intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Quyết định số 86/QĐ-TCDS

Chia sẻ: Nguyen Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

94
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẠT CHUẨN VIÊN CHỨC DÂN SỐ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Quyết định số 86/QĐ-TCDS

  1. BỘ Y TẾ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CỤC DÂN SỐ- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ---------------- ------- Hà Nội, ngày 18 tháng 04 năm 2012 Số: 86/QĐ-TCDS QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT VÀ BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH ĐẠT CHUẨN VIÊN CHỨC DÂN SỐ TỔNG CỤC TRƯỞNG TỔNG CỤC DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HÓA GIA ĐÌNH Căn cứ Quyết định số 18/2008/QĐ-TTg ngày 29/01/2008 của Thủ tướng Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Tổng cục Dân số- Kế hoạch hóa gia đình thuộc Bộ Y tế; Căn cứ Quyết định số 2374/QĐ-BYT ngày 02/7/2009 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc quy định phân cấp quản lý đối với Tổng cục Dân số-Kế hoạch hóa gia đình; Căn cứ kết luận tại cuộc họp của Hội đồng thẩm định chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ dân số-kế hoạch hóa gia đình đạt chuẩn viên chức dân số thành lập theo Quyết định số 4855/QĐ-BYT ngày 22/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Y tế ngày 18/02/2012; Căn cứ ý kiến của Lãnh đạo Bộ Y tế “giao cho Tổng cục Dân số-kế hoạch hóa gia đình phê duyệt chương trình bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ DS-KHHGĐ đạt chuẩn viên chức dân số” tại phiếu trình số 269/K2ĐT ngày 06/3/2012; Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ, QUYẾT ĐỊNH: Điều 1. Phê duyệt và ban hành kèm theo Quyết định này chương trình bồi dưỡng nghiệp vụ DS-KHHGĐ đạt chuẩn viên chức dân số. Điều 2. Chương trình này được ban hành để tập huấn, bồi dưỡng cho cán bộ, viên chức dân số. Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành. Điều 4. Các ông, bà Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và các tổ chức, cá nhân có liên quan, chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
  2. TỔNG CỤC TRƯỞNG Nơi nhận: - N hư Điều 4; - Lãnh đạo Tổng cục; - Các Vụ, đơn vị thuộc Tổng cục; - Chi cục DS-KHHGĐ 63 tỉnh/thành phố; Dương Quốc Trọng - Trư ờng CĐ, TC Y tế 63 tỉnh/thành phố; - Lưu: VT, TCCB (03 bản). CHƯƠNG TRÌNH BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ DÂN SỐ-KẾ HOẠCH HOÁ GIA ĐÌNH ĐẠT CHUẨN VIÊN CHỨC DÂN SỐ (Ban hành kèm theo Quyết định số 86/QĐ-TCDS ngày 18 tháng 4 năm 2012 của Tổng cục trưởng Tổng cục Dân số-Kế hoạch hoá gia đình) Tên nghề: Dân số - Kế hoạch hóa gia đình (DS-KHHGĐ) Thời gian đào tạo: 3 tháng Chứng chỉ sau khi tốt nghiệp: Chứng chỉ sơ cấp nghề DS-KHHGĐ Đối tượng tham gia khóa học: Cán bộ có trình độ từ sơ cấp trở lên đang công tác tại các đơn vị sự nghiệp DS- KHHGĐ các cấp, chưa có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ cơ bản về DS-KHHGĐ; Cơ sở đào tạo: Các cơ sở đào tạo được Bộ Y tế cho phép đào tạo ngành Dân số y tế. Cơ sở làm việc: Người có Chứng chỉ sơ cấp nghề dân số đạt chuẩn viên chức dân số được tuyển dụng vào làm việc tại các đơn vị sự nghiệp DS- KHHGĐ và tuyến y tế cơ sở theo quy chế tuyển dụng viên chức và người lao động của Nhà nước. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO I. Mục tiêu chung: Đào tạo đội ngũ viên chức dân số có năng lực thực hành nghề DS-KHHGĐ; có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, có ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khoẻ, làm nhiệm vụ dân số, y tế và chăm sóc sức khoẻ ban đầu cho nhân dân; có khả năng tiếp tục học tập lên trình độ cao hơn. II. Mục tiêu cụ thể 1. Về kiến thức
  3. - Trình bày được những kiến thức cơ bản về Dân số học, Thống kê DS-KHHGĐ, Dân số và phát triển. - Trình bày được kiến thức cơ bản về quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS-KHHGĐ. - Trình bày được kiến thức cơ bản về truyền thông, dịch vụ DS-KHHGĐ và an ninh các phương tiện tránh thai. - Trình bày được một số kiến thức cơ bản về y học: giải phẫu cơ quan sinh dục, sinh lý sinh dục, nội tiết, chuyển hóa, di truyền; một số yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe ban đầu, một số bệnh thường gặp do vi sinh, ký sinh trùng; mối liên quan giữa môi trường và sức khỏe; biện pháp nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh tật. 2. Về kỹ năng - Tính toán được các thước đo cơ bản về qui mô, cơ cấu, phân bố dân số, mức sinh, mức chết, hôn nhân, di dân. - Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và phối hợp thực hiện công tác truyền thông DS- KHHGĐ/SKSS. - Lập kế hoạch, tổ chức thực hiện kế hoạch cung cấp dịch vụ KHHGĐ-SKSS và an ninh phương tiện tránh thai, tư vấn cho khách hàng về các phương tiện tránh thai. - Phối hợp tổ chức thực hiện các hoạt động sự nghiệp DS – KHHGĐ. - Thu thập số liệu ban đầu, lập các báo cáo thống kê hàng tháng, quý, năm về công tác DS-KHHGĐ/SKSS. - Có kỹ năng truyền thông, t ư vấn và cung cấp một số loại dịch vụ DS-KHHGĐ. - Có kỹ năng giám sát thực hiện kế hoạch và các hoạt động DS-KHHGĐ. - Hướng dẫn, tuyên truyền chăm sóc sức khỏe sinh sản và một số bệnh liên quan. - Trợ giúp cán bộ y tế thực hiện được một số kỹ thuật sơ cứu ban đầu (bỏng, cầm máu, gẫy xương, say nắng, say nóng, đuối nước, rắn cắn, điện giật). 3. Về thái độ - Trung thực, khách quan, khoa học trong nghề nghiệp. - Có thái độ khoa học khi thực hiện công tác DS-KHHGĐ, vận động lãnh đạo quan tâm đến công tác DS-KHHGĐ và tuyên truyền người dân thực hiện chính sách của nhà nước về DS-KHHGĐ.
  4. - Tôn trọng, hợp tác với đồng nghiệp, khiêm tốn, có ý thức học tập vươn lên. - Có trách nhiệm trong công tác DS-KHHGĐ, thực hành nghề nghiệp theo luật pháp, tận tụy với sự nghiệp bảo vệ, chăm sóc sức khỏe nhân dân. II. PHÂN BỐ THỜI GIAN ĐÀO TẠO CỦA KHOÁ HỌC 1. Thời gian của khoá học: - Thời gian khoá học bao gồm thời gian học tập và thời gian cho các hoạt động chung; - Thời gian học tập bao gồm: Thời gian học lý thuyết và thực hành trên lớp, thời gian thực tập tại cơ sở, thời gian ôn, kiểm tra hết môn học và kiểm tra tốt nghiệp; - Thời gian cho các hoạt động chung bao gồm: Thời gian khai giảng, bế giảng. 2. Đơn vị thời gian: - Thời gian khoá học được tính theo tuần; - Một giờ học thực hành, thực tập là 60 phút được tính bằng một giờ chuẩn; một giờ học lý thuyết là 45 phút được tính bằng một giờ chuẩn; - Một ngày học thực hành, thực tập không quá 8 giờ chuẩn; một ngày học lý thuyết không quá 6 giờ chuẩn; - Một tuần học lý thuyết không quá 30 giờ chuẩn; - Một tuần học thực hành không quá 40 giờ chuẩn. 3. Bảng phân bố thời gian toàn khoá học: Các hoạt động trong khoá học Thời gian STT Tổng thời gian học tập 12 tuần Thời gian thực học 11 tuần 1 Thời gian học và thực hành tại trường 5 tuần 1.1 Thời gian thực tập tại địa phương 6 tuần 1.2 Ôn tập, kiểm tra kết thúc môn học, kiểm tra tốt nghiệp, 1 tuần 2 khai giảng, bế giảng Tổng cộng 12 tuần (3 tháng)
  5. 4. Cấu trúc thời gian học tập: 4.1. Tổng số thời gian thực học: 11 tuần + 5 tuần học lý thuyết và thực hành tại trường: Học 6 giờ chuẩn/ngày x 5 ngày/tuần x 5 tuần = 150 giờ chuẩn + 6 tuần thực tập tại các cơ sở dân số, y tế: Thực tập 8 giờ/ ngày x 5 ngày/tuần x 6 tuần = 240 giờ chuẩn 4.2. Tổng số thời gian ôn, kiểm tra môn học và kiểm tra tốt nghiệp: 1 tuần + 40 giờ/tuần x 1 tuần = 40 giờ chuẩn 5. Quỹ thời gian của khoá học: - Học và thực hành tại trường: 150 giờ (89 giờ lý thuyết và 61 giờ thực hành) - Thực tập tại các cơ sở dân số, y tế: 240 giờ - Ôn tập, kiểm tra, tốt nghiệp: 40 giờ - Tổng cộng: 430 giờ CÁC MÔN HỌC VÀ THỜI LƯỢNG Tên môn học Thời lượng TT (Giờ học chuẩn) TS LT TH Dân số học 1. 24 15 9 Thống kê DS-KHHGĐ 2. 22 12 10 Dân số và phát triển 3. 16 8 8 Kiến thức y học cơ bản 4. 24 18 6 Truyền thông DS-KHHGĐ 5. 14 10 4 Dịch vụ DS-KHHGĐ 6. 12 8 4 Quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS- 7. 38 18 20 KHHGĐ Tổng thời gian trên lớp 150 89 61
  6. Thực tập lập báo cáo thống kê dân số tại 8. 60 60 Trung tâm DS-KHHGĐ quận/ huyện, trạm y tế xã. Thực tập chăm sóc sức khoẻ ban đầu, Sức 9. 60 60 khỏe sinh sản- kế hoạch gia đình, vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng tại cộng đồng. Thực tập quản lý chương trình dân số, kế 10. 60 60 hoạch hoá gia đình (tại Trung tâm DS- KHHGĐ quận/ huyện, trạm y tế xã) Thực tập tuyên truyền vận động, truyền 11. 60 60 thông chuyển đổi hành vi về dân số, sức khoẻ sinh sản, kế hoạch hoá gia đình tại cộng đồng. Tổng thời gian thực tập 240 240 Thời gian ôn tập và thi tốt nghiệp 12. 40 40 Tổng cộng: 430 89 341 III. KIỂM TRA VÀ THI TỐT NGHIỆP: 1. Kiểm tra lý thuyết: Những kiến thức của các môn học trong chương trình. 2. Đánh giá thực hành nghề nghiệp: Học viên được đánh giá kết quả thực tập theo chỉ tiêu tay nghề của mỗi môn thực tập đã được phê duyệt trong chương trình (theo hướng dẫn của giáo viên). 3. Tổ chức kỳ thi tốt nghiệp: Tổ chức bảo vệ kết quả thực tập: chấm điểm báo cáo viết của 04 nội dung thực tập; bảo vệ kết quả thực tập (có thể chọn một trong 4 nội dung đã viết thu hoạch để bảo vệ trước hội đồng chấm tốt nghiệp). Chấm theo thang điểm 10 hệ số 2. Điểm cuối cùng lấy theo điểm bình quân của báo cáo viết và bảo vệ trước hội đồng. 4. Cấp chứng chỉ tốt nghiệp nghề: Học viên được cấp chứng chỉ sơ cấp nghề DS-KHHGĐ. CẤU TRÚC CHƯƠNG TRÌNH CÁC MÔN HỌC Môn học 1: Dân số học cơ bản
  7. Thời gian của môn học: 24 giờ (15 giờ lý thuyết và 9 giờ thực hành) Mục tiêu môn học : 1. Trình bày được các khái niệm cơ bản về: Dân số, dân cư, qui mô, cơ cấu, phân bố chất lượng dân số, mức sinh, mức chết, di dân. 2. Phân tích được các yếu tố ảnh hưởng đến qui mô, cơ cấu, phân bố, chất lượng dân số, mức sinh, mức chết, di dân. 3. Tính toán toán được các thước đo cơ bản về dân số (Mức sinh, mức chết, di dân, phương trình cân bằng dân số); Xây dựng được tháp tuổi dân số. Nội dung môn học : Số TT Tên bài học Số giờ học TS LT TH Nhập môn Dân số học 1 2 2 0 Quy mô, cơ cấu, phân bố 2 9 4 5 Mức sinh và các yếu tố ảnh hưởng 3 3 2 1 Mức chết và các yếu tố ảnh hưởng 4 3 2 1 Di dân, đô thị hóa và các yếu tố ảnh hưởng 5 3 2 1 Chất lượng dân số và các yếu tố ảnh hưởng 6 4 3 1 Tổng cộng 24 15 9 Hướng dẫn thực hiện: iảng dạy: - Lý thuyết: áp dụng các phương pháp dạy học tích cực. - Thực hành: Làm bài tập, thảo luận nhóm nhỏ. Trong các giờ thực hành học viên được rèn luyện kỹ năng sau: + Kỹ năng tính toán các thước đo cơ bản sử dụng trong dân số họ c. Ví dụ như: Các thước đo về quy mô, cơ cấu và phân bố dân số, các thước đo mức sinh, mức chết, di dân. + Kỹ năng làm việc theo nhóm và kỹ năng thuyết tr ình một vấn đề nổi bật về Dân số thông qua việc kết hợp kiến thức đã học và công việc tại cơ quan để phân tích các vấn đề về dân số tại địa phương. Đánh giá:
  8. - Bài kiểm tra cuối môn học (45 phút). Tài liệu tham khảo để dạy và học: - Giáo trình Dân số học. Nhà xuất bản Thống kê, năm 1997. - Giáo trình Dân số học. Viện Dân số và các vấn đề xã hội, năm 2008. - Tài liệu Dân số học. Tổng cục DS-KHHGĐ, năm 2011. - Tài liệu Bồi dưỡng nghiệp vụ DS-KHHGĐ cho cán bộ dân số cấp xã. Tổng cục DS- KHHGĐ, năm 2009. - Giáo trình Dân số học cơ bản (dành cho đào tạo trung cấp Dân số Y tế). Bộ Y tế, năm 2012. Môn học 2: Thống kê DS-KHHGĐ Thời gian của môn học: 22 giờ (12 giờ lý thuyết và 10 giờ thực hành) Mục tiêu môn học : 1. Trình bày được các khái niệm cơ bản thường dùng trong thống kê. 2. Trình bày được các phương pháp và hình thức tổ chức thu thập thông tin trong DS- KHHGĐ: quy trình và các bước thực hiện thống kê thường xuyên dân số; Tính toán được số bình quân, lượng tăng tuyệt đối, tốc độ tăng và tốc độ phát triển. 3. Xây dựng được báo cáo thống kê thường xuyên về DS-KHHGĐ. Nội dung môn học: Số TT Tên bài học Số giờ học TS LT TH Những vấn đề chung về thống kê 1 2 2 Các nguồn số liệu về thống kê dân số 2 9 5 4 Thống kê thường xuyên DS-KHHGĐ (quy trình tổ chức 2.1 7 3 4 thực hiện thống kê thường xuyên: ghi chép ban đầu, báo cáo và hệ thống biểu mẫu báo cáo thống kê dân số, thẩm định và đánh giá chất lượng của số liệu) Thống kê không thường xuyên về DS-KHHGĐ (Tổng điều 2.2 2 2 0 tra dân số, điều tra mẫu- chỉ giới thiệu).
  9. Các phương pháp mô tả dữ liệu thống kê (Số tuyệt đối đối, 3 3 2 1 số tương đối, số bình quân) Phương pháp phân tổ thống kê (theo giới tính, tuổi, trình 4 3 2 1 độ học vấn, tình trạng hôn nhân, dân tộc….) Xây dựng bảng thống kê 5 3 1 2 Xây dựng đồ thị thống kê (tháp tuổi, độ thị hình cột, hình 6 2 1 1 tròn, đường gấp khúc) Tổng cộng 22 12 10 Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy: - Lý thuyết: áp dụng các phương pháp dạy học tích cực, bài tập tình huống. - Thực hành: Làm bài tập thực hành. Học viên được rèn luyện các kỹ năng sau: + Kỹ năng thu thập số liệu thống kê theo hệ thống biểu mẫu ban hành của Tổng cục DS- KHHGĐ; + Kỹ năng tính toán các chỉ tiêu thống kê như: Số tương đối, Số bình quân; + Kỹ năng lập bảng thống kê, kỹ năng vẽ đồ thị; + Kỹ năng kiểm tra và đọc số liệu thống kê. Đánh giá: - Bài kiểm tra cuối môn học (45 phút). Tài liệu tham khảo để dạy và học: - Giáo trình phương pháp nghiên cứu thống kê trong DS-KHHGĐ. Viện Dân số và các vấn đề xã hội, năm 2008. - Quyết định số 379/2002/QĐ – BYT ngày 08/02/2002 của Bộ Trưởng Bộ Y Tế về việc ban hành Quy chế thống kê y tế. - Quyết định số 2554/2002/QĐ – BYT ngày 04//7/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế về việc ban hành mẫu sổ sách và mẫu báo cáo thống kê y tế. - Quyết định số 437/QĐ-TCDS ngày 16/11/2011 của Tổng cục DS-KHHGĐ về việc ban hành qui định tạm thời mẫu sổ hộ ghi chép ban đầu.
  10. - Thống kê DS-KHHGĐ. Tổng cục DS-KHHGĐ, năm 2011. - Tài liệu Bồi dưỡng nghiệp vụ Dân số-kế hoạch hóa gia đình cho cán bộ dân số cấp xã. Tổng cục DS-KHHGĐ, năm 2009. - Giáo trình thống kê Dân số Y tế (dành cho đào tạo trung cấp Dân số Y tế). Bộ Y tế, năm 2012. Môn học 3: Dân số và phát triển Thời gian của môn học: 16 giờ (8 giờ lý thuyết và 8 giờ thực hành) Mục tiêu môn học: 1. Trình bày được một số khái niệm, nội dung liên quan đến dân số và phát triển, phát triển bền vững. 2. Phân tích được mối liên quan giữa dân số và phát triển. 3. Vận dụng phân tích tình hình thực tiễn về dân số và phát triển tại địa phương. Nội dung môn học : Số TT Tên bài học Số giờ học TS LT TH Các khái niệm về Dân số và Phát triển 1 1 1 Dân số và kinh tế 2 3 2 1 Dân số và các vấn đề xã hội (giáo dục, y tế, bình đẳng giới, 3 6 3 3 an sinh xã hội, chất lượng cuộc sống) Dân số và môi trường 4 2 1 1 Lồng ghép biến dân số vào quá trình kế hoạch hóa phát 5 4 2 4 triển Tổng cộng 16 8 8 Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy: - Lý thuyết: áp dụng các phương pháp dạy học tích cực. - Thực hành: thảo luận nhóm nhỏ. Học viên được trang bị các kỹ năng sau:
  11. + Kỹ năng phân tích mối quan hệ qua lại, nhân quả giữa dân số và phát triển thông qua việc kết hợp kiến thức đã học để phân tích các vấn đề tại địa phương nơi đang công tác. + Kỹ năng thuyết trình một vấn đề nổi bật về mối quan hệ giữa Dân số và phát triển tại địa phương nơi đang công tác . Đánh giá: - Bài kiểm tra cuối môn học (45 phút). Tài liệu tham khảo để dạy và học: - Giáo trình Dân số và phát triển. Viện Dân số và các vấn đề xã hội, năm 2008. - Giáo trình Dân số và Phát triển. Nhà xuất bản Đại học Kinh tế quốc dân, năm 2007. - Tài liệu Dân số và Phát triển. Tổng cục DS-KHHGĐ, năm 2011. - Giáo trình Dân số và phát triển (dành cho đào tạo trung cấp Dân số Y tế). Bộ Y tế, năm 2012. Môn học thứ 4: Kiến thức y học cơ bản Thời gian của môn học: 24 giờ (18 giờ lý thuyết và 6 giờ thực hành) Mục tiêu môn học: 1. Trình bày được một số kiến thức cơ bản về giải phẫu và sinh lý sinh dục, nội tiết, chuyển hóa, di truyền, vi sinh, ký sinh trùng gây một số bệnh thường gặp. 2. Trình bày được một số yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe ban đầu, sức khỏe sinh sản, sự phát triển thể chất trẻ em qua các thời kỳ và dinh dưỡng trẻ em. 3. Trình bày được mối liên quan giữa môi trường và sức khỏe; biện pháp nâng cao sức khỏe, dự phòng bệnh tật. 4. Thực hiện được một số kỹ thuật sơ cứu ban đầu (bỏng, cầm máu, gẫy xương, say nắng, say nóng, đuối nước, rắn cắn, điện giật). Nội dung môn học: Số TT Tên bài học Số giờ học TS LT TH
  12. Kiến thức cơ bản về giải phẫu sinh dục, sinh lý sinh dục, 1 4 4 nội tiết, chuyển hóa, di truyền Phòng một số bệnh thông thường do vi sinh và ký sinh 2 4 4 trùng gây ra Chăm sóc sức khỏe ban đầu 3 4 2 2 Dinh dưỡng 4 2 2 Vệ sinh phòng bệnh 5 2 2 Các loại sơ cấp cứu (bỏng, gãy xương, rắn cắn, đuối nước, 6 4 4 điện giật, say nắng, say nóng, cầm máu) Chăm sóc bà mẹ và trẻ em 7 4 4 Tổng cộng 24 18 6 Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy: - Lý thuyết: Thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy học tích cực. - Thực hành: bài tập tình huống về chăm sóc sức khỏe ban đầu, dinh dưỡng, các kỹ thuật sơ, cấp cứu ban đầu. Học viên cần được rèn luyện kỹ năng sau: + Kỹ năng chăm sóc sức khỏe ban đầu + Kỹ năng lập kế hoạch dinh dưỡng + Kỹ năng sơ cấp cứu Đánh giá: - Bài kiểm tra cuối môn học (45 phút). Tài liệu tham khảo để dạy và học: - Tài liệu trung cấp Dân số Y tế, năm 2012. - Giải phẫu sinh lý: Tài liệu giảng dạy trong các trường trung học y tế - Các giáo trình môn học của trường trung học y tế Môn học thứ 5: Truyền thông DS-KHHGĐ Thời gian của môn học: 14 giờ
  13. (10 giờ lý thuyết và 4 giờ thực hành) Mục tiêu môn học : 1. Trình bày được các khái niệm cơ bản về truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi, truyền thông huy động cộng đồng. 2. Trình bày được mục tiêu đối tượng của vận động, chuyển đổi hành vi và huy động cộng đồng. 3. Thực hiện được công tác vận động, tư vấn về DS-KHHGĐ và huy động cộng đồng. Nội dung môn học: Số TT Tên bài học Số giờ học TS LT TH Một số nội dung cơ bản về truyền thông 1 2 2 Một số nội dung cơ bản về vận động trong lĩnh vực DS- 2 2 2 KHHGĐ Một số nội dung cơ bản về truyền thông chuyển đổi hành 3 7 3 4 vi về DS-KHHGĐ Một số nội dung cơ bản về huy động cộng đồng 4 2 2 So sánh truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi 5 1 1 hành vi và truyền thông huy động cộng đồng Tổng cộng 14 10 4 Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy: - Lý thuyết: Thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy học tích cực. - Thực hành: Thực tập đóng vai theo bài tập tình huống, sử dụng qui trình kỹ thuật để dạy thực hành, xem video, slide. Học viên được rèn luyện các kỹ năng: + Kỹ năng tư vấn, truyền thông vận động, truyền thông chuyển đổi hành vi và truyền thông huy động cộng đồng + Kỹ năng tuyên truyền vận động Đánh giá: - Bài kiểm tra cuối môn học (45 phút).
  14. Tài liệu tham khảo để dạy và học: - Tài liệu nâng cao kiến thức dân số tập 1 & 2. Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em, Hà Nội 2002. - Tài liệu tập huấn truyền thông chuyển đổi hành vi về Dân số kế hoạch hóa gia đình. Tổng cục DS – KHHGĐ, năm 2008. - Giáo trình truyền thông chuyển đổi hành vi. Viện Dân số và các vấn đề xã hội, năm 2008. - Tài liệu Truyền thông DS-KHHGĐ. Tổng cục DS-KHHGĐ, năm 2011. - Giáo trình Tuyên truyền vận động và truyền thông chuyển đổi hành vi về DS- SKSS/KHHGĐ (dành cho đào tạo trung cấp Dân số Y tế). Bộ Y tế, năm 2012. Môn học thứ 6: Dịch vụ DS-KHHGĐ Thời gian của môn học: 12 giờ (8 giờ lý thuyết và 4 giờ thực hành) Mục tiêu môn học : 1. Trình bày được các kiến thức cơ bản về KHHGĐ/SKSS, dịch vụ, tổ chức hệ thống dịch vụ và quản lý dịch vụ DS-KHHGĐ. 2. Trình bày được các loại phương tiện tránh thai: cơ chế tránh thai, ưu, nhược điểm, cách sử dụng, chỉ định, chống chỉ định. Nội dung môn học: Số TT Tên bài học Số giờ học TS LT TH Những kiến thức cơ bản về kế hoạch hóa gia đình (khái 1 6 4 2 niệm, các biện pháp tránh thai) Những kiến thức cơ bản vế sức khỏe sinh sản (khái niệm, 2 3 2 1 nội dung) Những kiến thức cơ bản về dịch vụ DS-KHHGĐ (phân 3 3 2 1 loại, mạng lưới và chất lượng dịch vụ) Tổng cộng 12 8 4 Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy:
  15. - Lý thuyết: áp dụng phương pháp dạy - học tích cực. - Thực hành: trong các tiết thực hành học viên cần rèn luyện kỹ năng sau: + Phân tích ưu nhược điểm của các biện pháp tránh thai + Xác định đối tượng phù hợp với từng biện pháp tránh thai để t ư vấn lựa chọn + Phân loại các loại hình dịch vụ và áp dụng phù hợp với thực tế của địa phương Đánh giá: - Bài kiểm tra cuối môn học (45 phút). Tài liệu tham khảo để dạy và học: - Tài liệu bồi dưỡng cán bộ cơ sở về công tác Dân số, Gia đình và trẻ em. Nhà xuất bản bản đồ Hà Nội, năm 2005. - Giáo trình quản lý dịch vụ DS - KHHGĐ. Viện Dân số và các vấn đề xã hội, năm 2008. - Tài liệu Dịch vụ DS-KHHGĐ. Tổng cục DS-KHHGĐ, năm 2011. - Giáo trình Chăm sóc SKSS-KHHGĐ (dành cho đào tạo trung cấp Dân sốY tế). Bộ Y tế, năm 2011. Môn học thứ 7: Quản lý và tổ chức thực hiện công tác DS – KHHGĐ Thời gian của môn học: 38 giờ (18 giờ lý thuyết và 20 giờ thực hành) Mục tiêu môn học: 1. Trình bày được các khái niệm, chức năng cơ bản của quản lý công tác DS-KHHGĐ tại cơ sở. 2. Trình bày được hệ thống tổ chức bộ máy làm công tác DS-KHHGĐ; một số chính sách, văn bản quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ. 3. Xây dựng được một bản kế hoạch, biết tổ chức và phối hợp tổ chức thực hiện kế hoạch, và giám sát thực hiện kế hoạch về DS-KHHGĐ (trong đó bao gồm cả dự toán và quản lý kinh phí). Nội dung môn học:
  16. Số TT Tên bài học Số giờ học TS LT TH Những vấn đề cơ bản về quản lý công tác DS_KHHGĐ 1 2 2 Một số văn bản chính sách về DS-KHHGĐ 2 2 2 Lập kế hoạch (năm, quý, tháng) 3 6 4 2 Lập kế hoạch cho các hoạt động đặc thù (chiến dịch, hoạt 4 10 4 6 động cao điểm, dự án, truyền thông, cung cấp dịch vụ, an ninh phương tiện tránh thai và tiếp thị xã hội phương tiện tránh thai) Lập dự toán tài chính trong công tác DS-KHHGĐ 5 3 1 2 Tổ chức thực hiện kế hoạch trong công tác DS-KHHGĐ 6 6 3 3 Quản lý đổi tượng và hoạt động DS-KHHGĐ 7 3 2 1 Kiểm tra, giám sát công tác DS-KHHGĐ 8 6 2 4 Tổng cộng 38 18 20 Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy: - Lý thuyết: Thuyết trình, thực hiện phương pháp dạy học tích cực. - Thực hành: bài tập tình huống về lập kế hoạch, giám sát, kiểm tra tổ chức thực hiện kế hoạch, học viên được rèn luyện các kỹ năng sau: + Kỹ năng lập kế hoạch (tháng, quý, năm và các kế hoạch đặc thù) + Kỹ năng lập dự toán + Tổ chức và phối hợp tổ chức thực hiện + Kỹ năng kiểm tra giám sát các hoạt động DS-KHHGĐ tại cơ sở. + Kỹ năng quản lý đối t ượng và cộng tác viên Đánh giá: - Bài kiểm tra cuối môn học (45 phút). Tài liệu tham khảo để dạy và học:
  17. - Pháp lệnh Dân số - Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. Nhà xuất bản Lao động – xã hội, năm 2003. - Hệ thống hóa chính sách, phát luật hiện hành về dân số, Vụ pháp chế, Ủy ban Dân số, Gia đình và Trẻ em. Nhà xuất bản Lao động, năm 2006. - Giáo trình môn quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ. Viện Dân số và các vấn đề xã hội, năm 2008. - Tài liệu Quản lý nhà nước về DS-KHHGĐ. Tổng cục DS-KHHGĐ, năm 2011. - Giáo trình Chính sách Dân số (dành cho đào tạo trung cấp Dân số Y tế). Bộ Y tế, năm 2012. Môn học 08 TT: Thực tập lập báo cáo thống kê dân số tại Trung tâm DS-KHHGĐ quận/huyện, trạm y tế xã. Thời gian của môn học: 60 giờ Mục tiêu môn học: 1. Tính được các chỉ tiêu phản ánh qui mô, cơ cấu, mức sinh, mức chết, di dân, một số chỉ tiêu cơ bản về chất lượng dân số. 2. Thu thập được số liệu để xây dựng biểu mẫu thống kê thường xuyên, cách khắc phục các khó khăn gặp phải khi làm báo cáo thống kê thường xuyên. 3. Xây dựng được các biểu mẫu báo cáo thường xuyên và báo cáo về công tác DS- KHHGĐ; Xây dựng tháp tuổi dân số, một số đồ thị phản ánh số liệu về DS-KHHGĐ. 4. Thực hiện được chế độ báo cáo thống kê qua mạng điện tử Nội dung môn học: 1. Thực hành kỹ năng làm việc độc lập, kỹ năng giao tiếp để thu thập cơ sở dữ liệu ban đầu để lập các báo cáo thống kê DS-KHHGĐ. 2. Thực hiện các chỉ tiêu tay nghề ghi trong bảng dưới đây: Nội dung thực tập Chỉ t iêu tay nghề TT Tiếp cận với trạm y tế để tìm hiểu chức năng, Làm 01 bản báo cáo về 1 nhiệm vụ, tổ chức hoạt động của trạm y tế cơ sở và chức năng, nhiệm vụ của chức trách nhiệm vụ của nhân viên trạm y tế. trạm và chức trách của nhân viên y tế trạm. Thu thập thông tin ban đầu về DS- KHHGĐ (ghi 01 báo cáo (mỗi người) 2 chép phiếu thu thập thông tin ban đầu về DS-
  18. KHHGĐ). Xây dựng biểu mẫu báo cáo thống kê DS-KHHGĐ 01 biểu mẫu (mỗi người) 3 theo quy định bằng giấy. Xây dựng biểu mẫu báo cáo thống kê DS- KHHGĐ 01 biểu mẫu (mỗi người) và 4 theo quy định qua mạng điện tử và gửi cho các bên tiến hành gửi biểu mẫu qua liên quan theo yêu cầu mạng điện tử theo yêu cầu Làm một bản báo cáo về công tác dân số, kế hoạch 01 bản (mỗi người ) 3 hoá gia đình của quận/huyện/xã (tháng, quý, năm). Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy: - Địa điểm: Học viên thực tập tại các đơn vị sự nghiệp DS-KHHGĐ, các đơn vị y tế cơ sở, cộng đồng dân cư được nhà trường chọn làm cơ sở thực tập. - Phương pháp giảng dạy: Học viên thực tập tại cộng đồng dưới sự hướng dẫn, giám sát, giúp đỡ của giáo viên và cán bộ DS-KHHGĐ có kinh nghiệm tại cơ sở thực tập. Đánh giá: - Kiểm tra hết môn học: Mỗi học viên nộp bản báo cáo kết quả thực tập theo mẫu của nhà trường. - Giáo viên hướng dẫn chấm điểm kết quả thực tập môn học căn cứ theo mức độ hoàn thành chỉ tiêu thực hành và kiểm tra sổ thực tập của học viên. Môn học 09 TT: Thực tập chăm sóc sức khoẻ ban đầu, sức khỏe sinh sản-kế hoạch hóa gia đình, vệ sinh phòng bệnh và dinh dưỡng tại cộng đồng. Thời gian của môn học: 60 giờ Mục tiêu môn học: 1. Thực hành chăm sóc sức khỏe ban đầu tại gia đình. 2. Thực hành các kỹ thuật sơ cứu, cấp cứu ban đầu. 3. Thực hiện kỹ năng giao tiếp, truyền thông, tư vấn về dinh dưỡng, nước sạch, vệ sinh phòng bệnh, vệ sinh thực phẩm, Thực hành kiểm tra vệ sinh phòng bệnh, chăm sóc dinh dưỡng, vệ sinh thực phẩm. Nội dung môn học:
  19. 1. Thực hành kỹ năng làm độc lập, quản lý và làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp để tham gia thực hiện một số chương trình y tế tại địa phương. 2. Thực hiện các chỉ tiêu tay nghề ghi trong bảng dưới đây: Nội dung thực tập Chỉ t iêu tay nghề TT Thu thập thông tin, lựa chọn những vấn đề sức Mỗi học viên làm 01 bản báo 1 khoẻ cần giải quyết. cáo về những vấn đề sức khoẻ nói chung và sức khỏe sinh sản Tìm hiểu phong tục tập quán của cộng đồng. tại cộng đồng, đề xuất những vấn đề cần giải quyết. Tham gia một số chương trình y tế tại địa 02 lần (mỗi người) 2 phương (dinh dưỡng, vệ sinh phòng bệnh, tiêm chủng, chăm sóc bà mẹ và trẻ em tại nhà). Thực hành sơ cấp cứu (bỏng, say nắng, say 01 lần (mỗi người) 3 nóng, điện giật; cầm máu….). Tham gia tư vấn hướng dẫn người dân cách 02 lần (mỗi người) 4 kiểm soát thực phẩm, vệ sinh môi trường. Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy: - Địa điểm: Học viên thực tập tại các đơn vị sự nghiệp DS-KHHGĐ, các đơn vị y tế cơ sở, cộng đồng dân cư được nhà trường chọn làm cơ sở thực tập. - Phương pháp giảng dạy: Học viên thực tập tại cộng đồng dưới sự hướng dẫn, giám sát, giúp đỡ của giáo viên và cán bộ DS-KHHGĐ có kinh nghiệm tại cơ sở thực tập. Đánh giá: - Kiểm tra hết môn học: Mỗi học viên nộp bản báo cáo kết quả thực tập theo mẫu của nhà trường. - Giáo viên hướng dẫn chấm điểm kết quả thực tập môn học căn cứ theo mức độ hoàn thành chỉ tiêu thực hành và kiểm tra sổ thực tập của học viên. Môn học 10 TT: Thực tập quản lý và tổ chức thực hiện chương trình DS-KHHGĐ (tại Trung tâm DS-KHHGĐ quận/huyện, Trạm y tế xã) Thời gian của môn học: 60 giờ Mục tiêu môn học:
  20. 1. Lập được một bản kế hoạch (tháng, quý, năm). 2. Tham gia tổ chức thực hiện kế hoạch về DS-KHHGĐ ở địa phương. 3. Lập được một bản kế hoạch kiểm tra, giám sát hoat động của cộng tác viên. Nội dung môn học: 1. Thực hành kỹ năng làm độc lập, quản lý và làm việc theo nhóm, kỹ năng giao tiếp để tham gia tổ chức thực hiện kế hoạch về DS-KHHGĐ tại địa phương. 2. Thực hiện các chỉ tiêu tay nghề ghi trong bảng dưới đây: Nội dung thực tập Chỉ t iêu tay nghề TT Lập kế hoạch về DS-KHHGĐ (tháng, quý năm). 01 bản (mỗi người) 1 Nghiên cứu và lập bản dự trù, quản lý và phân phối 01 bản (mỗi người) 2 các phương tiện kế hoạch hoá gia đình của Trung tâm DS-KHHGĐ và trạm y tế xã. Làm một bản báo cáo về công tác dân số, kế hoạch 01 bản (mỗi người ) 3 hoá gia đình của quận/huyện/xã (tháng, quý, năm). Lập kế hoạch tổ chức thực hiện một chiến dịch 01 bản (mỗi người) 4 chăm sóc SKSS tại địa phương. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện hoạt động truyền 01 bản (mỗi người) 5 thông về DS-KHHGĐ. Lập kế hoạch tổ chức thực hiện cung cấp dịch vụ 01 bản (mỗi người) 6 DS - KHHGĐ. Lập kế hoạch giám sát về công tác DS-KHHGĐ 01 bản (mỗi người) 7 Tham gia tổ chức thực hiện kê hoạch về DS- 02 hoạt động (mỗi người) 8 KHHGĐ Hướng dẫn thực hiện: Giảng dạy: - Địa điểm: Học viên thực tập tại các đơn vị sự nghiệp DS-KHHGĐ, các đơn vị y tế cơ sở, cộng đồng dân cư được nhà trường chọn làm cơ sở thực tập. - Phương pháp giảng dạy: Học viên thực tập tại cộng đồng dưới sự hướng dẫn, giám sát, giúp đỡ của giáo viên và cán bộ DS-KHHGĐ có kinh nghiệm tại cơ sở thực tập. Đánh giá:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2