intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Số học 6 chương 2 bài 9: Quy tắc chuyển vế

Chia sẻ: Huỳnh Minh Trí | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

320
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Chọn lọc 9 giáo án hay dành cho tiết học về Quy tắc chuyển vế - Toán lớp 6 giúp giáo viên hướng dẫn học sinh hiểu và biết cách vận dụng quy tắc để giải toán. Quý thầy cô có thể tham khảo giáo án để củng cố kiến thức Toán cho học sinh, đồng thời phát triển tư duy linh hoạt và tính cẩn thận trong tính toán cho học sinh. Qua bài Quy tắc chuyển vế, học sinh nắm các quy tắc giải toán cần thiết, để hoàn thành tốt các bài tập trong sách giáo khoa. Các bạn đừng bỏ lỡ nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Số học 6 chương 2 bài 9: Quy tắc chuyển vế

  1. GIÁO ÁN TOÁN 6 – SỐ HỌC QUY TẮC CHUYỂN VẾ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: - HS hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại: nếu a + c = b + c thì b = a. - HS phát biểu được quy tắc chuyển vế. 2. Kỹ năng: - HS vận dụng đúng các tính chất. - HS vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. 3. Thái độ: HS thấy được lợi ích tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế khi làm bài tập. II. CHUẨN BỊ * GV: + Chiếc cân bàn, hai quả cân 1 kg và hai nhóm đồ vật có khối lượng bằng nhau. + Thước thẳng, giáo án, bảng phụ. * HS: Đồ dùng học tập III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Tổ chức 6C : 39 / 39 2. Các hoạt động dạy và học Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1
  2. KIỂM TRA BÀI CŨ (7 phút) GV yêu cầu HS1: HS1 phát biểu quy tắc bỏ ngoặc và + Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc làm bài tập 60 đằng trước có dấu “+”, bỏ dấu ngoặc b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) đằng trước có dấu “–” = 42 – 69 + 17 – 42 – 17 + Làm bài tập 60b) Sgk/85 = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17) b) (42 – 69 + 17) – (42 + 17) = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17) = 42 + (-69) + 17 + (-42) + (-17) HS2: làm bài tập HS2 lên bảng: a) Tìm x, biết: x – 2 = - 3 a) x–2=–3 x=–3+2 x=–1 b) Tìm x, biết: x + 4 = – 2 b) x + 4 = – 2 x=–2–4 x=–6 GV nhận xét, cho điểm Hoạt động 2 TÌM HIỂU TÍNH CHẤT CỦA ĐẲNG THỨC (10 phút) 1. Tính chất của đẳng thức - GV yêu cầu HS làm ?1 ?1 - GV đặt vào hai đĩa cân các vật dụng khác nhau sao cho cân thăng bằng, gọi các vật dụng trên mỗi đĩa HS thực hiện tìm hiểu và nhận xét
  3. cân là a và b sau đó thêm hai quả cân cùng trọng lượng vào hai đĩa cân (gọi vật đó là c). Hãy quan sát xem cân có còn cân bằng không ? ? Vì sao cả hai trường hợp cân vẫn HS: vì trong cả hai trường hợp vật thăng bằng ? dụng trên hai đĩa cân đều cùng trọng lượng Qua ?1. GV đưa bảng phụ ghi bài HS lên bảng thực hiện tập: Hãy điền vào chỗ trống : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a = b thì a + c b+c Nếu a + c = b + c thì a = c Nếu a + c = b + c thì a c Nếu a = b thì b = a Nếu a = b thì b a - GV nhận xét và khẳng định lại tính HS lắng nghe, ghi vở: chất của đẳng thức * Tính chất : Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c thì a = c Nếu a = b thì b = a HS thực hiện nhắc lại tính chất GV cho 2 – 3 HS đứng tại chỗ nhắc lại tính chất ? Điều nhận định dưới đây có đúng HS: Những nhận định đó đều đúng không ?
  4. Nếu a = b thì a – c = b – c Nếu a – c = b – c thì a = b Nếu – a = – b thì – b = – a GV nhận xét và khẳng định lại GV chú ý điều kiện a, b € Z Hoạt động 3 TÌM HIỂU CÁC VÍ DỤ (5 phút) 2. Ví dụ GV yêu cầu HS áp dụng tính chất trên làm ví dụ: HS thực hiện: Tìm số nguyên x, biết x – 2 = – 3 x–2=–3 x–2+2=–3+2 x=–3+2 x=–1 GV nhận xét ? Ở mỗi bước ta sử dụng tính chất HS nêu các bước giải nào? - GV yêu cầu HS tương tự làm ?2 ?2 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = – 2 HS lên bảng trình bày: x+4=–2 x+4–4=–2–4 x=–2–4 x=–6 GV nhận xét, chốt lại Hoạt động 4
  5. TÌM HIỂU QUY TẮC CHUYỂN VẾ (15 phút) 3. Quy tăc chuyển vế ? Hãy so sánh các cách giải của bài tốn dưới đây: HS quan sát so sánh hai cách: Cách 1 Cách 2 + Cách 1: áp dụng tính chất đã nêu x–2= -3 x–2= -3 trên x–2+2 = -3+2 x = -3 + 2 + Cách 2: chuyển số hạng từ vế này x = -3 + 2 x=–1 sang vế kia đồng thời đổi dấu các số x=–1 hạng đó x+4=–2 x+4=–2 x+4–4 = -2–4 x=–2–4 x=–2–4 x=–6 x=–6 ? Vậy muốn chuyển một số hạng từ HS: Ta chuyển số hạng đó đồng thời vế này sang vế kia, ta làm thế nào? đổi dấu của số hạng đó GV nhận xét và đưa ra quy tắc *Quy tắc (Sgk/86) Yêu cầu 2HS phát biểu lại quy tắc HS thực hiện nhắc lại quy tắc GV cho HS nghiên cứu ví dụ Ví dụ (Sgk/86) HS nghiên cứu ví dụ và nêu các bước giải bài tốn đó GV yêu cầu HS làm ?3 ?3
  6. Tìm số nguyên x, biết x + 8 =(-5)+ 4 HS lên bảng, ở dưới làm vào vở x + 8 = (-5) + 4 x+8=-1 x=-1–8 x=-9 GV nhận xét, chốt lại ? Hãy chứng minh rằng: HS: (a - b) + b = a. (a - b) + b = a + ( - b + b) = a. x + b = a thì x = a - b. x + b = a thì x = a - b. ? Từ đó có nhận xét gì? HS: Phép tốn trừ là phép tốn ngược của phép tốn cộng * Nhận xét (Sgk/86) GV cho HS nêu nhận xét trong SGK HS nêu nhận xét Hoạt động 4 CỦNG CỐ (10 phút) + Yêu cầu HS phát biểu lại quy tắc HS thực hiện chuyển vế + Yêu cầu HS làm bài tập 61 Sgk/87 HS lên bảng HS dưới lớp làm vào vở * Bài 61: Tìm số nguyên x, biết: a) 7 – x = 8 – (-7) 7–x=8+7 7 – x = 15 x = 15 – 7 x=8
  7. b) x – 8 = (-3) – 8 x – 8 = - 11 x = - 11 + 8 x=-3 GV nhận xét, chốt lại Hoạt động 4 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 phút) + Học thuộc các tính chất của đẳng thức và qui tắc chuyển vế. + Làm bài tập 62, 63, 64, 65, 66, 67, 68, 69, 70, 71/87, 88 SGK. + Làm bài tập 95, 96, 97, 98, 99, 100/66 SBT. *****************************************
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2