YOMEDIA
Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND
Chia sẻ: Nguyen Nhi
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:7
151
lượt xem
6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND
- UỶ BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
TỈNH AN GIANG NAM
------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------
Số: 61/2010/QĐ-UBND Long Xuyên, ngày 03 tháng 12 năm 2010
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC QUY ĐỊNH MỨC THU, CHẾ ĐỘ THU, NỘP, QUẢN LÝ VÀ SỬ
DỤNG LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN
SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11
năm 2003;
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy
ban nhân dân ngày 03 tháng 12 năm 2004;
Căn cứ Pháp lệnh Phí và Lệ phí ngày 28 tháng 8 năm 2001;
Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6 năm 2002 của Chính phủ
quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06 tháng 3 năm 2006 của Chính phủ
sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03 tháng 6
năm 2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh Phí và Lệ phí;
Căn cứ Nghị định số 88/2009/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2009 của Chính phủ
về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
- gắn liền với đất;
Căn cứ Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
Căn cứ Nghị quyết số 03/2010/NQ-HĐND ngày 09 tháng 7 năm 2010 của Hội
đồng nhân dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu nộp, quản lý và sử dụng
lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác
gắn liền với đất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Đối tượng áp dụng:
Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hoặc tổ
chức được ủy quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
và tài sản khác gắn liền với đất (sau đây gọi tắt là giấy chứng nhận) thì phải nộp lệ
phí cấp giấy chứng nhận theo mức thu quy định tại Điều 2 Quyết định này.
Điều 2. Mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận được quy định theo phụ lục kèm theo
Quyết định này.
Điều 3. Miễn thu lệ phí địa chính khi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối
với hộ gia đình, cá nhân ở nông thôn (hoặc sản xuất kinh doanh nông, lâm, ngư
nghiệp).
Điều 4. Chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng:
1. Cơ quan có thẩm quyền thu lệ phí cấp giấy chứng nhận được trích để lại 70%
trên tổng số tiền thu lệ phí để chi mua giấy chứng nhận, vật tư văn phòng phẩm,
- chi phí khấu hao máy móc, phối hợp với cơ quan liên quan trong gửi thông tin,
phục vụ công tác bộ phận một cửa. Số còn lại (30%) nộp vào ngân sách nhà nước.
2. Các nội dung khác liên quan đến chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí thực
hiện theo Thông tư số 97/2006/TT-BTC ngày 16 tháng 10 năm 2006 của Bộ Tài
chính hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các văn bản pháp luật về phí, lệ phí
hiện hành.
Điều 5. Hiệu lực thi hành:
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau mười ngày kể từ ngày ký.
2. Quyết định này thay thế:
a) Quyết định số 12/2007/QĐ-UBND ngày 20 tháng 3 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc ban hành mức thu lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở.
b) Quyết định số 50/2007/QĐ-UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa
chính.
c) Quyết định số 38/2009/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2009 của Ủy ban nhân
dân tỉnh về việc sửa đổi, bổ sung khoản 2 Điều 1 Quyết định số 50/2007/QĐ-
UBND ngày 12 tháng 9 năm 2007 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc quy định mức
thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí địa chính.
Điều 6. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám
đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Giám đốc Sở Xây dựng, Cục trưởng Cục Thuế,
Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị
có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
- TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
KT. CHỦ TỊCH
Nơi nhận:
PHÓ CHỦ TỊCH
- Các Bộ: Tài chính, Tài nguyên và MT,
Xây dựng (b/c);
- Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB
(Bộ Tư pháp);
- TT. TU, HĐND, UBND, UB MTTQ
Vương Bình Thạnh
tỉnh;
- Các Sở, ngành cấp tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã và thành phố;
- Chánh Văn phòng UBND tỉnh;
- Lưu: VT, P. TH, KT, TT. Công báo.
PHỤ LỤC
MỨC THU LỆ PHÍ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT,
QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
(kèm theo Quyết định số 61/2010/QĐ-UBND ngày 03 tháng 12 năm 2010 của Ủy
ban nhân dân tỉnh An Giang)
Số Nội dung thu Mức thu
TT
- Đối với GCN QSDĐ, Đối với GCN
QSHNỞ và tài sản QSDĐ, QSHNỞ và
khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền
(chỉ có QSDĐ) với đất
1 Cấp giấy chứng nhận
a Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Tại các phường, thị trấn 25.000 đồng/giấy 100.000 đồng/giấy
- Tại các khu vực khác 10.000 đồng/giấy 50.000 đồng/giấy
b Đối với tổ chức 100.000 đồng/giấy 500.000 đồng/giấy
Chứng nhận đăng ký biến
2
động
a Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Tại các phường, thị trấn 15.000 đồng/lần
- Tại các khu vực khác 5.000 đồng/lần
- Mức thu
Số Đối với GCN QSDĐ, Đối với GCN
Nội dung thu
TT QSHNỞ và tài sản QSDĐ, QSHNỞ và
khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền
(chỉ có QSDĐ) với đất
b Đối với tổ chức 20.000 đồng/lần
3 Trích lục bản đồ địa chính, văn bản, số liệu hồ sơ địa chính
a Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Tại các phường, thị trấn 10.000 đồng/lần
- Tại các khu vực khác 5.000 đồng/lần
b Đối với tổ chức 10.000 đồng/lần
4 Cấp lại, cấp đổi, xác nhận thay đổi trên giấy chứng nhận
a Đối với hộ gia đình, cá nhân
- Tại các phường, thị trấn 20.000 đồng/lần 20.000 đồng/lần
- Mức thu
Số Đối với GCN QSDĐ, Đối với GCN
Nội dung thu
TT QSHNỞ và tài sản QSDĐ, QSHNỞ và
khác gắn liền với đất tài sản khác gắn liền
(chỉ có QSDĐ) với đất
- Tại các khu vực khác 10.000 đồng/lần 10.000 đồng/lần
b Đối với tổ chức 20.000 đồng/lần 50.000 đồng/lần
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.98:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...