Quy tắc dấu ngoặc
lượt xem 11
download
HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quy tắc dấu ngoặc
- Quy tắc dấu ngoặc I. Mục tiêu HS hiểu và vận dụng quy tắc dấu ngoặc (bỏ dấu ngoặc và cho số hạng vào trong dấu ngoặc). HS biết khái niệm tổng đại số, viết gọn và các phép biến đổi trong tổng đại số. II. Chuẩn bị GV: Đèn chiếu, phim giấy trong hoặc bảng phụ ghi “quy tắc dấu ngoặc”, các phép biến đổi trong đại số, bài tập. HS: Giấy trong, bút viết giấy trong. III. Tiến trình dạy học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) GV nêu câu hỏi kiểm tra Hai HS lên bảng kiểm tra: - HS 1: Phát biểu quy tắc cộng hai HS 1: Phát biểu quy tắc. Chữa bài tập
- số nguyên cùng dấu. số 86 SBT Cộng hai số nguyên khác dấu. d) a – m + 7 – 8 + m Chữa bài tập số 86 (c, d) trang 64 = 61 – (- 25) + 7 – 8 + (-25) SBT: = 61 + 25 + 7 +(– 8) + (- 25) Cho x = - 98 ; a = 61 ; m = - 25. = 61 + 7 + (-8) Tính = 60 a) a – m + 7 – 8 + m e) = -25 HS 2: Phát biểu quy tắc b) m – 24 – x + 24 + x. HS 2: Phát biểu quy tắc trừ số Chữa bài tập số 84 SBT. nguyên Chữa bài tập số 84 trang 64 SBT. a) 3 + x = 7 Tìm số nguyên x biết: x=7–3 a) 3 + x = 7 x = 7 + (-3) x=4 b) x = -5 c) x = -7 b) x + 5 = 0 c) x + 9 = 2 Hoạt động 2 (20 ph)
- 1) Quy tắc dấu ngoặc - GV đặt vấn đề: Hãy tính giá trị biểu thức - HS: Ta có thể tính giá trị trong từng ngoặc trước, rồi thực hiện phép tính 5 + (42 – 15 + 17) –(42 +17) từ trái sang phải. Nêu cách làm ? - Ta nhận thấy trong ngoặc thứ 1 và ngoặc thứ 2 đều có 42 + 17, vậy có cách nào để bỏ các ngoặc này đi thì việc tính toán sẽ thuận lợi hơn. Xây dựng quy tắc dấu ngoặc. - HS: a) Số đối của 2 là (-2) - Cho HS ?1 Số đối của (-5) là 5 làm Số đối của tổng 2 (5) a) Tìm số đối của 2 ; (-5) và của tổng 2 (5) là - 2 (5) = -(-3) = 3 b) Tổng các số đối của 2 và -5 là: (-2) + 5 = 3. b) So sánh tổng các số đối của 2 Số đối của tổng 2 (5) cũng là 3. và (-5) với số đối của tổng Vậy : “ số đối của một tổng bằng tổng
- 2 (5) . các số đối của các số hạng ”. - HS: -(-3 +5 + 4 ) = -6 - GV: tương tự hãyso sánh số đối 3 + (-5) + (-4) = -6 của tổng (-3 + 5 + 4) với tổng Vậy : -(-3 +5 + 4 ) các số đối của các số hạng. = 3 + (-5) + (-4) - HS: : Khi bỏ dấu ngoặc đằng trước có dấu trừ “-” ta phải đổi dấu các số hạng trong ngoặc. - GV: Qua ví dụ hãy rút ra nhận HS thực hiên: a) 7 +(5 - 13) xét: Khi bỏ dấu ngoặc có dấu trừ = 7 + (-8) = -1 “-” đằng trước ta phải làm thế 7 +5 + (-13) = -1 nào? 7 +(5 - 13) = 7 +5 + (-13) - GV yêu cầu ?2 Tính và Nhận xét: dấu các số hạng giữ nguyên. HS làm so a) 7 +(5 - 13) và 7 +5 + (-13) b) 12 – (4 - 6) = 12 - 4 (6) = 12 – (-2) = 14 Rút ra nhận xét: Khi bỏ dấu ngoặc
- có dấu trừ “+” đằng trước thì dấu 12 – 4 + 6 = 14 các số hạng trong ngoặc như thế 12 – (4 - 6) = 12 – 4 + 6 nào ? Nhận xét: ... phải đổi dấu tất cả các số b) 12 – (4 - 6) và 12 – 4 + 6 Từ đó cho biết: Khi bỏ dấu ngoặc hạng trong ngoặc. có dấu trừ “-” đằng trước thì dấu - HS phát biểu lại quy tắc bỏ dấu các số hạng trong ngoặc như thế ngoặc. nào ? - HS làm: a) 324 + 112 (112 324) = 324 – 324 - GV yêu cầu HS phát biểu lại quy =0 tắc bỏ dấu ngoặc SGK b) (-257) - (257 156) 56 - GV đưa quy tắc dấu ngoặc lên = -257 + 257 – 156 + 56 màn hình và khắc sâu lại. = -100. - Ví dụ (SGK) tính nhanh: (bỏ ngoặc () trước) a) 324 + 112 (112 324) Cách 2 như SGK - HS làm: 5 + (42) -15+ 17 ) – (42 + 17) b) (-257) - (257 156) 56 = 5 + 42 – 15 + 17 – 42 – 17
- Nêu hai cách bỏ ngoặc: = 5 – 15 = -10 - Bỏ ngoặc đơn trước HS làm bài tập theo nhóm. - Bỏ ngoặc trước. a) (768 - 39) – 768 = 768 – 39 – 768 = - 39 b) = -1579 – 12 + 1579 - Yêu cầu HS làm lại bài tập đưa = -12 ra lúc đàu: 5 + (42) -15+ 17 ) – (42 + 17) - GV cho HS ?3 Theo làm nhóm Tính nhanh: a) (768 - 39) – 768 b) (-1579) –(12 - 1579) Hoạt động 3: (10 ph) 2) Tổng đại số GV giới thiệu phần này như SGK - Tổng đại số là một dãy các số - HS nghe GV giới thiệu. phép tính cộng , trừ các số nguyên. - Khi viết tổng đại số : bỏ dấu của
- phép cộng và dấu ngoặc - HS thực hiện phép viết gọn tổng đại Ví dụ: 5 + (-3) – (-6) – (+7) số. = 5 + (-3) + (+6)+ (-7) = 5 – 3 + 6 – 7. = 11 -10 - HS thực hiện các ví dụ trang 85 SGK. = 1. - GV giới thiệu các phép biến đổi trong tổng đại số: + Thay đổi vị trí các số hạng + Cho các số hạng vào trong nhoặc có dấu “+”, “-” đằng trước. - GV nêu chú ý trang 85 SGK. Hoạt động 4: Luyện tâp – củng cố (7 ph) - GV yêu cầu HS phát biểu ác quy - HS phát biểu ác quy tắc và so sánh. tắc dấu ngoặc - Cách viết gọn tổnh đại số - HS làm bài tập SGK. - Cho HS làm bài tập 57, 59 trang - “Đúng, Sai” và giải thích 85 SGK. - Cho HS làm bài tập : “Đúng, a) 15 - (25 + 12) = 15 -25 + 12
- Sai” về dấu ngoặc b) 43 – 8 – 25 = 43 –(8 -25) Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà: (1 ph) - Học thuộc các quy tắc - Bài tập 58, 60 trang 85 SGK. - Bài tập 89 đến 92 trang 65 SBT.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài giảng Số học 6 chương 2 bài 9: Quy tắc chuyển vế
24 p | 212 | 20
-
Giáo án Số học 6 chương 2 bài 9: Quy tắc chuyển vế
7 p | 320 | 18
-
Giáo án Số học 6 chương 2 bài 8: Quy tắc dấu ngoặc
25 p | 215 | 14
-
Bài giảng Tiếng việt 5 tuần 33 bài: Ôn tập dấu câu - Dấu ngoặc kép
33 p | 256 | 11
-
Bài giảng Số học 6 chương 2 bài 8: Quy tắc dấu ngoặc
19 p | 138 | 10
-
Quy tắc dấu ngoặc (Tiếp)
5 p | 224 | 7
-
Hướng dẫn giải bài 57,58,59,60 trang 85 SGK Đại số 6 tập 1
4 p | 135 | 6
-
Bài giảng Toán 7 bài 4 sách Chân trời sáng tạo: Quy tắc dấu ngoặc và quy tắc chuyển vế
30 p | 44 | 6
-
Chủ đề 15: Phép trừ hai số nguyên, quy tắc dấu ngoặc. Quy tắc chuyển vế (Toán lớp 6)
11 p | 22 | 4
-
Bài giảng Toán 6 bài 15: Quy tắc dấu ngoặc
15 p | 10 | 4
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Kết nối tri thức: Bài 15
8 p | 11 | 3
-
Giáo án môn Toán lớp 6 sách Chân trời sáng tạo - Chương 6: Bài 2
8 p | 17 | 3
-
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm Quy tắc dấu ngoặc
10 p | 42 | 3
-
Giải bài tập Quy tắc dấu ngoặc SGK Đại số 6 tập 1
4 p | 85 | 3
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2021-2022 - Tuần 8: Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
31 p | 22 | 2
-
Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 có đáp án - Trường THCS Lê Quý Đôn, Cầu Giấy
5 p | 10 | 2
-
Bài giảng môn Tiếng Việt lớp 4 năm học 2020-2021 - Tuần 8: Luyện từ và câu Dấu ngoặc kép (Trường Tiểu học Thạch Bàn B)
14 p | 14 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn