YOMEDIA
ADSENSE
Quyết định 2863/QĐ-UBND
48
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Quyết định 2863/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về tiền điện quý III của tỉnh Thanh Hóa.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quyết định 2863/QĐ-UBND
- ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỈNH THANH HÓA Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------- ---------------- Số: 2863/QĐ-UBND Thanh Hóa, ngày 14 tháng 08 năm 2013 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ HỘ NGHÈO VỀ TIỀN ĐIỆN QUÝ III NĂM 2013 CỦA TỈNH THANH HÓA CHỦ TỊCH UBND TỈNH THANH HÓA Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003; Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước (Sửa đổi) ngày 16 tháng 12 năm 2002; Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06 tháng 6 năm 2003 của Chính phủ về việc: “Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Thông tư số 59/2003/TT-BTC ngày 23 tháng 6 năm 2003 của Bộ Tài chính về việc: “Hướng dẫn Nghị định số 60/2003/NĐ-CP ngày 06/6/2003 của Chính phủ về việc Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Ngân sách Nhà nước”; Căn cứ các văn bản của Thủ tướng Chính phủ: Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 về việc: “Ban hành Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015”; Quyết định số 268/QĐ-TTg ngày 23/02/2011 về: “Biểu giá bán lẻ điện”; Quyết định số 2409/QĐ-TTg ngày 19/12/2011 về việc: “Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện”; Căn cứ các văn bản của Bộ Tài chính: Công văn số 2067/BTC-NSNN ngày 17/02/2012 về việc: “Hướng dẫn chi trả kinh phí hỗ trợ hộ nghèo tiền điện”; Công văn số 2358/BTC-NSNN ngày 21/02/2013 về việc: “Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện Quý I năm 2013”; Công văn số 5340/BTC- NSNN ngày 03/5/2013 về việc: “Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện Quý II năm 2013”; và Công văn số 9650/BTC-NSNN ngày 24/7/2013 về việc: “Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện Quý III năm 2013”, Xét đề nghị của Sở Tài chính tỉnh Thanh Hóa tại Công văn số 2780/STC- QLNSHX ngày 06/8/2013 về việc: "Đề nghị phân bổ kinh phí thực hiện hỗ trợ hộ nghèo tiền điện quý III năm 2013”, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt phân bổ kinh phí thực hiện chính sách hỗ trợ hộ nghèo về tiền điện quý III năm 2013 của tỉnh Thanh Hóa; để các ngành, các đơn vị có liên quan và UBND các huyện, thị xã, thành phố (gọi chung là huyện) thực hiện; với các nội dung chính như sau: 1. Nguyên tắc và mức hỗ trợ: 1.1. Nguyên tắc hỗ trợ:
- Hỗ trợ trực tiếp đến hộ nghèo đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt theo Chuẩn nghèo Quốc gia quy định tại Quyết định số 09/2011/QĐ-TTg ngày 30/01/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc: “Ban hành Chuẩn hộ nghèo, hộ cận nghèo áp dụng cho giai đoạn 2011-2015”. 1.2. Mức hỗ trợ: 30.000,0 đồng/hộ/tháng. (Ba mươi nghìn đồng trên một hộ, trên một tháng). 2. Tổng số hộ nghèo được hỗ trợ tiền điện là: 151.010 hộ. (Một trăm năm mươi mốt nghìn, không trăm mười hộ). 3. Tổng số kinh phí hỗ trợ cho hộ nghèo Quý III năm 2013 là: 13.590.900.000,0 đồng. (Mười ba tỷ, năm trăm chín mươi triệu, chín trăm nghìn đồng). (Có phụ lục chi tiết kèm theo). 4. Nguồn kinh phí hỗ trợ: Từ nguồn Trung ương bổ sung có mục tiêu cho tỉnh theo Công văn số 2358/BTC-NSNN ngày 21/02/2013, Công văn số 5340/BTC-NSNN ngày 03/5/2013 và Công văn số 9650/BTC-NSNN ngày 24/7/2013 về việc: “Hỗ trợ hộ nghèo tiền điện Quý III năm 2013”. 5. Cơ chế quản lý, sử dụng kinh phí hỗ trợ và tổ chức thực hiện: 5.1. Căn cứ Quyết định của Chủ tịch UBND tỉnh, Sở Tài chính phối hợp với Kho bạc Nhà nước thực hiện các thủ tục nghiệp vụ để bổ sung trợ cấp có mục tiêu cho ngân sách các huyện, thị xã, thành phố. Ngân sách cấp huyện thực hiện cấp lệnh chi về tài khoản tiền gửi của UBND cấp xã mở tại Kho bạc nhà nước để cấp xã chi trả cho các hộ. 5.2. Sở Lao động Thương binh và Xã hội có trách nhiệm hướng dẫn cụ thể, thường xuyên kiểm tra, đôn đốc các huyện tổ chức thực hiện; đồng thời tổng hợp tình hình thực hiện để báo cáo UBND tỉnh, các Bộ liên quan và Thủ tướng Chính phủ. 5.3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm chỉ đạo phòng Tài chính - Kế hoạch, phòng Lao động Thương binh và Xã hội huyện rà soát các đối tượng, quản lý, sử dụng, chi trả và thanh quyết toán kinh phí được hỗ trợ đúng mục đích, đúng đối tượng, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước. 5.4. UBND cấp xã tổ chức thực hiện chi trả trực tiếp bằng tiền mặt cho hộ nghèo trên địa bàn theo định kỳ 01 quý một lần. Số tiền hỗ trợ được cấp đủ 1 lần theo định mức; kết thúc chi trả, UBND cấp xã báo cáo kết quả thực hiện về UBND cấp huyện, đồng thời gửi phòng Lao động Thương binh và Xã hội, phòng Tài chính-Kế hoạch huyện để tổng hợp. Điều 2. 1. Sở Tài chính, Sở Lao động - Thương binh và Xã hội, Công thương, Kho bạc Nhà nước Thanh Hóa; UBND các huyện, thị xã, thành phố; các ngành và các đơn vị có liên quan căn cứ vào nội dung phê duyệt tại Điều 1 Quyết định này chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện, đảm bảo theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước.
- 2. Sở Tài chính phối hợp với Sở Lao động Thương binh và Xã hội theo chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn có trách nhiệm chủ động giải quyết các nội dung công việc có liên quan đến ngành; đồng thời hướng dẫn các địa phương thực hiện quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí hỗ trợ theo đúng các quy định hiện hành của nhà nước. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Các Sở: Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Công thương; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh Thanh Hóa; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các ngành và đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./. CHỦ TỊCH Trịnh Văn Chiến PHỤ LỤC TỔNG HỢP KINH PHÍ HỖ TRỢ TIỀN ĐIỆN QUÝ III/2013 CHO HỘ NGHÈO THEO QUY ĐỊNH TẠI QUYẾT ĐỊNH SỐ 2409/QĐ-TTg CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ (Kèm theo Quyết định số 2863/QĐ-UBND ngày 14/8/2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa) Đơn vị tính: Đồng Số TT Đơn vị Tổng số hộ Kinh phí hỗ trợ 1 tháng Tổng kinh phí hỗ nghèo điều trợ 1 quý Mức hỗ Thành tiền tra trợ/hộ A B 1 2 3 = 1*2 4=3*3 tháng Tổng số: 151.010 4.530.300.000 13.590.900.000 1 TP.Thanh Hóa 4.613 30.000 138.390.000 415.170.000 2 TX. Bỉm Sơn 642 30.000 19.260.000 57.780.000 3 TX. Sầm Sơn 1.138 30.000 34.140.000 102.420.000 4 Đông Sơn 2.763 30.000 82.890.000 248.670.000 5 Yên Định 4.093 30.000 122.790.000 368.370.000 6 Thọ Xuân 7.821 30.000 234.630.000 703.890.000
- 7 Thiệu Hóa 6.003 30.000 180.090.000 540.270.000 8 Hoằng Hóa 7.400 30.000 222.000.000 666.000.000 9 Nga Sơn 6.947 30.000 208.410.000 625.230.000 10 Hà Trung 4.242 30.000 127.260.000 381.780.000 11 Hậu Lộc 5.642 30.000 169.260.000 507.780.000 12 Nông Cống 6.613 30.000 198.390.000 595.170.000 13 Quảng Xương 9.041 30.000 271.230.000 813.690.000 14 Vĩnh Lộc 3.707 30.000 111.210.000 333.630.000 15 Triệu Sơn 9.286 30.000 278.580.000 835.740.000 16 Tĩnh Gia 11.033 30.000 330.990.000 992.970.000 17 Cẩm Thủy 4.390 30.000 131.700.000 395.100.000 18 Thạch Thành 5.976 30.000 179.280.000 537.840.000 19 Như Thanh 6.089 30.000 182.670.000 548.010.000 20 Ngọc Lặc 7.290 30.000 218.700.000 656.100.000 21 Như Xuân 5.503 30.000 165.090.000 495.270.000 22 Quan Hóa 4.212 30.000 126.360.000 379.080.000 23 Quan Sơn 3.137 30.000 94.110.000 282.330.000 24 Lang Chánh 5.058 30.000 151.740.000 455.220.000 25 Bá Thước 7.472 30.000 224.160.000 672.480.000 26 Thường Xuân 7.295 30.000 218.850.000 656.550.000 27 Mường Lát 3.604 30.000 108.120.000 324.360.000
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn