intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Giáo án Số học 6 chương 3 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

Chia sẻ: Trần Minh Phi | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

220
lượt xem
13
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tổng hợp những giáo án Số học 6 của bài Tính chất cơ bản của phân số thành bộ sưu tập sẽ giúp bạn có những tài liệu hay để cung cấp kiến thức Toán học cho HS. Qua bài học, rèn cho học sinh các kỹ năng để học Toán tốt hơn, phát triển kĩ năng tính toán cần thiết, đồng thời giúp học sinh tìm hiểu những tính chất chất cơ bản của phân số, có thể nêu được định nghĩa về hai phân số bằng nhau... Mong rằng các bạn sẽ hài lòng với bộ sưu tập giáo án của môn Số học 6.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Giáo án Số học 6 chương 3 bài 3: Tính chất cơ bản của phân số

  1. Giáo án Số học 6 §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức - Nắm vững tính chất cơ bản của phân số - Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản, để viết một phân số có mẫu âm thành phân số bằng nó và có mẫu dương. Bước đầu có khái niệm về số hữu tỉ. 2. Kỹ năng Biết vận dụng tính chất cơ bản của phân số để thực hiện các bài toán đơn giản 3. Thái độ Cẩn thận chính xác khi dùng tính chất của phân số II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Hai phân số bằng nhau khi nào? 3. Bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Nhận xét 1. Nhận xét
  2. −1 4 GV: Ta có : 3 = −12 Hãy xét xem: ta đã nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số (SGK) thứ hai? HS: Ta đã nhân cả tử và mẫu của phân −1 số 3 với –4 để được phân số thứ hai. −4 2 GV: Hãy làm tương tự với : −12 = 6 GV: -2 có mối quan hệ như thế nào? đối với –4 và –12? HS: Ta đã chia cả tử và mẫu của phân −4 số −12 cho (-2) để được phân số thứ hai. GV: Từ 2 vd trên cho hs rút ra nhận xét . HS: (-2) là ước chung của (-4) và (-12). GV: yêu cầu HS làm miệng? 1 & ? 2 HS: đứng tại chỗ trả lời và giải thích . Hoạt động 2:Tính chất cơ bản của phân sô GV: Trên cơ sở tính chất cơ bản của phân số đã học ở Tiểu học, dựa vào các ví dụ với các phân số có tử và mẫu là 2. Tính chất cơ bản của phân sô các số nguyên, em hãy rút ra: Tính chất
  3. cơ bản của phân số? a a.n = ,n ∈ Z,n ≠ 0 b b.n HS: Đọc tính chất SGK a a:m = , m ∈UC (a; b) b b:m GV: Nhấn mạnh điều kiện của số nhân, số chia trong công thức. GV: Cho ví dụ HS: Nhân cả tử và mẫu của phân số với –1. GV: Vậy ta có thể viết một phân số Ví dụ bất kỳ có mẫu âm thành phân số bằng 3 3.( −1) − 3 = = − 5 5.( −1) 5 nó và có mẫu dương bằng cách nhân cả − 4 − 4.( −1) 4 = = − 7 − 7.( −1) 7 tử và mẫu của phân số đó với (-1). GV: Cho hs hoạt động nhóm ?3và viết −2 3 thành 5 phân số khác bằng nó. Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy? Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực ?3 Viết mỗi phân số sau thành 1 phân hiện ?3 số bằng nó có mẫu dương : −2 2 −4 4 − 6 −8 = = = = = 5 5.( −1) −5 3 −3 6 −6 18 12 = = −17 −17.( −1) 17 Có vô số phân số bằng phân số trên −4 = − 4.( −1) = 4 −11 −11.( −1) 11 GV: hỏi thêm ở ? 3: Phép biến đổi trên a a.( −1) − a = = ; b b.( −1) −b dựa trên cơ sở nào? a, b ∈ Z , b < 0 HS: phép biến đổi dựa trên tính chất cơ −2 bản của phân số , ta đã nhận cả tử và +Viết 3 thành 5 phân số khác bằng mẫu của phân số với (-1). nó
  4. −a −2 = 2 = −4 GV: Phân số có thoả mãn điều 3 −3 6 −b 4 − 6 −8 = = = kiện có mẫu số dương hay không? −6 18 12 −a HS: có mẫu là –b > 0 , vì b < 0 −b GV: Như vậy mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.Các phân số bằng nhau là các cách viết khác nhau của cùng một số mà người ta gọi là số hữu tỉ. Trong dãy phân số bằng nhau này, có phân số mẫu dương, có phân số mẫu âm. Nhưng để các phép biến đổi được thực hiện dễ dàng người ta thường dùng phân số có mẫu dương. 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11; 12 SGK. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 13; 14 trang 11 SGK – Chuẩn bị bài tập phần luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM
  5. LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức Củng cố lại tính chất cơ bản của phân số cho học sinh; 2. Kỹ năng Học sinh biết vận dụng tính chất đó để nhận biết hai phân s ố b ằng nhau, viết các phân số bằng nhau 3. Thái độ Rèn luyện tính cẩn thận chính xác khoa học cho học sinh. II. CHUẨN BỊ * Giáo viên: Bài soạn, phấn, SGK, thước thẳng. * Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bị bài. III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số. 2. Bài cũ: Phát biểu tính chât cơ bản của phân số? 3. Bài luyện tập. Hoạt động Nội dung Hoạt động 1: Tìm hiểu dạng toán Dạng 1: Điền số thích hợp điền số để có dãy các phân số bằng Bài tập 1: Điền số thích hợp vào chỗ nhau trống GV: Cho bài toán 1 2 −8 a) = = = 4 −12 GV: Cho học sinh nêu yêu cầu của −4 8 bài toán b) 2 = = = = = 2 −3 25
  6. GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách 1 c) = thực hiện. 5 3.5 Hướng dẫn GV: Cho HS nhận xét và bổ sung 1 2 −3 −8 thêm a) = = = 4 8 −12 −32 GV: Uốn nắn và thống nhất cách 4 −6 −4 8 50 trình bày cho học sinh. b) 2 = = = = = 2 −3 −2 4 25 1 3.1 c) = 5 3.5 Dạng 2: Tìm số nguyên chưa biết. Bài tập 2: 2 x a) = 3 12 Hoạt động 2: Tìm số chưa biết 4 −16 b) = x 20 GV: Cho đề bài toán −1 x c) = GV: Bài toán yêu cầu gì? 3 21 GV: Ở đây ta có các phân số như thế Hướng dẫn 2 x nào với nhau? a) = vì 12 = 3.4 nên x = 2.4 = 8 3 12 GV: Khi hai phân số bằng nhau ta có 4 −16 b) = vì 4 = -16 : (-4) thể sử dụng tính chất cơ bản của x 20 phân số để xác định một yếu tố chưa nên x = 20 : (-4) = -5 biết được không? −1 x c) = vì 21 = 3.7 nên x = (-1).7 = -7 3 21 GV: Cho 3 HS lên bảng trình bày cách Dạng 3: Viết các phân số thực hiện Bài tập 3: Các số phút sau đây chiếm bao GV: Cho HS nhận xét và bổ sung nhiêu phần của giờ? thêm a) 35 phút
  7. GV: Uốn nắn và thống nhất cách b) 15 phút trình bày cho học sinh c) 45 phút d) 50 phút e) 30 phút Hoạt động 3: Viết phân số f) 85 phút GV: Cho đề bài toán. Hướng dẫn GV: Bài toán yêu cầu gì? 35 7 a) 35 phút = giờ = giờ GV: Một giờ có bao nhiêu phút? 60 12 15 1 GV: Muốn viết các số phút ra giờ ta b) 15 phút = giờ = giờ 60 4 thực hiện như thế nào? 45 3 c) 45 phút = giờ = giờ GV: Cho HS lên bảng trình bày cách 60 4 thực hiện 50 5 d) 50 phút = giờ = giờ 60 6 GV: Cho HS nhận xét và bổ sung 30 1 thêm e) 30 phút = giờ = giờ 60 2 GV: Uốn nắn và thống nhất cách 85 17 f) 85 phút = giờ = giờ trình bày cho học sinh 60 12 4. Củng cố – GV nhấn mạnh lại tính chất cơ bản của phân số. – Hướng dẫn học sinh làm các dạng bài tập về phân số. 5. Dặn dò – Học sinh về nhà học bài và làm bài tập tương tự – Chuẩn bị bài mới “Rút gọn phân số” IV. RÚT KINH NGHIỆM
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2