YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định số 1268/QĐHC-CTUBND
54
lượt xem 2
download
lượt xem 2
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 41 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG TRONG NĂM 2012 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định số 1268/QĐHC-CTUBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH SÓC TRĂNG Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------- --------------- Số: 1268/QĐHC-CTUBND Sóc Trăng, ngày 28 tháng 11 năm 2012 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA 41 THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THỰC HIỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SÓC TRĂNG TRONG NĂM 2012 CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH SÓC TRĂNG Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Căn cứ Kế hoạch số 01/KH-UBND ngày 16/01/2012 của UBND tỉnh Sóc Trăng về việc rà soát quy định, thủ tục hành chính năm 2012 trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng; Xét đề nghị Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Sóc Trăng, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 41 thủ tục hành chính thực hiện trên địa bàn tỉnh Sóc Trăng (đính kèm phụ lục). Điều 2. Giao các Sở, Ban, ngành có liên quan dự thảo văn bản thực thi các phương án đơn giản hóa thủ tục hành chính sau khi được Chính phủ thông qua. Điều 3. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm kiểm tra, đôn đốc các Sở, ban, ngành có liên quan thực hiện Quyết định này. Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Điều 5. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các Ban, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
- CHỦ TỊCH Nơi nhận: - Như Điều 5; - Bộ Tư pháp (Cục KSTTHC); - CT&cácPCT.UBND tỉnh; - Lưu: VT, KS. Nguyễn Trung Hiếu PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NĂM 2012 CỦA TỈNH SÓC TRĂNG (Ban hành kèm theo Quyết định số 1268/QĐHC-CTUBND ngày 28/11/2012 của Chủ tịch UBND tỉnh Sóc Trăng) A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP TỈNH I. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương (10 thủ tục) 1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai. Số hồ sơ TTHC: T-STG-190018-TT 1.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về trình tự thực hiện: Đề nghị quy định rõ trình tự thực hiện: “Thương nhân có yêu cầu cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng cho cửa hàng bán LPG chai, nộp hồ sơ tại Sở Công thương nơi đặt địa điểm kinh doanh” Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính chưa quy định rõ trình tự thực hiện, tạo nên sự hiểu nhầm cho thương nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. b) Về số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính chưa quy định số bộ hồ sơ mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính. 1.2. Kiến nghị lực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 30, Nghị định số 107/2009/NĐ-CP ngày 26/11/2009 của Chính phủ về kinh doanh khí dầu mỏ hóa lỏng
- 1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa Việc quy định rõ trình tự thực hiện, số bộ hồ sơ phải nộp của thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính trong việc tìm hiểu nội dung thông tin của thủ tục và chuẩn bị hồ sơ một cách đầy đủ; đồng thời cơ quan thực hiện thủ tục hành chính cũng thuận lợi hơn trong việc tiếp nhận và giải quyết các yêu cầu của tổ chức và cá nhân có liên quan đến thủ tục. - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 10.558.800 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 9.046.800 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 1.512.000 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 14% 2. Nhóm các thủ tục: - Cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu; số hồ sơ TTHC: T-STG-189988-TT. - Cấp bổ sung, sửa đổi giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu; Số hồ sơ TTHC: T-STG-189993-TT. - Cấp lại giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu; Số hồ sơ TTHC: T-STG-190014-TT. 2.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính chưa quy định số bộ hồ sơ mà tổ chức, cá nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính. b) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết: “Trong thời hạn mười (10) ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm xem xét, thẩm định và cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu”, cụ thể như sau: + Bộ phận một cửa: 1/2 ngày; + Phòng chuyên môn: 07 ngày;
- + Lãnh đạo ký duyệt: 02 ngày; + Trả kết quả: 1/2 ngày. Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính quy định thời hạn giải quyết “Trong thời hạn 30 ngày” là khoảng thời gian quá dài so với việc xem xét và thẩm định thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xăng dầu cho cửa hàng bán lẻ xăng dầu. 2.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 16, Nghị định số 84/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về kinh doanh xăng dầu. 2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa Việc quy định rõ số bộ hồ sơ phải nộp và rút ngắn thời hạn giải quyết của thủ tục hành chính nhằm tạo điều kiện thuận lợi và giảm chi phí cho đối tượng thực hiện thủ tục hành chính. - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 278.620.600 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 96.802.600 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 181.815.000 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 65% 3. Thủ tục: Xác nhận đáp ứng đủ điều kiện về kho chứa và cơ sở xay xát thóc gạo. Số hồ sơ TTHC: T-STG-178935-TT 3.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về trình tự thực hiện: Đề nghị quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện việc xác nhận đủ điều kiện về kho chứa và cơ sở xay xát thóc gạo: “Thương nhân có yêu cầu xác nhận đủ điều kiện về kho chứa và cơ sở xay xát thóc gạo, nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện tại Sở Công thương nơi đặt kho chứa và cơ sở xay xát”. Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính chưa quy định rõ trình tự và cách thức thực hiện. b) Về số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 04 bộ, Trong đó:
- + Sở Công thương lưu 01 bộ; + Sở Nông nghiệp - PTNT lưu 01 bộ; + Thương nhân lưu 01 bộ; + Gửi Bộ Công Thương 01 bộ. Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính chưa quy định số bộ hồ sơ mà thương nhân phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính. 3.2. Kiến nghi thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điều 5, Điều 6 Nghị định số 109/2010/NĐ-CP ngày 04/11/2010 của Chính phủ về kinh doanh xuất khẩu gạo, để quy định cụ thể trình tự và cách thức thực hiện khi thương nhân có yêu cầu xác nhận đủ điều kiện về kho chứa và cơ sở xay xát thóc gạo, số lượng hồ sơ phải chuẩn bị để nộp khi thương nhân có yêu cầu cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh xuất khẩu gạo, nhằm tạo sự thống nhất khi giải quyết thủ tục hành chính ở các Sở Công thương và thuận tiện cho thương nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. 3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 617.680 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 408.680 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 209.000 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34% 4. Nhóm thủ tục: (rà soát độc lập) - Cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh, số hồ sơ TTHC: T-STG-112623-TT; - Cấp lại giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh, số hồ sơ TTHC: T-STG-112632-TT 4.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về thành phần hồ sơ: Đề nghị quy định nộp bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Lý Do: Việc yêu cầu nộp bản sao hợp lệ đối với Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế theo quy định tại tiết b, điểm 2, khoản C, mục III Thông tư số 10/2008/TT-BCT làm cho thương nhân phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận mã số thuế b) Về số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ. Lý Do: Thông tư số 10/2008/TT-BCT chưa quy định số bộ hồ sơ phải nộp khi có yêu cầu cấp giấy phép kinh doanh bán buôn (hoặc đại lý bán buôn) rượu trong phạm vi một tỉnh. 4.2. Kiến nghị thực thi - Đề nghị sửa đổi: tiết b, điểm 2, khoản C, mục III, thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu. - Đề nghị bổ sung vào điểm 2, khoản C, Mục III, thông tư số 10/2008/TT-BCT ngày 25/7/2008 của Bộ Công thương hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 40/2008/NĐ-CP ngày 7/4/2008 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ. 4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 1. 514.487.500 đồng/năm. - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 1.471.562.500 đồng/năm. - Chi phí tiết kiệm: 42.925.000 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 3,5 %. 5. Thủ tục: Phê duyệt Kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất đối với các dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh, sử dụng, cất giữ và bảo quản chất nguy hiểm thuộc nhóm C Số hồ sơ TTHC: T-STG-178993-TT 5.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về trình tự thực hiện: Đề nghị quy định rõ Quy trình xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất.
- Lý do: Nhằm thực hiện thống nhất và tạo thuận lợi cho thương nhân khi xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. b) Cần quy định rõ đơn vị tính của khối lượng (tấn, kilo gam, gam...) hóa chất vượt ngưỡng tương ứng phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất thuộc danh mục hóa chất quy định tại phụ lục IV về danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thiết lập khoảng cách an toàn kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP để thương nhân có đủ cơ sở xây dựng kế hoạch. Lý do: Tại Phụ lục IV ban hành kèm theo Nghị định số 26/2011/NĐ-CP quy định danh mục hóa chất nguy hiểm phải xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất và thiết lập khoảng cách an toàn không quy định đơn vị tính của khối lượng hóa chất. c) Bãi bỏ Văn bản cam kết thực hiện xây dựng Biện pháp phòng ngừa quy định trong Công văn số 8531/BCT-HC ngày 14/2/2011 của Bộ Công thương. Lý do: Văn bản cam kết này chỉ áp dụng khi các doanh nghiệp chưa xây dựng được Kế hoạch phòng ngừa kịp thời. Sau khi có Kế hoạch và được phê duyệt thì văn bản cam kết không còn giá trị. Ngoài ra để công tác quản lý nhà nước về lĩnh vực hóa chất được chặt chẽ, doanh nghiệp kinh doanh, sản xuất hóa chất thuộc danh mục hóa chất có điều kiện phải xây dựng kế hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt. 5.2. Kiến nghị thực thi a) Sửa đổi, bổ sung Điểm b, Khoản 1, Điều 34, Thông tư số 28/2010/TT-BCT ngày 28/6/2010 quy định cụ thể một số Điều của Luật Hóa chất và Nghị định số 108/2008/NĐ- CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất. b) Sửa đổi Phụ lục IV kèm theo Nghị định số 26/2010, ngày 28/4/2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của Nghị định số 108/2008/NĐ-CP ngày 07/10/2008 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Hóa chất. c) Bãi bỏ Công văn số 8531/BCT-HC ngàỵ 14/2/2011 của Bộ Công Thương quy định doanh nghiệp có văn bản cam kết thực hiện xây dựng biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất. 5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa Việc quy định rõ Quy trình xây dựng kế hoạch phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất, cùng với việc quy định rõ đơn vị tính của khối lượng (tấn, kilo gam, gam...) hóa chất vượt ngưỡng tương ứng nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho thương nhân trong việc xây dựng kế hoạch và thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước. Bên cạnh đó việc quy định doanh nghiệp có văn bản cam kết thực hiện xây dựng biện pháp phòng ngừa, ứng phó sự cố hóa chất là không cần thiết.
- - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 6.391.900 đồng/năm. - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 6.354.100 đồng/năm. - Chi phí tiết kiệm: 37.800 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 1 %. 6. Thủ tục: Đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Số hồ sơ TTHC: T-STG-202324-TT 6.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính: Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết xuống còn 14 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trong đó: + Bộ phận 1 cửa: 1/2 ngày + Phòng chuyên môn: 11 ngày + Lãnh đạo ký duyệt: 2 ngày + Trả kết quả: 1/2 ngày. Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính quy định thời hạn giải quyết “Chậm nhất hai mươi ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền đăng ký có trách nhiệm ra thông báo về việc chấp nhận đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung và gửi cho tổ chức, cá nhân kinh doanh”, để tạo điều kiện cho doanh nghiệp có thể rút ngắn thời gian giải quyết xuống còn 14 ngày. b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị pháp lý hóa quy định mẫu đơn Đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung Lý do: Văn bản quy định Mẫu đơn là Quyết định hành chính của Bộ Công Thương, chưa đúng theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 8/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. 6.2. Kiến nghị thực thi:
- a) Đề nghị sửa đổi, bổ sung Khoản 1, Điều 14, Nghị định số 99/2011/NĐ-CP ngày 27/10/2011 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số Điều của Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng. b) Đề nghị Bộ Công thương ban hành văn bản quy phạm pháp luật thay thế Quyết định số 659/QĐ-BCT ngày 15/2/2012 của Bộ Công thương về việc ban hành Mẫu Đơn đăng ký hợp đồng theo mẫu/điều kiện giao dịch chung 6.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 187.463.800 đồng/năm. - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 133.031.800 đồng/năm. - Chi phí tiết kiệm: 54.432.000 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 29 %. 7. Thủ tục: Thẩm định công trình điện (báo cáo kinh tế kỹ thuật) Số hồ sơ TTHC: T-STG-001578-TT 7.1. Nội dung đơn giản hóa Về thời hạn giải quyết: Đề nghị rút ngắn thời hạn giải quyết. - Đối với dự án nhóm B: Thời hạn giải quyết là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: + Bộ phận 1 cửa: 1/2 ngày + Phòng chuyên môn: 08 ngày + Lãnh đạo ký duyệt: 1 ngày + Trả kết quả: 1/2 ngày. - Đối với dự án nhóm C: Thời hạn giải quyết là 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cụ thể: + Bộ phận 1 cửa: 1/2 ngày + Phòng chuyên môn: 05 ngày + Lãnh đạo ký duyệt: 1 ngày
- + Trả kết quả: 1/2 ngày. Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính quy định: - Không quá 15 ngày làm việc đối với dự án nhóm B. - Không quá 10 ngày làm việc đối với dự án nhóm C. 7.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi, bổ sung Điểm c, Khoản 1, Điều 2, Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định một số điều của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP của Chính phủ. 7.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Đối với dự án nhóm B: + Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 157.600.000 đồng/năm. + Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 107.200.000 đồng/năm. + Chi phí tiết kiệm: 50.400.000 đồng/năm + Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32%. - Đối với dự án nhóm C: + Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 107.200.000 đồng/năm. + Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 76.960.000 đồng/năm. + Chi phí tiết kiệm: 30.240.000 đồng/năm + Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 28 %. II. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Giáo dục và Đào tạo (04 thủ tục) 1. Thủ tục: Cấp bản sao văn bằng chứng chỉ từ sổ gốc Số hồ sơ: T-STG-211405-TT 1.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về quy định phí, lệ phí:
- Đề nghị quy định lệ phí về cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ: Mức đề xuất: 10.000đ/1 bản. Lý do: Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc thu lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính - Bộ Tư pháp về mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực (theo Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC- BTP ngày 17/10/2008 liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực), thì việc áp dụng lệ phí cấp bản sao 3.000đ/ bản sao là không phù hợp, vì phôi bản sao văn bằng, chứng chỉ do Bộ Giáo dục và Đào tạo cấp, việc xem xét để cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ được thực hiện theo quy trình rất chặt chẽ, do đó chi phí hành chính để thực hiện việc cấp bản sao sẽ cao hơn so với mức thu do Bộ Tư pháp và Bộ Tài chính quy định. b) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai - Đề nghị ban hành mẫu “Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ” để tạo điều kiện cho cá nhân cung cấp chính xác, đầy đủ thông tin cho cơ quan thực hiện TTHC trong việc xin cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ. Lý do: Văn bản quy định TTHC chưa quy định. 1.2. Kiến nghị thực thi - Đề nghị quy định bổ sung lệ phí cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ vào Thông tư số 92/2008/TTLT-BTC-BTP ngày 17/10/2008 liên Bộ Tài chính, Bộ Tư pháp hướng dẫn về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí cấp bản sao, lệ phí chứng thực; - Đề nghị bổ sung thêm mẫu “Đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ” tại Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Việc quy định thống nhất mức thu lệ phí đối với cá nhân, tổ chức khi thực hiện TTHC sẽ bảo đảm việc thu lệ phí và nộp lệ phí được thực hiện thống nhất trong phạm vi cả nước. Hỗ trợ một phần chi phí phải bỏ ra khi cơ quan hành chính thực hiện TTHC để giải quyết đề nghị của cá nhân. - Việc quy định mẫu đơn đề nghị cấp bản sao văn bằng, chứng chỉ nhằm tạo điều kiện cho cá nhân cung cấp đầy đủ thông tin để cơ quan hành chính thực hiện nhanh chóng, chính xác theo đề nghị của cá nhân.
- 2. Thủ tục: Chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ: Số hồ sơ: T-STG-211406-TT 2.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai - Đề nghị ban hành mẫu "Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ" để tạo điều kiện cho cá nhân cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin cho cơ quan thực hiện TTHC trong việc đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ. Lý do: Văn bản quy định TTHC chưa có quy định. b) Về mẫu kết quả TTHC - Đề nghị ban hành mẫu “Quyết định chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ" nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho cơ quan thực hiện TTHC trong việc soạn thảo Quyết định chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ và áp dụng thống nhất trong phạm vi cả nước. 2.2. Kiến nghị thực thi: - Đề nghị bổ sung thêm mẫu ”Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ" và mẫu “Quyết định chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ" tại Thông tư số 22/2012/TT-BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế văn bằng, chứng chỉ của hệ thống giáo dục quốc dân ban hành kèm theo Quyết định số 33/2007/QĐ- BGDĐT ngày 20 tháng 6 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo. 2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: Việc quy định mẫu ”Đơn đề nghị chỉnh sửa nội dung văn bằng, chứng chỉ“ và mẫu “Quyết định chỉnh sửa văn bằng, chứng chỉ“ nhằm tạo điều kiện cho cá nhân cung cấp đầy đủ thông tin và cơ quan hành chính thuận tiện trong giải quyết yêu cầu của cá nhân khi thực hiện thủ tục hành chính. 3. Nhóm các thủ tục: - Thủ tục: Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam cấp; số hồ sơ: T-STG-008565-TT; - Thủ tục: Công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông do cơ sở nước ngoài hoạt động hợp pháp tại nước ngoài; số hồ sơ: T-STG-008591-TT. 3.1. Nội dung đơn giản hóa
- Về số bộ hồ sơ: Đề nghị quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 01 bộ Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính quy định số bộ hồ sơ phải nộp là 02 bộ. Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo là người có thẩm quyền công nhận văn bằng tốt nghiệp các cấp học phổ thông và nơi tiếp nhận, giải quyết hồ sơ đề nghị công nhận văn bằng tốt nghiệp cũng tại Sở Giáo dục và đào tạo nên việc lưu trữ hồ sơ chỉ cần 01 bộ là đủ. 3.2. Kiến nghị thực thi: Đề nghị sửa đổi Điểm a, Khoản 1, Điều 5, Quyết định số 77/2007/QĐ-BGDĐT ngày 20/12/2007 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành quy định về trình tự, thủ tục công nhận văn bằng của người Việt Nam do cơ sở giáo dục nước ngoài cấp. 3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa: - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 7.059.000đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 6.189.000 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 870.000 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 12% III. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Kế hoạch và Đầu tư (05 thủ tục) 1. Thủ tục: Đăng ký kinh doanh của tổ chức khoa học, công nghệ đối với tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí Số hồ sơ TTHC: T-STG-024809-TT 1.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về thành phần hồ sơ: Đề nghị quy định nộp bản phô tô các giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề và xuất trình bản chính để đối chiếu. Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao hợp lệ đối với các giấy tờ chứng thực cá nhân, chứng chỉ hành nghề của tổ chức khoa học, công nghệ làm cho đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực các loại giấy tờ trên. b) Về pháp lý hóa thủ tục hành chính:
- Đề nghị ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định toàn bộ các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính nêu trên theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. Lý do: Thủ tục hành chính nêu trên được quy định trong văn bản hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 1.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. 1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 12.392.500 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 10.752.500 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 1.640.000 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 13% 2. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Chi nhánh đối với tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí Số hồ sơ TTHC: T-STG-024813-TT 2.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về thành phần hồ sơ: - Đề nghị bãi bỏ quy định nộp các loại giấy tờ sau: + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Bản sao Điều lệ tổ chức; + Thông báo mã số đơn vị trực thuộc. Lý do: Hiện nay quản lý đăng ký kinh doanh đã được thực hiện trên hệ thống mạng quốc gia và áp dụng trên phạm vi toàn quốc, nên chỉ cần xem thông tin của tổ chức khoa học công nghệ trên mạng là biết được tình trạng hoạt động của tổ chức đó và Điều lệ chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mẹ. - Đề nghị quy định nộp bản phô tô chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh và xuất trình bản chính để đối chiếu.
- Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của người đứng đầu chi nhánh làm cho đối tượng tuân thủ thủ tục hành chính phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục chứng thực chứng chỉ hành nghề. b) Về pháp lý hóa thủ tục hành chính: Đề nghị ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định toàn bộ các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính nêu trên theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chinh phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. Lý do: Thủ tục hành chính nêu trên được quy định trong văn bản hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 2.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. 2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 10.228.750 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.264.250 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 6.982.500 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 32% 3. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Văn phòng đại diện đối với tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí: Số hồ sơ TTHC: T-STG-025519-TT 3.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về thành phần hồ sơ: - Đề nghị bãi bỏ quy định nộp các loại giấy tờ sau: + Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; + Bản sao Điều lệ tổ chức; + Thông báo mã số đơn vị trực thuộc.
- Lý do: Hiện nay quản lý đăng ký kinh doanh đã được thực hiện trên hệ thống mạng quốc gia và áp dụng trên phạm vi toàn quốc, nên chỉ cần xem thông tin của tổ chức khoa học công nghệ trên mạng là biết được tình trạng hoạt động của tổ chức đó và Điều lệ chỉ cần thiết cho doanh nghiệp mẹ. b) Về pháp lý hóa thủ tục hành chính: Đề nghị ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định toàn bộ các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính nêu trên theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. Lý do: Thủ tục hành chính nêu trên được quy định trong văn bản hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 3.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. 3.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 9.305.000 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.142.500 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 6.162.500 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 34% 4. Thủ tục: Đăng ký hoạt động Địa điểm đối với tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí Số hồ sơ TTHC: T-STG-025528-TT 4.1. Nội dung đơn giản hóa Về pháp lý hóa thủ tục hành chính: Đề nghị ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định toàn bộ các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính nêu trên theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. Lý do: Thủ tục hành chính nêu trên được quy định trong văn bản hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 4.2. Kiến nghị thực thi:
- Bãi bỏ Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. 4.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa Việc pháp lý hóa văn bản quy định thủ tục hành chính nhằm đảm bảo khi ban hành đúng thẩm quyền, đầy đủ các bộ phận tạo thành và thực hiện thống nhất trong cả nước. 5. Thủ tục: Đăng ký thay đổi nội dung đã đăng ký kinh doanh đối với tổ chức khoa học công nghệ tự trang trải kinh phí Số hồ sơ TTHC: T-STG-025543-TT 5.1. Nội dung đơn giản hóa Về pháp lý hóa thủ tục hành chính: Đề nghị ban hành văn bản quy phạm pháp luật để quy định toàn bộ các bộ phận tạo thành của thủ tục hành chính nêu trên theo quy định tại Điều 8, Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính. Lý do: Thủ tục hành chính nêu trên được quy định trong văn bản hành chính của Bộ Kế hoạch và Đầu tư. 5.2. Kiến nghị thực thi: Bãi bỏ Công văn số 3831/BKH-PTDN ngày 04 tháng 6 năm 2007 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc đăng ký kinh doanh đối với các tổ chức khoa học và công nghệ công lập. 5.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa Việc pháp lý hóa văn bản quy định thủ tục hành chính nhằm đảm bảo khi ban hành đúng thẩm quyền, đầy đủ các bộ phận tạo thành và thực hiện thống nhất trong cả nước IV. Thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Khoa học và Công nghệ (06 thủ tục) 1. Thủ tục: Cấp giấy chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ Số hồ sơ TTHC: T-STG-002491-TT 1.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về thành phần hồ sơ:
- Đề nghị quy định nộp bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xuất trình bản chính để đối chiếu. Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại điểm 1.2, khoản 1, mục II Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT- BKHCN-BTC-BNV làm cho doanh nghiệp phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. b) Về số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định rõ số lượng hồ sơ mà doanh nghiệp phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính. Đề xuất quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ để lưu hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ. Lý do: Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV chưa quy định số bộ hồ sơ phải nộp khi đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 1.2. Kiến nghị thực thi - Đề nghị sửa đổi: tiết b, điểm 1.2, khoản 1, mục II Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT- BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. - Đề nghị bổ sung vào điểm 1.2, khoản 1, mục II Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT- BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, kinh doanh rượu, số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ. 1.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3.357.676 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.138.446 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 219.230 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7% 2. Thủ tục: Chuyển đổi tổ chức khoa học và công nghệ công lập để thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ Số hồ sơ TTHC: T-STG-002497-TT 2.1. Nội dung đơn giản hóa
- a) Về thành phần hồ sơ: Đề nghị quy định nộp bản phô tô Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và xuất trình bản chính để đối chiếu. Lý do: Việc yêu cầu nộp bản sao có công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh theo quy định tại điểm 2.2, khoản 2, mục II Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT- BKHCN-BTC-BNV làm cho doanh nghiệp phải mất thời gian và chi phí thực hiện thêm thủ tục công chứng Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. b) Về số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định rõ số lượng hồ sơ mà doanh nghiệp phải nộp khi thực hiện thủ tục hành chính. Đề xuất quy định số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ để lưu hồ sơ tại Sở Khoa học và Công nghệ. Lý do: Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT-BKHCN-BTC-BNV chưa quy định số bộ hồ sơ phải nộp khi đăng ký chứng nhận doanh nghiệp khoa học và công nghệ. 2.2. Kiến nghị thực thi - Đề nghị sửa đổi: tiết c, điểm 2.2, khoản 2, mục II Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT- BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ. - Đề nghị bổ sung vào điểm 2.2, khoản 2, mục II Thông tư liên tịch số 06/2008/TTLT- BKHCN-BTC-BNV ngày 18/6/2008 của Bộ Khoa học và Công nghệ - Bộ Tài chính - Bộ Nội vụ về việc hướng dẫn thực hiện Nghị định số 80/2007/NĐ-CP ngày 19/5/2007 của Chính phủ về doanh nghiệp khoa học và công nghệ, kinh doanh rượu, số lượng hồ sơ phải nộp là 01 bộ. 2.3. Lợi ích của phương án đơn giản hóa - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính trước khi đơn giản hóa: 3.357.676 đồng/năm; - Chi phí tuân thủ thủ tục hành chính sau khi đơn giản hóa: 3.138.446 đồng/năm; - Chi phí tiết kiệm: 219.230 đồng/năm - Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 7% 3. Nhóm thủ tục (04 thủ tục) gồm: - Tuyển chọn tổ chức, xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ cấp tỉnh: T-STG-002534-TT
- - Tuyển chọn tổ chức, xét chọn đề tài nghiên cứu khoa học xã hội và nhân văn cấp tỉnh: T-STG-002493-TT - Tuyển chọn tổ chức, xét chọn dự án khoa học và công nghệ cấp tỉnh: T-STG-002455- TT - Tuyển chọn tổ chức, xét chọn dự án sản xuất thử nghiệm cấp tỉnh: T-STG-002450-TT 3.1. Nội dung đơn giản hóa a) Về trình tự thực hiện: Đề nghị quy định rõ trình tự thực hiện TTHC như sau: - Khi có thông báo tuyển chọn, tổ chức, cá nhân tham gia chuẩn bị hồ sơ và nộp tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ hành chính thuộc Sở Khoa học và Công nghệ. - Công chức kiểm tra hồ sơ: trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì viết giấy hẹn trao cho người nộp. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn người đến nộp hoàn chỉnh hồ sơ cho kịp thời. - Sở Khoa học và Công nghệ chủ trì việc mở hồ sơ và tổ chức họp Hội đồng Khoa học và Công nghệ chuyên ngành để đánh giá hồ sơ. Sở Khoa học và Công nghệ xem xét và có thông báo kết quả tuyển chọn. Lý do: văn bản quy định thủ tục hành chính chưa quy định. b) Về số lượng hồ sơ: Đề nghị quy định giảm số lượng hồ sơ phải nộp xuống còn 01 bộ hồ sơ gốc. Lý do: Văn bản quy định thủ tục hành chính quy định số bộ hồ sơ phải nộp gồm 01 bộ hồ sơ gốc và 15 bộ bản sao. Để tạo thuận lợi, giảm gánh nặng tài chính cho người thực hiện thủ tục hành chính, đề nghị giảm xuống còn 01 bộ hồ sơ gốc. c) Về mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đề nghị ban hành mẫu đối với các loại thành phần hồ sơ, gồm: đơn đăng ký chủ trì thực hiện đề tài, dự án; đề cương đề tài, dự án; tóm tắt hoạt động khoa học và công nghệ của tổ chức đăng ký chủ trì đề tài, dự án; lý lịch khoa học của cá nhân đăng ký chủ nhiệm đề tài, dự án. Lý do: nhằm tạo điều kiện cho cá nhân, tổ chức cung cấp đầy đủ thông tin và cơ quan hành chính thực hiện nhanh chóng, chính xác. d) Về thời hạn giải quyết thủ tục hành chính:
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn