại hiệu quả kinh tế - xã hội ngày càng lớn và toàn diện. Đến năm năm 2013, Lào Cai đã đón hơn 1,26 triệu lƣợt khách du lịch, trong đó có 500.000 lƣợt khách du lịch quốc tế mang lại tổng thu từ khách du lịch đạt 2.250 tỷ đồng.5 Phát triển kinh tế du lịch cũng thúc đẩy sự phát triển của các ngành khác nhƣ giao thông vận tải; bƣu chính viễn thông, văn hóa, sản xuất hàng thủ công mỹ nghệ... Du lịch đã góp phần nâng cao mức thu nhập bình quân cho ngƣời dân trong Tỉnh, đặc biệt là đồng bào các dân tộc thiểu số, góp phần thực hiện công tác xóa đói giảm nghèo; giữ gìn và phát huy bản sắc, truyền thống văn hóa, lịch sử của dân tộc; bảo vệ cảnh quan, vệ sinh, môi trƣờng, trật tự an toàn xã hội. Phát triển du lịch đã tạo ra khả năng tiêu thụ, xuất khẩu tại chỗ cho hàng hóa và dịch vụ; góp phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của tỉnh và các địa phƣơng, mở rộng giao lƣu giữa các vùng, miền trong nƣớc và nƣớc ngoài. Du lịch đóng góp đáng kể và ngày một tăng trong việc giải quyết việc làm. Năm 2006,số lƣợng lao động trong lĩnh vực du lịch của toàn tỉnh là 5682 lao động thì đến năm 2013, tổng số lao động trong ngành du lịch là 8.150 lao động (tăng 1,43 lần so với năm 2006). Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Lào Cai đến năm 20206 du lịch đƣợc xác định trở thành ngành kinh tế mũi nhọn của tỉnh, với các sản phẩm tiêu biểu nhƣ: Du lịch nghỉ dƣỡng, du lịchcộng đồng, du lịch văn hoá, du lịch sinh thái... Với tiềm năng và những đóng góp của du lịch với phát triển kinh tế xã hội địa phƣơng, du lịch đã đƣợc xác định là ngành kinh tế mũi nhọn của Tỉnh (Nghị quyết đại hội Đảng bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XIV). 1.3.Kết quả phát triển du lịch từ năm 2006 - 2013 Giai đoạn 2006 - 2013 đánh dấu sự phát triển nhanh chóng của du lịch tỉnh Lào Cai thể hiện qua các chỉ tiêu sau7: 5 Theo thống kê du lịch của tỉnh Lào Cai trong giai đoạn 2006-2013 6 Phê duyệt theo Quyết định số 46/2008/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 30/03/2008 7 Xem phụ lục 1 tổng hợp các chỉ tiêu đánh giá quá trình phát triển của du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006- 2013 17
  19. Về lượng khách du lịch: Trong giai đoạn 2006-2013, tốc độ tăng trƣởng bình quân của tổng lƣợng khách du lịchở mức 12%. Năm 2013, tỉnh đã đón hơn 1,26 triệu lƣợt khách, tăng 2,25 lần so với năm 2006. Một điểm cần chú ý là tăng trƣởng của lƣợng khách quốc tế từ năm 2008 - 2012 có xu hƣớng chậm lại. Tốc độ tăng trƣởng nhanh đƣợc phục hồi vào năm 2013. Trong khi đó lƣợng khách du lịch nội địa tăng nhanh và đều, ngoại trừ năm 2012 giảm so với năm trƣớc. Biểu đồ 3: Lƣợng khách du lịch và doanh thu du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2006-2013 Nguồn: Thống kê từ Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tỉnh Lào Cai Về doanh thu từ du lịch: Tổng thu từ khách du lịch của tỉnh Lào Cai liên tục tăng qua các năm, đạt 2.250 tỷ đồng năm 2013, tăng gấp hơn 8 lần so với năm 2006 (280 tỷ đồng). Tổng thu từ khách du lịch tăng do số lƣợng khách du lịch đến Lào Cai tăng đồng thời mức chi tiêu bình quân cũng nhƣ số ngày lƣu trú bình quân của khách tăng qua các năm. Tốc độ tăng trƣởng bình quân của ngành du lịch trong giai đoạn 2006-2013 đạt gần 35%, cao hơn rất nhiều so với mức tăng GDP của toàn tỉnh (14%). Mức chi tiêu bình quân và số ngày lưu trú bình quân:Mức chi tiêu bình quân của khách du lịch đến Lào Cai tăng đều qua các năm trong giai đoạn 2006-2013, đạt xấp xỉ 600.000 đồng năm 2013. Tuy vậy, nếu tính thêm yếu tố trƣợt giá do lạm phát, mức chi tiêu bình quân của khách không có nhiều thay đổi qua các năm. Số ngày lƣu trú bình quân của khách cũng tăng từ 2,9 ngày năm 2006 lên 3,3 ngày vào năm 2013. Số lượng lao động trong ngành du lịch: theo thống kê chính thức, đến năm 2013, tổng số lao động trong ngành du lịch của tỉnh là 8150 lao động, chiếm tỷ lệ rất nhỏ so với số lƣợng ngƣời trong độ tuổi lao động của tỉnh. Tuy vậy, một số lƣợng lớn 18
  20. lao động tham gia du lịch không chính thức từ việc bán hàng ăn, bán đồ lƣu niệm tới việc sản xuất các sản phẩm cung cấp cho ngành du lịch chƣa đƣợc thống kê đầy đủ. Số lượng cơ sở lưu trú: Số lƣợng cở lƣu trú toàn tỉnh vào năm 2013 là 450 cơ sở và đã tăng lên gần gấp đôi so với năm 2006. Tuy nhiên, số lƣợng cơ sở lƣu trú đƣợc xếp hạng (từ 1 sao trở lên) vẫn còn thấp với 80 cơ sở, chiếm gần 18% số lƣợng cơ sở lƣu trú của tỉnh. 1.4. Thị trƣờng và sản phẩm du lịch 1.4.1.Thị trường khách du lịch - Thị trƣờng khách quốc tế: Chiếm gần 40% tổng lƣợng khách (với 500.000 lƣợt khách). Khách quốc tế đến Lào Cai có trên 72 quốc tịch khác nhau, chủ yếu từ một số thị trƣờng nhƣ: Úc, Pháp, Anh, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc, Indonesia... Năm 2013, các thị trƣờng khách có xu hƣớng tăng đó là: Australia, New Zealand, Malaysia... Bên cạnh đó các thị trƣờng khách có xu hƣớng giảm là: Pháp, Tây Ban Nha, Hàn Quốc, Nhật Bản, Đức, Trung Quốc.8 Nguyên nhân chính khiến một số thị trƣờng khách giảm mạnh do khủng hoảng kinh tế thế giới, đặc biệt là thị trƣờng khách Châu Âu. - Thị trƣờng khách nội địa: Chiếm 60% tổng lƣợng khách tới Lào Cai và có xu hƣớng tăng nhanh. Nguồn gửi khách nội địa chính là từ Hà Nội, TP. Hồ Chí Minh và Đà Nẵng. Số lƣợng khách du lịch nội địa có xu hƣớng tăng nhanh trong những năm gần đây khi điều kiện về cơ sở hạ tầng trong đó có điều kiện về giao thông đƣợc cải thiện rõ rệt. Tuyến đƣờng cao tốc Nội Bài - Lào Cai đƣợc đƣa vào lƣu thông sẽ kéo theo một số lƣợng lớn khách du lịch từ Hà Nội và các tỉnh lân cận đến Lào Cai. 1.4.2.Sản phẩm du lịch Tỉnh Lào Cai đã và đang phát triển du lịch theo hƣớng đa dạng hóa và nâng cao chất lƣợng các sản phẩm du lịch. Một số loại hình du lịch đã đƣợc đƣa vào khai thác và phát triển tốt nhƣ: du lịch thăm quan, nghỉ dƣỡng Sa Pa, Bắc Hà; du lịch sinh thái gắn với Fansipan, rừng quốc gia Hoàng Liên Sơn...; du lịch văn hóa, du lịch cộng đồng phát triển mạnh tại Sa Pa, Bắc Hà, Bát Xát; du lịch mua sắm đƣợc phát triển mạnh ở thành phố Lào Cai qua hệ thống các siêu thị, chợ, các khu ẩm thực và tiếp nối với Hà Khẩu - Trung Quốc. Bên cạnh phát triển các sản phẩm du lịch trong tỉnh, việc mở rộng liên kết với các tỉnh lân cận cũng bƣớc đầu đƣợc thúc đẩy. Điển hình là việc liên kết phát triển sản phẩm du lịch về nguồn với Yên Bái và Phú Thọ. Mặc dù đã có những sản phẩm đặc trƣng, thu hút khách du lịch nhƣng liên kết giữa các vùng để tạo các sản phẩm du lịch còn yếu, chƣa phát huy đƣợc các thế mạnh và tiềm năng của địa phƣơng. Hơn nữa, Lào Cai hiện vẫn còn thiếu nhiều các dịch vụ bổ sung nhƣ khu vui chơi, giải trí để kéo dài thơi gian lƣu trú của khách du lịch, đặc biệt là khách du lịch nội địa nghỉ dƣỡng. Các doanh nghiệp du lịch trên địa bàn có quy mô nhỏ, nguồn lực hạn chế. 8 Báo cáo đánh giá giữa kỳ Đề án “ Phát triển kinh tế du lịch tỉnh Lào Cai giai đoạn 2011-2015” 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2