intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Rối loạn đông máu trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 (từ 2008-2010)

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

62
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu được thực hiện với mục tiêu xác định tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, các biện pháp và kết quả điều trị rối loạn đông máu trên bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết tại khoa hồi sức chống độc, bệnh viện Nhi Đồng 1.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Rối loạn đông máu trên bệnh nhân nhiễm khuẩn huyết tại Bệnh viện Nhi Đồng 1 (từ 2008-2010)

Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> <br /> RỐI LOẠN ĐÔNG MÁU TRÊN BỆNH NHÂN NHIỄM KHUẨN HUYẾT<br /> TẠI BỆNH VIỆN NHI ĐỒNG I (TỪ 2008 – 2010)<br /> Lê Thanh Cẩm*, Bùi Quốc Thắng**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: Xác định tỷ lệ các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng, các biện pháp và kết quả điều trị rối loạn<br /> đông máu trên bệnh nhi nhiễm khuẩn huyết tại khoa Hồi sức Chống độc, bệnh viện Nhi Đồng 1.<br /> Đối tượng – Phương pháp: Nghiên cứu cắt ngang phân tích trên 107 bệnh nhi điều trị tại khoa Hồi sức<br /> Chống độc bệnh viện Nhi Đồng I trong hai năm (từ 2008 – 2010) với chẩn đoán nhiễm khuẩn huyết được xác<br /> định bằng cấy máu dương tính.<br /> Kết quả: xuất huyết da niêm và nội tạng biểu hiện ở 29,91% và 32,71% bệnh nhân. Tỷ lệ prothrombin<br /> giảm dưới 70% và rAPTT kéo dài cùng chiếm tỷ lệ 62,62%. Số lượng tiểu cầu giảm biểu hiện ở 57,01% bệnh<br /> nhân. Có 37,38% bệnh nhân biểu hiện DIC. Về điều trị, việc sử dụng các chế phẩm máu ở nhóm bệnh nhân có<br /> biểu hiện DIC nhiều hơn đáng kể so với nhóm bệnh nhân không có biểu hiện này.<br /> Kết luận: Có mối liên quan giữa xuất huyết da niêm, xuất huyết nội tạng, rAPTT kéo dài và D-dimer<br /> dương tính với sốc nhiễm khuẩn và tử vong.<br /> Từ khóa: rối loạn đông máu, nhiễm khuẩn huyết<br /> <br /> ABSTRACT<br /> COAGULATION DISORDERS IN PATIENTS WITH SEPSIS AT ICU OF THE CHILDREN’S HOSPITAL<br /> 1FROM 2008 TO 2010<br /> Le Thanh Cam, Bui Quoc Thang<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 16 - Supplement of No 2 - 2012: 54 - 59<br /> Objective: To identify ratio of clinical and laboratory features, treatment and outcomes of coagulation<br /> disorders in children with sepsis at the ICU of Children’s Hospital 1.<br /> Method: A cross-sectional study recruited 107 children with sepsis documented by positive bacterial blood<br /> culturesat ICU of Children’s Hospital 1 from 2008 to 2010.<br /> Result: Membrano-cutanuous and visceral hemorrhagies were 29,91% and 32,71%. Low prothrombine<br /> ( 2SD so với giá trị bình thường<br /> theo tuổi.<br /> - Mạch > 2SD so với giá trị bình thường theo<br /> tuổi hoặc nhịp tim chậm ở trẻ dưới 1 tuổi.<br /> - Bạch cầu (103/mm3) > 12 hoặc < 4 hoặc bạch<br /> cầu non > 10%.<br /> * Cấy máu dương tính.<br /> <br /> Tiêu chí loại trừ<br /> - Không chọn bệnh nhân phỏng<br /> - Tiền căn suy gan<br /> - Có bệnh lý rldm: bao gồm rldm nội sinh,<br /> ngoại sinh, bệnh tiểu cầu<br /> - Đang dùng thuốc chống đông hay thuốc<br /> ảnh hưởng lên quá trình đông cầm máu<br /> - Không làm xét nghiệm chức năng đông<br /> máu cùng thời điểm cấy máu<br /> <br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> Đây là nghiên cứu mô tả cắt ngang có phân<br /> tích<br /> Thu thập dữ kiện: nhập tất cả các dữ kiện cần<br /> thiết vào phiếu thu thập dữ kiện.<br /> Xử lý các số liệu bằng chương trình Stata 10.0<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> MỘT SỐ TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN ÁP<br /> DỤNG TRONG NGHIÊN CỨU<br /> Bảng 1: Thang điểm chẩn đoán DIC(1,8)<br /> Điểm<br /> Tiểu cầu (109/l)<br /> Fibrinogen (g/l)<br /> Taux de Prothrombin<br /> D-dimer<br /> <br /> 0<br /> > 100<br /> >1<br /> > 70%<br /> Âm tính<br /> <br /> 1<br /> ≥ 50<br /> ≤1<br /> 40 – 70%<br /> <br /> 2<br /> < 50<br /> < 40%<br /> Dương tính<br /> <br /> Chẩn đoán xác định DIC khi tổng điểm ≥ 5.<br /> Tiêu chuẩn chẩn đoán sốc: bệnh nhân được<br /> chẩn đoán sốc khi<br /> Đã truyền tĩnh mạch ≥ 40 ml/kg/giờ dung<br /> dịch đẳng trương để duy trì huyết áp trong giới<br /> hạn bình thường, hoặc<br /> Sử dụng thuốc vận mạch để duy trì huyết áp<br /> trong giới hạn bình thường (Dopamin > 5<br /> µg/kg/ph hoặc Dobutamin, Epinephrine hoặc<br /> Norepinephrine ở bất kỳ liều lượng nào), hoặc<br /> HATT < 60 mmHg ở trẻ sơ sinh<br /> HATT < 70 mmHg ở trẻ 2-< 12 tháng<br /> HATT < 70 + 2n (mmHg) (n = tuổi theo năm)<br /> ở trẻ 1 – 10 tuổi<br /> HATT < 90 mmHg ở trẻ > 10 tuổi<br /> Mạch bắt nhẹ, khó bắt hoặc không bắt được<br /> và da nổi vân tím hoặc CRT > 3 giây<br /> Bảng 2: Dấu hiệu sinh tồn theo tuổi (giới hạn dưới<br /> của nhịp tim ở mức 5th percentile và giới hạn trên của<br /> nhịp tim, nhịp thở ở mức 95th percentile)(4)<br /> Nhóm tuổi<br /> <br /> Nhịp tim nhanh<br /> (nhịp/ph)<br /> <br /> 0 ngày-1 tuần<br /> 1 tuần-1 tháng<br /> 1 tháng-1 tuổi<br /> 2-5 tuổi<br /> 6-12 tuổi<br /> >12 tuổi<br /> <br /> > 180<br /> > 180<br /> > 180<br /> > 140<br /> > 130<br /> > 110<br /> <br /> Nhịp tim<br /> chậm<br /> (nhịp/ph)<br /> < 100<br /> < 100<br /> < 90<br /> <br /> Nhịp thở<br /> nhanh<br /> (nhịp/ph)<br /> > 50<br /> > 40<br /> > 34<br /> > 22<br /> > 18<br /> > 14<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> Biểu hiện lâm sàng<br /> Bảng 3: Đặc điểm lâm sàng<br /> Đặc điểm<br /> XH da niêm<br /> XH nội tạng<br /> XH da niêm và nội tạng<br /> <br /> Tần số<br /> 32<br /> 35<br /> 20<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 29,91<br /> 32,71<br /> 18,69<br /> <br /> Phân tích các số liệu và đưa ra nhận xét.<br /> <br /> Chuyên Đề Nhi Khoa<br /> <br /> 55<br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 16 * Phụ bản của Số 2 * 2012<br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> Chế phẩm máu<br /> <br /> Đặc điểm cận lâm sàng<br /> Bảng 4:Đặc điểm cận lâm sàng<br /> Tần số<br /> 67<br /> 67<br /> 61<br /> 51<br /> <br /> Đặc điểm<br /> Tỷ lệ Prothrombin ≤ 70%<br /> rAPTT > 1,15<br /> TC < 150.109/l<br /> D-dimer (+)<br /> <br /> Tỷ lệ (%)<br /> 62,62<br /> 62,62<br /> 57,01<br /> 47,66<br /> <br /> Kết quả xét nghiệm cho thấy đa số bệnh nhân<br /> có biểu hiện rldm biểu hiện qua tỷ lệ<br /> prothrombin giảm, rAPTT kéo dài và biểu hiện<br /> DIC cùng gặp trong 62,62% bệnh nhân; tiểu cầu<br /> giảm xuất hiện ở 57,01% trường hợp và có gần<br /> 50% trường hợp có xét nghiệm D-dimer (+).<br /> Biểu hiện lâm sàng, xét nghiệm RLĐM theo<br /> độ nặng của bệnh<br /> Bảng 5: Mối liên quan giữa rldm với SNK<br /> Biến số<br /> XHDN<br /> XHNT<br /> Tỷ lệ Prothrombin<br /> rAPTT<br /> Fibrinogen<br /> D-dimer<br /> <br /> NCTĐ<br /> 3,53<br /> 7,28<br /> 0,73<br /> 6,79<br /> 0,18<br /> 5,6<br /> <br /> KTC 95%<br /> 1,36 – 9,21<br /> 2,71 – 19,82<br /> 0,19 – 2,63<br /> 2,22 – 24,52<br /> 0,06 – 0,53<br /> 2,15 – 15,04<br /> <br /> P<br /> 0,003<br /> < 0,001<br /> < 0,001<br /> < 0,001<br /> < 0,001<br /> < 0,001<br /> <br /> Nhóm bệnh nhân có SNK thì rối loạn đông<br /> máu biểu hiện qua xuất huyết da niêm và nội<br /> tạng, rAPTT kéo dài, D-dimer dương tính tăng<br /> gấp 4 – 7 lần so với nhóm bệnh nhân không<br /> SNK.<br /> Bảng 6:. Mối liên quan giữa rldm và tử vong<br /> Biến số<br /> XHDN<br /> XHNT<br /> Tỷ lệ Prothrombin<br /> rAPTT<br /> D-dimer<br /> <br /> NCTĐ<br /> 2,15<br /> 2,82<br /> 0,35<br /> 4,2<br /> 3,57<br /> <br /> KTC 95%<br /> 0,86 – 5,46<br /> 1,13 – 7,07<br /> 0,13 – 0,86<br /> 1,64 – 11,63<br /> 1,48 – 8,66<br /> <br /> P<br /> 0,04<br /> 0,01<br /> 0,01<br /> < 0,001<br /> 0,002<br /> <br /> Ở nhóm bệnh nhân tử vong, biểu hiện xuất<br /> huyết da niêm và nội tạng; các xét nghiệm<br /> rAPTT kéo dài, D-dimer dương tính tăng gấp 2 –<br /> 4 lần so với nhóm bệnh nhân không tử vong.<br /> Các biện pháp điều trị RLĐM trên bệnh nhân<br /> NKH có DIC<br /> Bảng 7: Biện pháp điều trị rldm trên bệnh nhân<br /> NKH có DIC<br /> Chế phẩm máu<br /> HT tươi (n,%)<br /> <br /> 56<br /> <br /> Không DIC<br /> DIC<br /> n = 67<br /> n = 40<br /> 9 (13,43) 26 (65,00)<br /> <br /> P<br /> <br /> KTL (n,%)<br /> Khối TC (n,%)<br /> <br /> Không DIC<br /> DIC<br /> n = 67<br /> n = 40<br /> 2 (2,99)<br /> 14 (35,00)<br /> 7 (10,45) 18 (45,00)<br /> <br /> P<br /> < 0,001<br /> < 0,001<br /> <br /> Tỷ lệ bệnh nhân sử dụng các chế phẩm máu<br /> trong nhóm NKH có DIC cao hơn đáng kể so với<br /> nhóm bệnh nhân không DIC.<br /> Chúng tôi cũng tiến hành khảo sát việc sử<br /> dụng đơn thuần hay phối hợp các chế phẩm máu<br /> trong quá trình điều trị ở hai nhóm bệnh nhân<br /> DIC và không DIC, ghi nhận việc sử dụng phối<br /> hợp các chế phẩm máu trên nhóm bệnh nhân<br /> DIC cao hơn hẳn so với nhóm không DIC, sự<br /> khác biệt có ý nghĩa thống kê với p
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2