intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS)- Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 11: Thu hồi, Tái định cư và Phục hồi

Chia sẻ: Homnay 2 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:97

98
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu này thiết lập cơ cấu cho Thu hồi đất, Cơ cấu tái định cư và Khôi phục (LARR) đối với những người bị ảnh hưởng bởi dự án Đường vành đai số 2 và Đường vận tải khối lượng lớn UMRT/Xa lộ Hà Nội. Tài liệu này đánh giá tầm quan trọng của tái việc cưỡng chế tái định cư, xác định đền bù cho những tài sản bị thiệt hại và thiết lập các cơ cấu cho những hoạt động tái định cư.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS)- Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 11: Thu hồi, Tái định cư và Phục hồi

  1. CƠ QUAN HỢP TÁC QUỐC TẾ NHẬT BẢN (JICA) BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI, NƯỚC CHXHCN VIỆT NAM (BỘ GTVT) UỶ BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH QUY HOẠCH TỔNG THỂ VÀ NGHIÊN CỨU KHẢ THI VỀ GIAO THÔNG VẬN TẢI ĐÔ THỊ KHU VỰC TP HỒ CHÍ MINH (HOUTRANS) BÁO CÁO CUỐI CÙNG Quyển 5: Báo Cáo Kỹ Thuật Số 11: Thu hồi, Tái định cư và Phục hồi Tháng 6 năm 2004 CÔNG TY ALMEC
  2. MỤC LỤC 1. GIỚI THIỆU 1-1 2. CƠ SỞ DỰ ÁN VÀ MỤC ĐÍCH 2-1 2.1. Đường vận tải khối lượng lớn (UMRT)/Xa lộ Hà Nội ....................................................2-1 2.2. Đường Vành Đai số 2 ...................................................................................................2-1 3. CÁC MỤC TIÊU CỦA CƠ CẤU TÁI ĐỊNH CƯ VÀ KHÔI PHỤC 3-1 4. CÁC KHÁI NIỆM 4-1 5. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5-1 5.1. Khảo sát địa hình ..........................................................................................................5-1 5.2. Khảo sát kiểm kê và đánh giá các công trình, đất đai bị ảnh hưởng.............................5-1 5.3. Khảo sát xã hội .............................................................................................................5-2 5.4. Nghiên cứu dựa trên đối tượng và hoàn cảnh cụ thể....................................................5-2 6. TỔNG QUAN VỂ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC TÁI ĐỊNH CƯ 6-1 6.1. Quy mô lộ giới và thu hồi đất ........................................................................................6-1 6.2. Số lượng các công trình bị ảnh hưởng (Đường vành đai số 2).....................................6-4 6.3. Chi phí thu hồi đất và đền bù ........................................................................................6-6 7. THÔNG TIN KINH TẾ XÃ HỘI 7-1 7.1. Thông tin chung về những người bị ảnh hưởng bởi dự án ...........................................7-1 7.2. Nghề nghiệp, thu nhập hộ gia đình và chi tiêu ..............................................................7-1 7.3. Tình hình đất đai và công trình......................................................................................7-2 7.4. Nhận thức về khu vực hiện tại ......................................................................................7-2 7.5. Nhận thức về dự án và các vấn đề di dời .....................................................................7-2 8. ĐÁNH GIÁ VỀ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC TÁI ĐỊNH CƯ, CÁC CHÍNH SÁCH VÀ SỰ KẾT HỢP CHƯƠNG TRÌNH 8-1 8.1. Ma trận đánh giá LARR.................................................................................................8-1 8.2. Các kết quả và phân tích...............................................................................................8-2 9. CÁC BIỆN PHÁP LÀM GIẢM ẢNH HƯỞNG 9-1 9.1. Từ thiệt hại về đất đến tái thiết đất ................................................................................9-1 9.2. Từ thiệt hại về công trình nhà ở đến xây dựng lại nhà..................................................9-1 9.3. Từ thiệt hại về việc làm đến phân bổ lại việc làm..........................................................9-2 9.4. Từ thiệt hại cơ cấu xã hội đến củng cố các đoàn thể cộng đồng ..................................9-2 10. CƠ CẤU CHÍNH SÁCH TÁI ĐỊNH CƯ 10-1 10.1. Chính sách của Chính phủ về tái định cư ...................................................................10-1 10.2. Chính sách của ODA về tái định cư ............................................................................10-3 10.3. Chính sách của ODA so với chính sách tái định cư của Chính phủ ............................10-4
  3. 11. CÁC NGUYÊN TẮC CHỈ ĐẠO THỰC HIỆN CÔNG TÁC TÁI ĐỊNH CƯ CỦA DỰ ÁN 11-1 11.1. Các nguyên tắc chỉ đạo chung ....................................................................................11-1 11.2. Ma trận đền bù ............................................................................................................11-5 11.3. Sự hỗ trợ khác ..........................................................................................................11-10 12. QUI TRÌNH PHÁT TRIỂN DỰ KIẾN 12-1 13. QUI CHẾ GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI 13-1 13.1. Đơn vị phụ trách giải quyết khiếu nại ..........................................................................13-1 13.2. Cấp phường ................................................................................................................13-1 13.3. Cấp quận.....................................................................................................................13-1 13.4. Cấp Thành phố ...........................................................................................................13-1 13.5. Tư liệu và hệ thống hỗ trợ...........................................................................................13-1 14. CÁC CHIẾN DỊCH TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CÁC BƯỚC TIẾP CẬN 14-1 14.1. Tái định cư trong nội thành .........................................................................................14-1 14.2. Các phương án tái định cư .........................................................................................14-1 14.3. Các khu vực tái định cư ..............................................................................................14-1 14.4. Các khu vực lựa chọn .................................................................................................14-2 15. CƠ CẤU THỂ CHẾ 15-1 15.1. Tổ chức hành chánh quản lý dự án ............................................................................15-1 15.2. Vai trò và chức năng ...................................................................................................15-1 15.3. Cơ cấu tổ chức cho Cơ cấu thu hồi đất, tái định cư và khôi phục...............................15-3 16. CÁC HOẠT ĐỘNG TÁI ĐỊNH CƯ VÀ CƠ CẤU THỜI GIAN 16-1 16.1. Giai đoạn trước khi thực hiện......................................................................................16-1 16.2. Giai đoạn thực hiện .....................................................................................................16-2 16.3. Sau khi thực hiện ........................................................................................................16-2 17. CHI PHÍ TÁI ĐỊNH CƯ 17-1 17.1. Chi phí thu hồi đất và công trình (Lộ giới) ...................................................................17-1 17.2. Chi phí tái định cư (đất đổi đất) ...................................................................................17-2 17.3. Các chi phí xã hội........................................................................................................17-3 17.4. Những phương án tái định cư khác và các chi phí......................................................17-4 17.5. Nguồn vốn...................................................................................................................17-4 18. KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ 18-1 18.1. Kiểm tra bên trong.......................................................................................................18-1 PHỤ LỤC 1 KẾT QUẢ KHẢO SÁT PHỎNG VẤN HỘ GIA ĐÌNH CỦA ĐƯỜNG VÀNH ĐAI SỐ 2 VÀ QUỐC LỘ 1 PHỤ LỤC 2 MỞ RỘNG XA LỘ HÀ NỘI PHỤ LỤC 3 NGHIÊN CỨU CÁC TRƯỜNG HỢP VÀ HOÀN CẢNH CỤ THỂ
  4. DANH MỤC BẢNG Bảng 6.1.1 Quy mô lộ giới - Đoạn mở rộng 5 Km..................................................................6-1 Bảng 6.1.2 Quy mô lộ giới - Đoạn phía Đông /Đoạn mới 23 Km ...........................................6-3 Bảng 6.1.3 Quy mô lộ giới – Đường vận tải khối lượng lớn (UMRT) ....................................6-3 Bảng 6.1.4 Quy mô lộ giới – Xa lộ Hà Nội .............................................................................6-4 Bảng 6.2.1 Tóm tắt những ảnh hưởng của dự án Đường vành đai số 2...............................6-4 Bảng 6.2.2 Số lượng các công trình bị ảnh hưởng (UMRT) ..................................................6-5 Bảng 6.3.1 Các yếu tố quyết định để tính toán giá trị đất và công trình.................................6-6 Bảng 6.3.2 Chi phí đơn vị của đất và công trình dự án Đường vành đai số 2 .......................6-7 Bảng 6.3.3 Chi phí đất ước tính trong dự án Đường vành đai số 2.......................................6-7 Bảng 6.3.4 Chi phí ước tính các công trình bị ảnh hưởng– Đường vành đai số 2 ................6-8 Bảng 6.3.5 Chi phí đất (Đường vận tải khối lượng lớn).........................................................6-8 Bảng 6.3.6 Chi phí đất Xa lộ Hà Nội ......................................................................................6-9 Bảng 6.3.7 Chi phí các công trình bị ảnh hưởng – UMRT.....................................................6-9 Bảng 6.3.8 Chi phí các công trình bị ảnh hưởng – Xa lộ Hà Nội .........................................6-10 Bảng 6.3.9 Tóm tắt những tác động của việc tái định cư ....................................................6-10 Bảng 8.1.1 Ma trận đánh giá LARR .......................................................................................8-1 Bảng 8.2.1 Đánh giá những Tác động của tái định cư, Chính sách và Chương trình ...........8-2 Bảng 10.1.1 Tóm tắt chính sách liên quan đến tái định cư....................................................10-2 Bảng 10.3.1 Các vấn đề chính sách đối lập ..........................................................................10-4 Bảng 16.1.1 Các hoạt động tái định cư và Cơ cấu thời gian .................................................16-1 Bảng 17.2.1 Chi phí bồi thường đất.......................................................................................17-2 Bảng 17.3.1 Các chi phí xã hội ..............................................................................................17-3 Bảng 17.3.2 Tổng các chi phí tái định cư ..............................................................................17-4 DANH MỤC HÌNH Hình 5.2.1 Phương pháp luận khảo sát đánh giá .................................................................5-1 Hình 6.1.1 Quy mô lộ giới trong Đường vành đai số 2 - Đoạn mở rộng 5 Km ......................6-1 Hình 6.1.2 Quy mô lộ giới – Đoạn mới 23 Km ......................................................................6-2 Hình 15.3.1 Sơ đồ tổ chức.
  5. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 1. GIỚI THIỆU Về cơ bản có hai văn bản bổ sung hướng dẫn về tái định cư, như những yêu cầu đối với các dự án cơ sở hạ tầng: • Thu hồi đất, Cơ cấu Tái định cư và Khôi phục (LARR) • Kế hoạch hành động tái định cư (RAP) LARR là một kế hoạch chi tiết của RAP được chuẩn bị trong suốt giai đoạn nghiên cứu khả thi, để xem xét trong Kế hoạch hành động tái định cư (PLAN). LARR bao gồm những thông tin sơ bộ về các vấn đề tái định cư, mối quan tâm của người dân và trình bày cơ cấu các giải pháp về thu hồi đất, tái định cư và kết hợp thực hiện các chương trình, nhằm giảm bớt những tác động bất lợi có thể xảy ra vốn là kết quả không thể tránh khỏi của việc cưỡng chế tái định. Mặt khác, Kế hoạch hành động tái định cư (RAP) được chuẩn bị sau thiết kế công trình chi tiết, khi các thủ tục tái định cư như lúc ban đầu đã được thảo luận với những người có liên quan và đáp ứng sự tán thành của tất cả những người có liên quan. RAP là tài liệu cuối cùng được Chính phủ phê duyệt để thiết lập chính sách và chiến lược tái định cư. Tài liệu này thiết lập cơ cấu cho Thu hồi đất, Cơ cấu tái định cư và Khôi phục (LARR) đối với những người bị ảnh hưởng bởi dự án Đường vành đai số 2 và Đường vận tải khối lượng lớn UMRT/Xa lộ Hà Nội. Tài liệu này đánh giá tầm quan trọng của tái việc cưỡng chế tái định cư, xác định đền bù cho những tài sản bị thiệt hại và thiết lập các cơ cấu cho những hoạt động tái định cư. Cơ cấu Tái định cư và Khôi phục (LARR) kết hợp với những thảo luận ban đầu về các vấn đề tái định cư, mối quan tâm từ những người bị ảnh hưởng khác nhau và rút ra những kinh nghiệm từ các hoạt động tái định cư trước đây tại TPHCM. Những tài liệu sau đây được sử dụng để tham khảo trong Cơ cấu Tái định cư và Khôi phục (LARR). • Chính sách của TPHCM về Thu hồi đất và Đền bù • Khảo sát kinh tế - xã hội đối với những gia đình bị ảnh hưởng - Đường vành đai số 2, HOUTRANS, 2004 • Sổ tay hướng dẫn về thông số xã hội đối với vốn vay ODA, JBIC 1990 • Báo cáo kỹ thuật tái định cư, HOUTRANS, 2003 • Các nghiên cứu dựa trên đối tượng và hoàn cảnh cụ thể, Dự án Đại lộ Đông Tây, Dự án Kênh Tân Hóa - Lò Gốm và Dự án Đại lộ Đông Tây • Khảo sát đánh giá, HOUTRANS, 2004 1-1
  6. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 2. CƠ SỞ DỰ ÁN VÀ MỤC ĐÍCH Quy hoạch tổng thể và Nghiên cứu khả thi giao thông đô thị khu vực Thành phố Hồ Chí Minh (HOUTRANS) đã được tiến hành nhằm thực hiện chiến lược lâu dài đảm bảo việc đi lại và khả năng tiếp cận của người dân thông qua thực hiện những công việc và biện pháp cụ thể để đạt mục tiêu các dịch vụ giao thông công cộng. Một trong những mục tiêu chính của dự án HOUTRANS là thực hiện nghiên cứu khả thi các dự án ưu tiên đã chọn thuộc Quy hoạch tổng thể TPHCM (M/P). Trong Quy hoạch tổng thể, hai dự án cụ thể đã được xác định. Đó là Đường vành đai số 2 và Đường vận tải khối lượng lớn. 2.1. Đường vận tải khối lượng lớn (UMRT)/Xa lộ Hà Nội Mục đích của dự án này là đáp ứng các dịch vụ giao thông công cộng hiệu quả và có quy mô lớn trên các trục giao thông chính. Dự án này có tổng chiều dài 29km vận tải khối lượng lớn nối từ Bến Thành (TPHCM) đến Biên Hòa: Đặc điểm như sau: • Đoạn đi ngầm 2,2km (Bến Thành –Tôn Đức Thắng) • Đoạn trên cao 2,0km (Tôn Đức Thắng - Cầu Sài Gòn) • Đoạn trên mặt đất 24,7km (Cầu Sài Gòn -Thủ Đức - Biên Hòa) 2.2. Đường Vành Đai số 2 Dự kiến dự án sẽ hoàn thành đoạn đường chưa hoàn chỉnh của Đường vành đai số 2 và đồng thời hình thành mạng lưới đường bộ kết nối nhằm phát triển đô thị tại các khu vực có kiên quan. Dự án này liên quan đến việc xây dựng mới 23km nối với mạng lưới đường hiện hữu và hoàn thành 67-km Đường vành đai số 2, và mở rộng một số đoạn thuộc đường Tỉnh lộ 25. Cụ thể, dự án sẽ bao gồm xây dựng đoạn đường mới 23 km chưa hoàn chỉnh thuộc Đường vành đai số 2, bao gồm các thành phần chính của cầu Phú Mỹ (chiều rộng sông 600m) và cầu Bình Phước (350m) qua sông Sài Gòn và bảy giao lộ khác mức với các đường chính khác. • Đoạn phía Đông Đường vành đai 23,0 km • Đoạn mở rộng TL 25 (1) Quận 2 2,0 km • Đoạn mở rộng TL 25 (2) Quận 2 3,7 km 2-1
  7. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 3. CÁC MỤC TIÊU CỦA CƠ CẤU TÁI ĐỊNH CƯ VÀ KHÔI PHỤC Cưỡng chế tái định cư không thể không tránh khỏi trong việc thực hiện các dự án đường bộ như Đường vành đai số 2 và Đường vận tải khối lượng lớn UMRT/Xa lộ Hà Nội. Những tác động bất lợi và rủi ro thường xảy ra đối với cưỡng chế tái định cư có tính chất nghiêm trọng do việc thay đổi chỗ ở hoàn toàn bắt buộc. Thông thường, kế hoạch hướng dẫn chính sách cần thiết để tránh những ảnh hưởng bất lợi và rủi ro có thể xảy ra. Cơ cấu Tái định cư và Khôi phục (LARR) được thiết lập nhằm đảm bảo những mục tiêu sau đây sẽ đạt được: i. Tránh, giảm tối thiểu hoặc giảm bớt những tác động tự nhiên và xã hội bất lợi của các dự án đường bộ; ii. Những người bị ảnh hưởng bởi dự án (PAPs) được cấp tiền đền bù và trợ cấp thích hợp cho các tài sản bị thiệt hại để góp phần cải thiện hay ít nhất duy trì chất lượng cuộc sống trước khi dự án được tiến hành; iii. Dự án sẽ không gây khó khăn cho bất kỳ ai. 3-1
  8. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 4. CÁC KHÁI NIỆM Sau đây là định nghĩa các khái niệm được dùng trong cơ chế tái định cư, thu hồi đất (LARF). Đền bù: nghĩa là trả bằng tiền mặt hoặc bằng các phương thức khác cho các công trình hay tài sản bị ảnh hưởng bởi một dự án với chi phí đền bù được trình bày trong ma trận đền bù. Ngày hết hạn: là ngày hoàn thành thống kê số người bị ảnh hưởng trong phạm vi của dự án. Những người không được thống kê thì không có quyền yêu cầu đền bù. Trợ giúp tài chính: là số lượng tiền mặt được trả như sau: • Ổn định các hoạt động sản xuất và đảm bảo điều kiện sinh sống tương ứng với 30 kg gạo/ người/ 6 tháng. • Hỗ trợ thay đổi điều kiện sinh sống như nông dân buộc phải thay đổi phương thức sống do mất đất canh tác. • Hỗ trợ cho những người bị ảnh hưởng bởi dự án như thành viên của gia đình nhận tiền trợ cấp xã hội của Chính phủ. Thu hồi đất: là quá trình Nhà nước cưỡng chế một người để nhường một phần đất mà họ sở hữu trở thành sở hữu của Nhà nước và được sử dụng cho mục đích công cộng. Nhà bất hợp pháp: là trường hợp áp dụng cho những người không có bất kỳ giấy tờ sở hữu đất đai nào và định cư trên đất của nhà nước. Định nghĩa này không bao gồm những người thuê nhà từ những nguời có nhà bất hợp pháp hay từ những người có đất hay có giấy tờ nhà hợp pháp. Gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án (PAF): bao gồm tất cả các thành viên của một hộ gia đình sinh sống với nhau và hoạt động như một đơn vị kinh tế riêng lẻ, những người bị ảnh hưởng bởi dự án. Đối với các mục đích tái định cư, những người bị ảnh hưởng bởi dự án (PAPs) sẽ được giải quyết như các thành viên của gia đình bị ảnh hưởng bởi dự án (PAFs). Người bị ảnh hưởng bởi dự án: (PAP) bao gồm bất kỳ những người, hộ gia đình, công ty hay cơ quan nhà nước, tổ chức cá nhân có liên quan đến việc tiến hành thực hiện của dự án, họ sẽ có quyền lợi về nhà ở và đất đai (ví dụ: nơi sinh sống, đất nông nghiệp và khu vực trồng trọt), cây trồng/mùa vụ lâu năm hay hàng năm;hoặc bất kỳ tài sản có thể di dời/ cố định được, toàn bộ hay một phần, cố định hay tạm thời. Di dời: có nghĩa thay đổi nơi cư trú của những người bị ảnh hưởng bởi dự án. Chi phí di dời: giá trị đền bù được một đơn vị định giá độc lập và hội đồng nhân dân đóng vai trò bồi thường cho: 4-1
  9. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi i. Đất nông nghiệp hay đất dân cư sinh sống; ii. Nhà ở và các công trình liên quan khác dựa theo giá thị trường hiện tại mua bán vật liệu/ lao động nếu được xây dựng lại không khấu trừ các vật liệu xây dựng được tận dụng; iii. Mùa vụ dựa theo giá thị trường hiện tại; iv. Cây trồng và các cây lâu năm khác căn cứ theo Sở Tài Nguyên & Môi Trường (DENR) Tái định cư: tất cả các giải pháp được thực hiện để giảm bớt hoặc tất cả những ảnh hưởng xã hội gây bất lợi đối với những người bị ảnh hưởng bởi dự án (PAPs), bao gồm đền bù và tái định cư nếu cần. 4-2
  10. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 5. PHƯƠNG PHÁP LUẬN 5.1. Khảo sát địa hình Khảo sát địa hình được tiến hành nhằm hình thành tuyến đường Vành đai số 2 đã đề xuất và Đường vận tải khối lượng lớn UMRT/Xa lộ Hà Nội. Trong khảo sát này, quy mô lộ giới cũng đã được thiết lập, cho thấy tầm quan trọng của các công trình và đất đai sẽ bị ảnh hưởng. 5.2. Khảo sát kiểm kê và đánh giá các công trình, đất đai bị ảnh hưởng Viện Nghiên cứu kinh tế thực hiện khảo sát kiểm kê và đánh giá; Viện là một cơ quan nhà nước được giao nhiệm vụ đánh giá các khảo sát, cùng với khảo sát kiểm kê tài sản cũng như đánh giá mức độ thịêt hại về các công trình vật chất và thiệt hại về đất để tính tóan chi phí đền bù. Kiểm kê số lượng công trình và đất đai bị ảnh hưởng được thực hiện bởi một đội gồm 4 nhóm được giao những đánh giá cụ thể như được trình bày trong Hình 5.2.1 dưới đây. Những phần khác nhau của khu vực nghiên cứu được chụp hình để xác định mốc ranh giới và các loại công trình. Hình 5.2.1 Phương pháp luận khảo sát đánh giá Bản đồ kỹ thuật cung cấp bởi HOUTRANS Nhóm I Nhóm II Nhóm III Nhóm IV Đi quan sát Công tác tư Đánh giá các Đánh giá giá đất thực tế các vấn với chính dữ liệu với người dân công trình, quyền địa địa phương và khảo sát thực phương tham khảo giá địa và các công (Liên quan đến: thị trường trình kiểm kê chi phí đất và các ảnh hưởng quy hoạch) ƯỚC TÍNH CHI PHÍ NHÀ Ở ƯỚC TÍNH CHI PHÍ ĐẤT + Trường hợp 1 + Trường hợp 1 + Trường hợp 2 + Trường hợp 2 Kết quả cuối cùng của tổng ước tính chi phí Nguồn: Đoàn nghiên cứu 5-1
  11. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 5.3. Khảo sát xã hội Nhằm tổng hợp thông tin kinh tế xã hội về những hộ gia đình bị ảnh hưởng, sẽ tiến hành thực hiện khảo sát xã hội. Mục đích của khảo sát này là thu thêm nhiều thông tin về số lượng người bị ảnh hưởng trong tuyến đường bộ được đề xuất của cả hai dự án và để kiểm tra mức độ tác động của dự án đối với những gia đình bị ảnh hưởng. Các kết quả của khảo sát cũng cho thấy sự đánh giá về các phương án chọn lựa trên tuyến đường theo khả năng tài chính đối với thu hồi đất dành cho lộ giới và bồi thường tối thiểu. Trong dự án Đường vành đai số 2 và Xa lộ Hà Nội, khảo sát xã hội được thực hiện với tổng số 401 hộ gia đình; 201 hộ thuộc lộ giới của đoạn mở rộng 5 Km và 200 hộ thuộc lộ giới của đoạn phía Đông, chiếm 15% tổng số người bị ảnh hưởng bởi dự án như được trình bày trong Bảng 5-1. Phải chú ý rằng khảo sát được tiến hành thực hiện sơ bộ cho các mục đích quy hoạch và do đó không được sử dụng như một tài liệu cho đền bù thực tế. Cần thiết tiến hành thực hiện khảo sát với 100 % số người bị ảnh hưởng bởi dự án và liệt kê trong Kế hoạch hành động tái định cư để đền bù thích hợp, sau khi có thiết kế công trình chi tiết. 1) Tẩm bao phủ Một đơn vị danh tiếng hoạt động trong lĩnh vực xã hội sẽ thực hiện khảo sát – đó là tổ chức hành động vì môi trường và phát triển là một tổ chức phi chính phủ (ENDA) … đã thực hiện khảo sát cho dự án Đại lộ Đông Tây. Những người kiểm kê được triển khai để khảo sát tại các khu khu vực được xác định, bắt đầu từ 26 tháng 1 đến 26 tháng 2. Khảo sát xã hội được thực hiện đồng thời với khảo sát đánh giá. Cả hai khảo sát đều sử dụng dữ liệu đo vẽ địa hình được cung cấp lúc ban đầu. Các bức ảnh của những người bị ảnh hưởng bởi dự án và nhiều công trình được chụp cùng với sự ước tính chi phí đất và các công trình. Khảo sát xã hội được thực hiện tại các khu vực sau đây thuộc Đường vành đai số 2 và Xa lộ Hà Nội như trình bày trong Bảng 5.3.1. Bảng 5.3.1 Độ bao phủ của khảo sát xã hội Đường vành đai số 2 Xa lộ Hà Nội Số hộ Số hộ Quận Phường Quận Phường/xã gia đình gia đình Bình An Lạc 69 Thủ Đức Trường Thọ 10 Tân Bình Trung Đông 20 Phước Long 51 Quận 9 Phường 7 57 Bình An 37 Quận 8 Phường 16 4 HuyệnDĩ An Bình Thăng 59 Linh Đông 35 Biên Hòa Long Bình Tân 43 Quận 2 Tam Bình 16 Tổng 200 Tổng 201 Nguồn: Đoàn nghiên cứu 5.4. Nghiên cứu dựa trên đối tượng và hoàn cảnh cụ thể Có ba nghiên cứu đối với những gia đình tái định cư được thực hiện để tổng hợp đầy đủ thông tin. Trong khi nghiên cứu không trình bày chung về chất lượng cuộc sống của những người bị ảnh hưởng bởi dự án, mục đích của nghiên cứu này là để biết thông tin về thủ tục tái định cư và đánh giá một số dữ liệu. Báo cáo của nghiên cứu này sẽ được kèm theo trong Phụ lục D. 5-2
  12. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 6. TỔNG QUAN VỂ NHỮNG TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC TÁI ĐỊNH CƯ 6.1. Quy mô lộ giới và thu hồi đất 1) Đường vành đai số 2 Mở rộng 5 km Đường vành đai số 2 từ điểm bắt đầu của đường hiện hữu tại siêu thị Cora và có 3 giao lộ chính. Những giao lộ này được xác định tại các vị trí như sau: (1) đường Hùng Vương (2) đất tại sông Rạch Cát (3) Đường Nguyễn Văn Linh. (xem Hình 6.1.1). Lộ giới cho đoạn mở rộng được đo khoảng 48 m (24 m tính từ mỗi bên) cộng thêm chiều rộng 7 m hiện hữu với chiều dài 5,50 Km. Nhìn chung, lộ giới chiếm tổng cộng 27,29 ha. Trong số này, 10.255 m2 (4%) là đường hiện hữu, do đó đất còn lại dành cho lộ giới là 26,27 ha (96%). Bảng 6.1.1 Quy mô lộ giới - Đoạn mở rộng 5 Km TT Mục Số liệu 1 Lộ giới 55 m 2 Chiều dài đoạn mở rộng: 5,5 km 3 Tổng diện tích đất 27,29 ha (272.995 m2) 4 +Diện tích của đường chính 10.255 m2 6 Tổng diện tích đất cần thiết để thu hồi: (26,27 ha) 262.730 m2 Nguồn: Đoàn nghiên cứu Hình 6.1.1 Quy mô lộ giới trong Đường vành đai số 2 - Đoạn mở rộng 5 Km Nguyễn Văn Linh (Quận 8) Siêu thị Cora Hùng Vương Sông Rạch Cát (Quận Bình Tân) (Quận Bình Tân) Nguồn: Đoàn nghiên cứu 6-1
  13. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 2) Đoạn phía Đông - Đường mới 23 Km Bao gồm 23 km đoạn đường mới của Đường vành đai số 2 được trình bày trong bản đồ bên dưới như Hình 6.1.2. Đoạn này bao gồm 7 giao lộ với chiều dài 23,7 km và chiều rộng khoảng 60 m. Nhìn chung, đoạn này chiếm tổng diện tích đất 136,29 ha. Trong số này, khoảng 1,2 được dành cho dự án cung cấp nước và khoảng 21,71 ha là diện tích đất đường hiện hữu và diện tích kênh rạch. Do đó, tổng diện tích đất thu hồi dành cho lộ giới khoảng 114,78 ha. Trong số này, 28,65 ha được phân loại thành đất dân cư (25%) và 85,93 ha được phân thành đất nông nghiệp (75%). Hình 6.1.2 Quy mô lộ giới – Đoạn mới 23 Km Chợ Tam Bình - Đoạn mở đầu (1) Linh Đông (2) Xa lộ Hà Nội (3) Nguồn: Đoàn nghiên cứu Đường cao tốc Long Thành (4) Nối đường Nguyễn Văn Linh (7) Cầu Phú Mỹ được quy hoạch (6) Tỉnh lộ 25 (5) 6-2
  14. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi 3) Đường vận tải khối lượng lớn (UMRT) Dự án đường tải khối lượng lớn UMRT bắt đầu từ đường Nguyễn Hữu Cảnh đến Cát Lái với tổng chiều dài 6,75 km. Tuyến này bao gồm thiết kế đi ngầm khoảng 1,45 km và sông Sài Gòn. Chiều rộng của đường ray khoảng 11 m. Với mục đích thu hồi đất, đường ngầm và sông không được bao gồm, do đó tổng kích thước yêu cầu cho thu hồi đất là 173. 500 m. (Bảng 6.1.3). Trong số này, Bến bãi chiếm 137.500 m và đất dành cho đường ray là 36.000 m. (xem Phụ lục 2). Bảng 6.1.2 Quy mô lộ giới - Đoạn phía Đông /Đoạn mới 23 Km TT Nội dung Ước tính 1 Lộ giới 60 m 2 Tổng chiều dài của tuyến 23,7 km 3 Tổng diện tích đất thu hồi 136,29 ha (1.362.917,03 m2) 4 Trong đó: + Diện tích đường 0,85 ha + Diện tích kênh rạch/ chỗ trũng 19,66 ha + Diện tích yêu cầu cho dự án cung cấp nước 1,2 ha (2 km x 6 m) 5 Tổng diện tích đất yêu cầu 115,78 ha 6 Tổng diện tích đất đền bù 114,58 ha Trong đó: + Đất dân cư 28,65 ha (25%) + Đất nông nghiệp 85,93 ha (75%) Nguồn: Khảo sát, Viện nghiên cứu kinh tế, Đoàn nghiên cứu 2004 Bảng 6.1.3 Quy mô lộ giới – Đường vận tải khối lượng lớn (UMRT) Tiêu chí Đơn vị Q. Bình Thạnh Quận 2 Tổng 1. Chiểu dài của UMRT 1.200 m (trên cao) 3.300 m 4.750 m (Bao gồm 2 km của sông SG) 250 m (đi ngầm) (mặt đất) 2. Chiều rộng lộ giới m 11 11 11 3. Tổng diện tích đất thu hồi m2 173.500 173.500 2 Trong đó: + Bến bãi(D.2) m 137.500 137.500 + Đường ray m2 36.000 36.000 Nguồn: Viện nghiên cứu kinh tề- Đoàn nghiên cứu, 2004 4) XA LỘ HÀ NỘI Đoạn mở rộng Xa lộ Hà Nội 18 km bắt đầu từ cầu Gài Gòn đến Ngã ba Vũng Tàu đi qua Quận 2, Quận 9, Quận Thủ Đức, Huyện Dĩ An (tỉnh Bình Dương) và Biên Hòa (tỉnh Đồng ). Tổng chiều dài khoảng 17,7 km với chiều rộng 75 m. Trong đó, chiều dài của cầu là 2.020 m. Đường sẽ đi qua một vài phần đất vốn dành cho khu tái định cư cho những hộ gia đình di dời chỗ ở thuộc dự án này, tổng cộng khoảng 296.300 m2 (25%). Do đó, tổng diện tích đất yêu cầu cho đền bù lộ giới chỉ 546.835 m2 (75%) như được trình bày trong Bảng 6.1.4. 6-3
  15. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi Bảng 6.1.4 Quy mô lộ giới – Xa lộ Hà Nội Quận 9 Q. Thủ Đức Mục Đơn vị Quận 2 Dĩ An Biên Hòa Tổng (Một bên) (Một bên) 1. Chiều dài tuyến m 3.100 9.300 9.300 4.400 900 17.700 2. Chiều dài cầu, giao lộ m 440 330 340 880 30 2.020 3. Chiều dài đất thu hồi m 2.730 8.970 8.960 3.520 870 15.680 4. Tổng diện tích đất bị ảnh hưởng m2 122.850 201.825 201.600 158.400 39.150 723.825 5. Đất bị ảnh hưởng tại giao lộ hình chữ U m2 59.655 59.655 119.310 6. Diện tích di dời m2 80.000 100.000 96.700 19.600 296.300 7. Tổng diện tích đất thu hồi m2 42.850 161.480 164.555 158.400 19.550 546.835 Khảo sát , Viện nghiên cứu kinh tế-Đoàn nghiên cứu, 2004 6.2. Số lượng các công trình bị ảnh hưởng (Đường vành đai số 2) 1) Đoạn mở rộng 5 Km Nhiều loại công trình khác nhau có thể được xác định trong đoạn đường mở rộng 5 km, bao gồm các công trình dân cư, xí nghiệp kinh doanh và các công trình công cộng. Các công trình dân cư được phân chia thành ba loại: Cấp 1 - nhà bêtông (24 - 3%); Cấp 11 - nhà bêtông chung tường 426 (53,2%) và Cấp 111 - nhà gỗ hay tạm thời (35,0 – 43,8%). Đoạn đường này có tổng số 1.330 công trình dân cư. Các công trình khác bao gồm 3 trường học, (bị ảnh hưởng một phần), 5 ngôi chùa và 17 cơ sở kinh doanh khác. 2) Đoạn phía Đông – Đường mới 23 Km Số lượng các công trình bị ảnh hưởng trong đoạn đường mới dài 23 Km không nhiều như đoạn đường mở rộng 5 km vì đất tại khu vực này phần lớn là đất nông nghiệp. Tổng số 530 căn nhà đã được xác định trong phạm vi thuộc Quận Thủ Đức, Quận 2, Quận 9 và Quận 7. Trong số 530 căn nhà, xác định 2 loại nhà. Đây là đường Cấp 11 và 111 tập trung đều giữa Phường Tam Bình và Linh Đông. Bảng 6.2.1 Tóm tắt những ảnh hưởng của dự án Đường vành đai số 2 Đường vành đai số 2 Nội dung Đơn vị Đường mới Tổng Mở rộng 5 km 23 km 1. Số nhà được ước đoán Nhà 800 530 1330 + Cấp I “ 24 3,0% + Cấp II “ 426 53,2% 265 50,0% + Cấp III “ 350 43,8% 265 50,0% Tổng 800 100% 530 100% 2. Tổng số người bị ảnh hưởng Người 3.500-3.800 3.000-3.200 6.800 3. Số lượng các công trình khác Đơn vị + Văn phòng/ trường học “ 3 3 (ảnh hưởng một phần 50%) + Chùa (ảnh hưởng một phần 50%) “ 5 5 + Xí nghiệp (ảnh hưởng một phần 10%) “ 17 17 4. Ước tính tổng diện tích đất bị ảnh hưởng Ha 26,2 1.077,8 1.104,0 5. Đơn vị đền bù giá trị đất Triệu Đồng /m2 + Đất dân cư " -Có giấy phép " 2,5-3,0 2,5- 3,0 2,7 -Đã đăng ký " 2,0-2,5 2,0-2,5 2,3 + Đất nông nghiệp " 0,2-0,7 Nguồn: Đoàn nghiên cứu 6-4
  16. Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT đô thị khu vực TPHCM (HOUTRANS) Báo cáo cuối cùng Báo cáo kỹ thuật số 11 : Thu hồi, tái định cư và phục hồi Bảng 6.2.1 Số lượng các công trình bị ảnh hưởng (Xa lộ Hà Nội) (tiếp theo) Đường vành đai số 2 Nội dung Đơn vị Mở rộng 5 Đường mới Tổng km 23 km 6. Chi phí đơn vị áp dụng bởi Chính phủ + Cấp I&II Triệu Đồng/nhà 45-60 45-60 + Cấp III " 28-35 28-35 + Cấp IV " 18-22 18-22 7. Tổng chi phí ước tính 718 1.156 1.874 Tỉ Đồng + Chi phí đất 663 1.088 1.751,5 + Chi phí công trình 21 34,2 53,2 8. Chi phí trung bình/ km Tỉ Đồng/km 144 50 67 Nguồn: Đoàn nghiên cứu 3) Đường vận tải khối lượng lớn (UMRT) Tổng số 115 công trình dân cư bị ảnh hưởng trong dự án Đường vận tải khối lượng lớn. Các công trình này được phân loại thành Cấp 1& 2 (3); Cấp 3 (36), và cấp 4 (76). Trong đó, một số công trình bị ảnh hưởng một phần. (Bảng 6.2.2). Bảng 6.2.2 Số lượng các công trình bị ảnh hưởng (UMRT) Quận Mục Đơn vị Quận 2 Tổng Bình Thạnh - Nhà cấp 1&2 Nhà 3 (một phần) 3 - Nhà cấp 3 Nhà 6 (một phần) 30 36 - Nhà cấp 4 Nhà 76 76 3. Xí nghiệp Xí nghiệp 1 (một phần) 1 Nguồn: Đoàn nghiên cứu 4) Xa lộ Hà Nội Trong Xa lộ Hà Nội, tổng số 1.483 công trình dân cư bị ảnh hưởng tại các quận được trình bày trong Bảng 6.2.1. Các công trình này được phân loại thành Cấp 3 (58 nhà-9%); Cấp 4 (890 nhà-60), chỉ có 11 nhà thuộc cấp 1&2. Khoảng 90 cửa hiệu tạm thời, 23 xí nghiệp kinh doanh lâu dài, 4 chợ và 12 trạm xăng dầu Bảng 6.2.1 Số lượng các công trình bị ảnh hưởng (Xa lộ Hà Nội) Quận Q.9 Thủ Đức Biên Tiêu chí Đơn vị Quận 2 (Một Dĩ An Tổng (Một Hòa bên) bên) 1. C.trình bị ảnh hưởng - Nhà cấp 1&2 Nhà 6 2 1 2 11 0.7 - Nhà cấp 3 Nhà 89 213 95 90 95 582 39.2 - Nhà cấp 4 Nhà 249 286 190 114 51 890 60,0 Tổng Nhà 338 505 287 205 148 1.483 2. Cửa hiệu/ tạm thời Cửa hiệu 32 12 10 26 16 96 3. Xí nghiệp Xí nghiệp 1 13 2 1 6 23 4. Chợ Chợ 2 1 1 4 5. Trạm xăng dầu Trạm 2 3 5 2 12 Nguồn: Đoàn nghiên cứu 6-5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1