RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
lượt xem 75
download
Rủi ro là sự bất ổn về hoạt động kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp Bất ổn là bản chất của rủi ro và bất ổn có nghiệp. nghĩa là không chắc chắn, không ổn định hay thay đổi. 1.2. Phân loại rủi ro: - Rủi ro thuần túy: là rủi ro đưa đến tổn thất và thiệt hại khi xảy ra tai nạn.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 1. Tổng quan về rủi ro quan ro 2 . Công cụ đánh giá rủi ro Công giá ro 3 . Rủi ro khi đầu tư tổng hợp ro khi đầ 4. Đa dạng hoá đầu tư 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 1
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 1. Khái niệm và phân loại rủi ro: 1.1 Khái niệm: Rủi ro là sự bất ổn về hoạt động kinh doanh và đầu tư của doanh nghiệp. Bất ổn là bản chất của rủi ro và bất ổn có nghĩa là không chắc chắn, không ổn định hay thay đổi. 1.2. Phân loại rủi ro: - Rủi ro thuần túy: là rủi ro đưa đến tổn thất và thiệt hại khi xảy ra tai nạn. 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 2
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Phân loại rủi ro: - Rủi ro dự đoán: là loại rủi ro có thể đưa đến kết quả có thể sẽ xấu đi hoặc có thể sẽ tốt hơn so với điều kiện xác định trước. - Rủi ro kinh doanh: rủi ro do biến động thị trường làm ảnh hưởng đến doanh thu, tác động đến EBIT của doanh nghiệp. - Rủi ro tài chính: rủi ro do quyết định tài trợ của người quản lý doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến thu nhập của cổ đông. 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 3
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Phân loại rủi ro: - Rủi ro hệ thống (Systematic Risk): Rủi ro do sự biến động của chứng khoán hay của danh mục đầu tư do sự thay đổi lợi nhuận trên thị trường nói chung gây ra bởi các yếu tố như tình hình nền kinh tế, chính sách thuế, thay đổi tình hình năng lượng thế giới, … Rủi ro này không thể tránh khỏi bằng việc đa dạng hóa danh mục đầu tư. Loại rủi ro này còn được gọi là rủi ro thị trường và được đo lường bằng hệ số Bê –ta. 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 4
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH Phân loại rủi ro: - Rủi ro phi hệ thống (Unsystemaric Risk): rủi ro xảy ra đối với một công ty hay một ngành kinh doanh nào đó, nó độc lập với các yếu tố như kinh tế, chính trị, hay những yếu tố mà ảnh hưởng đến toàn bộ các chứng khoán mà có tính chất hệ thống. Loại rủi ro này có thể tránh bằng việc đa dạng hóa danh mục đầu tư. - Rủi ro kinh doanh: Rủi ro do biến động của thị trường ảnh hưởng đến doanh thu, EBIT của doanh nghiệp - Rủi ro tài chính: rủi ro do quyết định tài trợ ảnh hưởng đến lợi ích của cổ đông 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 5
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2. Công cụ đánh giá rủi ro: 2.1. Xác suất xảy ra cho một kết quả kinh doanh P(A): xác suất phép thử A. n: số trường hợp đồng khả năng có thể xảy ra khi thực hiện phép thử A. m: số trường hợp thuận lợi cho phép thử A. P(A) = m/n 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 6
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2.2. Độ lệch chuẩn - σX - Hai phương án có cùng kỳ vọng, độ lệch chuẩn càng lớn, rủi ro càng cao - Hai phương án có kỳ vọng khác nhau, xem xét thêm hệ số biến động Hσ. Phương án cao có hệ số biến động cao hơn, phương án đó chứa nhiều rủi ro hơn. 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 7
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2.3. Hệ số bêta - (β): Hệ số bê – ta càng cao, rủi ro càng lớn và ngược lại A: danh mục đầu tư của nhà đầu tư. M: danh mục thị trường β = COV(A,M)/ σ2M 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 8
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 2.3. Hệ số bêta - (β): Hệ số bê – ta càng cao, rủi ro càng lớn và ngược lại A: danh mục đầu tư của nhà đầu tư. M: danh mục thị trường β = COV(A,M)/ σ2M 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 9
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 3. Rủi ro khi đầu tư tổng hợp: 3.1. Danh mục đầu tư: Danh mục đầu tư là sự kết hợp của hai hay nhiều chứng khoán hoặc tài sản khác nhau trong đầu tư. 3.2. Lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư: là trung bình có trọng số của các lợi nhuận kỳ vọng của từng tài sản hay chứng khoán cá biệt trong danh mục đầu tư. 3.3. Rủi ro của danh mục đầu tư: được đo lường bởi độ lệch chuẩn của danh mục đầu tư. 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 10
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH 3.4. Danh mục đầu tư đặc biệt (tài sản hay chứng khoán): - Hệ số tương quan: nói lên mối quan hệ giữa 2 chứng khoán (không có quan hệ, quan hệ chặt chẽ, rời rạc, quan hệ cùng hướng hay ngược hướng). rXY = COV(X,Y)/ σX σY với: -1≤rXY ≤1 • rXY =1: Hai chứng khoán X và Y có mối quan hệ hoàn toàn xác định. Lúc này, nhà đầu tư kết hợp X, Y sẽ có tác dụng quân bình các rủi ro và lợi nhuận, không có tác dụng giảm thiểu rủi ro. 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 11
- Chương 2: RỦI RO TRONG KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH • rXY =-1: Hai chứng khoán X và Y có mối quan hệ phủ định hoàn toàn. Trong trường hợp này, nhà đầu tư tổng hợp X, Y sẽ có tác dụng giảm thiểu các rủi ro mà vẫn đảm bảo lợi nhuận như mong đợi. • rXY =0 : Hai chứng khoán X và Y hoàn toàn không có mối quan hệ gì với nhau. 4. Đa dạng hóa danh mục đầu tư. 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 12
- BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài Ông Nam Bài 1: Ông Nam đang dự định đầu tư vào 2 cổ phiếu FPT và REE với số tiền dự kiến bằng 100.000 USD. Sau khi thu thập thông tin ở công ty chứng khoán Đông Á, ông có các thông tin sau: Xác suất Cổ phiếu X Cổ phiếu Y 25% 8% 7% 35% 13% 16% 40% tư vấn đầu tư cho ông Nam, bạn hãy cho 20% 18% Giả sử, bạn là nhân viên bi nên biết nên kết hợp đầu tư 2 cổ phiếu trên như thế nào (tỷ lệ và số nh tiền đầu tư vào mỗi cổ phiếu) sao cho rủi ro là thấp nhất? (lấy 4 số thập phân) 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 13
- BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài Bài 2: Giả sử 2 cổ phiếu X,Y có hệ số β tương ứng 1,6 và 1,0. Lãi suất lợi nhuận phi rủi ro 9%, lãi suất danh mục đầu tư được xác định như sau: Xác suất Cổ phiếu X Cổ phiếu Y 20% 12,750% 32,000% 60% 17,125% 22,000% 20% 21,500% 12,000% Yêu cầu: a/ Hãy xác định cổ phiếu nào có rủi ro cao? b/ Nếu bạn có 100.000 USD bạn sẽ đầu tư 2 cổ phiếu với số tiền tối ưu tương ứng mỗi cổ phiếu bao nhiêu? 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 14
- BÀI TẬP CHƯƠNG 2 Bài 3: Giả sử 2 cổ phiếu A và B có hệ số β tương ứng là 1,2 và 1,0. Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro là 8%, lãi suất danh mục đầu tư thì trường là 13%. Hãy xác định lãi suất kỳ vọng nhà đầu tư? 25 Dec 2010 B02002 - Chương 2: Rủi ro 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
RỦI RO TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI VÀ NHỮNG QUY TẮC PHÒNG NGỪA
9 p | 1616 | 758
-
NGÂN HÀNG VÀ RỦI RO TRONG KINH DOANH NGÂN HÀNG
87 p | 644 | 286
-
Sự khác nhau giữa vốn điều lệ vs. vốn chủ sở hữu và rủi ro
3 p | 623 | 170
-
Nhập môn Tài chính doanh nghiệp: Phần 2
190 p | 390 | 138
-
Bài giảng: Chương 5 - Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
103 p | 255 | 55
-
Tài liệu quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
4 p | 207 | 33
-
Bài giảng Chương trình đào tạo Chuyên viên quan hệ khách hàng doanh nghiệp bậc cơ bản: Học phần 1 - Ngân hàng và rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
87 p | 186 | 26
-
Bài giảng Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Bài 5 - GS. TS. Nguyễn Văn Tiến
48 p | 162 | 19
-
Bài giảng Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Bài 2 - GS. TS. Nguyễn Văn Tiến
85 p | 85 | 19
-
Bài giảng Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Bài 1 - GS. TS. Nguyễn Văn Tiến
38 p | 146 | 17
-
Lý thuyết Tài chính doanh nghiệp: Phần 2
190 p | 95 | 15
-
Bài giảng Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Bài 6 - GS. TS. Nguyễn Văn Tiến
23 p | 166 | 14
-
Đo lường rủi ro trong kinh doanh ngoại hối tại ngân hàng thương mại Việt Nam: Một ứng dụng của Value At Risk
5 p | 140 | 13
-
Bài giảng Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng: Bài 3 - GS. TS. Nguyễn Văn Tiến
58 p | 60 | 9
-
Làm rõ khái niệm vốn kinh tế và vai trò trong hoạt động quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng
9 p | 175 | 8
-
Hạn chế rủi ro trong kinh doanh thẻ tại các ngân hàng thương mại
6 p | 63 | 4
-
Bài giảng Tài chính quốc tế: Chương 4 - Trường ĐH Kinh tế Đà Nẵng
55 p | 10 | 4
-
Giải pháp giảm thiểu rủi ro trong kinh doanh ngoại hối ở các ngân hàng thương mại Việt Nam
9 p | 15 | 0
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn