Robot và điều khiển chuyển động
lượt xem 345
download
Trên máy công cụ điều khiển theo chương trình số, đường tác dụng giữa dụng cụ và chi tiết được hình thành nhờ các dịch chuyển toạ độ trên nhiều trục. Để sản sinh một biên dạng gia công, giữa các chuyển động trên từng trục toạ độ riêng lẻ phải có một quan hẹ hàm số( tuyến tính hoặc phi tuyến). Các điểm tựa phải nằm dày đặc đến mức sao cho biên dạng gia công tạo ra đủ chính xác ( không có điểm nào nằm ngoài vùng dung sai cho phép). Giá trị toạ độ vị trí các điểm...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Robot và điều khiển chuyển động
- ROBOT VÀ ĐIỀU KHIỂN CHUYỂN ĐỘNG (2 TÍN CHỈ)
- Tµi liÖu tham 1, NguyÔn ThiÖn Phóc, R« bèt c«ng kh¶o nghiÖp. Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc vµ Kü thuËt, 2002. 2, еo Văn HiÖp, R« bèt c«ng nghiÖp. Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc vµ Kü thuËt, 2004. 3, T¹ Duy Liªm, R« bèt c«ng nghiÖp. Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc vµ Kü thuËt . 4, NguyÔn M¹nh TiÕn, ĐiÒu khiÓn R« bèt c«ng nghiÖp. Nhµ xuÊt b¶n Khoa häc vµ Kü thuËt, 2007 . 4, Industrial Robots, Computer Interfacing and Control Weslvy E. Snyder Prentice Hall 1987.
- Nắm được các cấu trúc robot và điều khiển chuyển động tay máy. Động học và động lực học robot. Các bộ phận truyền động secvo và cảm biến. Thuật toán điều khiển robot theo quĩ đạo đặt.
- Tạo hình bề mặt trên máy công cụ điều khiển số 1- Khái niệm. • Trên máy công cụ điều khiển theo chương trình số, đường tác dụng giữa dụng cụ và chi tiết được hình thành nhờ các dịch chuyển toạ độ trên nhiều trục. Để sản sinh một biên dạng gia công, giữa các chuyển động trên từng trục toạ độ riêng lẻ phải có một quan hẹ hàm số( tuyến tính hoặc phi tuyến). • Các điểm tựa phải nằm dày đặc đến mức sao cho biên dạng gia công tạo ra đủ chính xác ( không có điểm nào nằm ngoài vùng dung sai cho phép). • Giá trị toạ độ vị trí các điểm trung gian được tìm ra trong một cụm chức năng của điều khiển số- gọi là bộ nội suy.
- Tạo hình bề mặt trên máy công cụ điều khiển số 1- Khái niệm. • Bộ nội suy có nhiệm vụ: - Tìm ra vị trí các điểm trung gian cho phép hình thành biên dạng cho trước trong giới hạn dung sai xác định. - Tốc độ đưa ra vị trí các điểm trung gían phải phù hợp với tốc độ chạy dao. - Đi tới chính xác các điểm kết thúc chương trình. • Về mặt kỹ thuật, việc nội suy có thể được thực hiện bằng các thiết bị làm việc theo kiểu số hoặc kiểu tương tự. - Bộ nội suy kiểu tương tự đơn gỉn nhưng độ chính xác hạn chế. - Trên thực tế người ta dùng các bộ nội suy làm việc theo nguyên tắc số.
- Tạo hình bề mặt trên máy công cụ điều khiển số • Nội suy số. Việc tính toán các hàm số ở dạng số có thể thực hiện theo 2 phươn pháp: - Tính toán hàm số trực tiếp từ đường cong dạng hàm toán học: f(x,y,z)=0 Sau mỗi bước nội suy sẽ được kiểm tra sai lệch vị trí thực so với đường cong để điều chỉnh chuyển động trên các trục. - Tính toán theo các thông số của đường cong là hàm của thời gian thực. - Chuyển các phương trình riêng của hệ sang x = x(t ) phương trình vi phân để tính toán bằng số, sẽ tìm ra các giá trị chạy dao trên từng tục thông qua tổng vi phân. Phương pháp này gọi là y = y (t ) z = z (t ) phương pháp phân tích vi phân số DDA. (Digital- Differential- Analyse);
- Tạo hình bề mặt trên máy công cụ điều khiển số 2- Các dạng nội suy. Theo biên dạng nội suy tạo ra, có: • Nội suy tuyến tính ( thẳng). • Nội suy phi tuyến ( tròn, parabol). Đối với nội suy thẳng và nội suy vòng: • Nội suy thẳng theo 2 trong n trục. • Nội suy thẳng theo n trong n trục. • Nội suy vòng theo 2 trong n trục. • Nội suy vòng theo 2 trong n trục đồng thời với nội suy thẳng theo một trục vuông góc với mặt phẳng của đường tròn nội suy (nội suy đường xoắn vít).
- Tạo hình bề mặt trên máy công cụ điều khiển số 2- Phương pháp nội suy. Giá trị đầu vào P1, P2, P3… a-Các hệ CNC thực hiện nội suy theo hai mức: Nội suy thô • Nội suy thô: Xác định Các điểm trung gian toạ độ của các điểm P11, P12, P13,… trung gian giữa điểm đầu và điểm cuối(P1, Nội suy tinh P2, P3,…). Xi Yi P1 • Nội suy tinh xác: Thực P11 hiện nội suy tuyến tính P2 giữa các điểm trung P3 gian này.
- Tạo hình bề mặt trên máy công cụ điều khiển số b- Phương pháp nội suy DDA. • Phương pháp nội suy tuyến tính. Y YB t XB − XA B X (t ) = X A + ∫ V X dt = X A + ∫ dt V 0 T t A Y − YA Y (t ) = Y A + ∫VY dt = Y A + ∫ B dt YA 0 T X XA XB L ( X B − X X ) + (YB − Y A ) 2 2 T = AB = V V
- Tạo hình bề mặt trên máy công cụ điều khiển số Chia thời gian T thành các khoảng ∆t=T/N đủ nhỏ. X Y ∆X ∆Y ∆t ∆t t t X = X(t) Y = Y(t) Thay phép tích phân bằng phép cộng: XB − XA X (t ) = X A + N n X n = X A + n∆X YB − Y A Y (t ) = Y A + N n Yn = Y A + n∆Y
- Dữ liệu vào: XA,YA,XB,YB,V,∆f (XB-XA) ; (YB-YA) Đúng (XB-XA)2 ; (YB-YA)2 (XB-XA)>(YB-YA) Sai YB-YA XB-YA L= (XB-XA)2 - (YB-YA)2 N= ’ N’= ∆f ∆f L T= m>lgN’ m=1,2,3… V N=10m T T ∆t = ; f= N ∆t XB-XA YB-YA ∆X= ; ∆Y= N N & Bước cộng tiếp theo Xn
- •Phương pháp nội suy vòng Phương trình đường tròn. X = R cos ϕ Y = R sin ϕ Gọi T là thời gian chạy hết toàn vòng. P(x,y) R t ϕ = 2π T dX 2π 2π 2π ϕ dt =− R sin t = − Y (t ) 2π T T T X (t ) = R cos t T dY = 2π R cos 2π t = 2π X (t ) dt Y (t ) = R sin 2π t T T T T 2π 2π n X (t ) = X A − T ∑ Y∆t X (t ) = X A − N ∑ Y (i∆t ) i =1 Y (t ) = Y A + 2π ∑ X∆t Với ∆t=T/N Y (t ) = Y A + 2π n ∑ X (i∆t ) T N i =1
- •Nội suy Parabol • Chủ yếu dùng trên các máy nhiều trục(4,5…) • Một đường parabol không gian được tạo bởi 3 điểm P1, P2, P3. P4 P2: là điểm giữa của P1 và P5. P5: là điểm giữa của P1 và P3. P2 P3 P5 P1
- •Nội suy ghép nối. • Sự nối ghép và chuyển tiếp giứa các đường cong được thực hiện thông qua các tiếp tuyến. • Với kiểu nội suy này các dạng hình học phức tạp có thể được lập trình bằng cách sử dụng các khối dữ liệu chương trình ít hơn một cách đáng kể hơn so với khi sử dụng nội suy thẳng.
- Tự động hóa linh hoạt (FMS) Có nhiều, robots, trong băng chuyền, máy gia công CNC, các trạm sơn, hậu cần.Tải xuống từ quản lý sản xuất, kết nối với quản trị mạng.
- Số lượng Robot sản xuất ở các nước phát triển
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Robot công nghiệp
244 p | 1835 | 984
-
Xây dựng hệ thí nghiệm điều khiển robot với quá trình nhận dạng vật thể động trên cơ sở camera.
9 p | 612 | 234
-
Nghiên cứu phát triển hệ Robot – camera tự động tìm kiếm và bám đối tượng di động VICON.
6 p | 660 | 225
-
Bài giảng Robot công nghiêp
244 p | 376 | 145
-
MỘT SỐ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ CHẾ TẠO VÀ ỨNG DỤNG ROBOCAR
4 p | 398 | 139
-
Chương 7: Động lực học robot
8 p | 443 | 124
-
Thiết kế chế tạo máy thông minh
4 p | 447 | 111
-
Kỹ thuật robot - Chương 5: Động lực học robot và ứng dụng trong thực tiễn
14 p | 730 | 102
-
Giáo trình Tổng hợp hệ điện cơ 2 - TS. Trần Xuân Minh
258 p | 320 | 92
-
Luận văn Xây dựng bộ điều khiển tốc độ động cơ một chiều khi có vòng điều khiển dòng và khi không có vòng điều khiển dòng. Đánh giá chất lượng điều khiển trong 2 trường hợp
33 p | 336 | 64
-
Bài giảng Robot công nghiệp: Chương 4 - Nhữ Quý Thơ (ĐH Công nghiệp Hà Nội)
32 p | 211 | 55
-
Bài giảng Robot và điều khiển chuyển động
50 p | 112 | 30
-
Robot dùng trong chiến tranh
6 p | 95 | 24
-
Máy hàn hồ quang
49 p | 100 | 24
-
GIÁO TRÌNH CAD/CAM - PHẦN 4 ROBOT CÔNG NGHIỆP - CHƯƠNG 11
5 p | 98 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn