intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi

Chia sẻ: Hòa Phát | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:28

75
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của sáng kiến kinh nghiệm này nhằm nâng cao chất lượng giảng dạy bồi dưỡng học sinh giỏi các cấp, cung cấp cho các em học sinh, đặc biệt là các em học sinh giỏi toán và yêu thích toán có thêm một tài liệu tham khảo về giới hạn của dãy số, và những kĩ thuật để tính giới hạn của các dãy cho bởi hệ thức truy hồi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sáng kiến kinh nghiệm: Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi

  1. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi PHẦN MỞ ĐẦU Bài toán tìm giới hạn của một dãy cho bởi hệ thức truy hồi là một  dạng bài toán khó, đòi hỏi nhiều kĩ thuật. Bài toán này thường xuất hiện  trong các đề thi học sinh giỏi cấp tỉnh, đề thi Olympic 30 tháng 4, đề thi  quốc gia và quốc tế. Trong quá trình giảng dạy chương trình toán lớp 11  nâng cao và bồi dưỡng học sinh giỏi, tôi đã tìm tòi đúc kết và rút ra được  một số kĩ thuật tìm giới hạn của các bài toán dạng này. Hiện nay, các tài liệu chuyên sâu về  chuyên đề  giới hạn của dãy số  cũng còn rất hạn chế; với mong muốn nâng cao chất lượng giảng dạy bồi   dưỡng học sinh giỏi các cấp, cung cấp cho các em học sinh, đặc biệt là các  em học sinh giỏi toán và yêu thích toán có thêm một tài liệu tham khảo về  giới hạn của dãy số, và những kĩ thuật để tính giới hạn của các dãy cho bởi  hệ thức truy hồi, tôi nghiên cứu và viết đề tài:  “Một số kĩ thuật tính giới   hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi”.  Xin chân thành cảm ơn! Quảng Ngãi tháng 05 năm 2011 Người thực hiện đề tài Huỳnh Đoàn Thuần  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 1 WWW.ToanCapBa.Net
  2. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi PHẦN NỘI DUNG Trong sách giáo khoa ĐS và GT 11 nâng cao (NXBGD 2007 do Đoàn  Quỳnh chủ biên) trang 135, bài tập 7 nguyên văn như sau: u1 = 10  “Cho dãy số (un) xác định như sau:  1 un+1 = un + 3, ∀n 1 5 15 a) Chứng minh rằng(CMR) dãy số (vn) xác định bởi  vn = un −  là một cấp  4 số nhân b) Tính limun” Qua phân tích và giải quyết bài toán trên, tôi nhận thấy: ­ Nếu như đề bài không cho câu a) mà chỉ yêu cầu tìm limun thì bài toán trở  nên rất khó và lạ đối với học sinh. Đây là bài toán tìm giới hạn của một dãy  cho bởi hệ thức truy hồi ­ Việc đề bài yêu câu thêm câu a) là để có thể xác định công thức tổng quát  (CTTQ) của dãy (un) nhờ vào việc tìm CTTQ của một cấp số nhân, từ đó áp  dụng các định lí về giới hạn để tính limun ­ Khai thác bài toán trên, tôi xây dựng thành một kĩ thuật để tính giới hạn  của dãy truy hồi đó là: “ Kĩ thuật tính giới hạn của dãy truy hồi bằng cách  xác định CTTQ của dãy”. Ngoài ra, trong quá trình tìm tòi, nghiên cứu, giảng dạy và bồi dưỡng  học sinh giỏi, tôi đã tổng hợp và đúc kết thành một số kĩ thuật để tính giới  hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi. Trong khuôn khổ của đề tài này, tôi   GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 2 WWW.ToanCapBa.Net
  3. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi sẽ trình 3 kĩ thuật cơ bản để tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi  sau đây: Kĩ thuật 1: Tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách  xác định CTTQ của dãy. Kĩ thuật 2: Tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách  sử dụng phương pháp đánh giá và nguyên lí kẹp. Kĩ thuật 3: Tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi bằng cách  sử dụng tính đơn điệu và bị chặn của dãy. I/ Kĩ thuật 1: Tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi  bằng cách xác định CTTQ của dãy. Phương pháp xác định CTTQ của một dãy số cho bởi hệ thức truy hồi  khá phong phú và đa dạng, trong phạm vi bài viết này tôi chỉ trình bày kĩ  thuật tìm CTTQ của dãy chủ yếu sử dụng phương pháp đổi biến để đưa  dãy đã cho về cấp số cộng(CSC) hoặc cấp số nhân(CSN) hoặc tổng hiệu  của các cấp số cộng, và cấp số nhân. Quay lại bài tập 7 trang 135 sách giáo  khoa ĐS và GT 11 NC u1 = 10 Ví dụ 1: “Cho dãy số (un) xác định như sau:  1 un+1 = un + 3, ∀n 1 5 15 a) CMR dãy số (vn) xác định bởi  vn = un −  là một cấp số nhân 4 b) Tính limun”  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 3 WWW.ToanCapBa.Net
  4. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi Giải:   a) Ta có (vn) là CSN  � vn+1 = q.vn (= const ), q �0, ∀n �1 . Thật vậy, ta có 15 1 15 1 15 3 1 vn+1 = un+1 − = un + 3 − = (vn + ) − = vn .  Nên (vn) là một CSN  4 5 4 5 4 4 5 n −1 n −3 1 25 25 �1 � 1 �1 � có công bội  q =  và v1  = . Do đó  vn = v1.q n−1 = .� � = .� � 5 4 4 �5 � 4 �5 � n −3 15 1 �1 � 15 15 b) Từ câu a) suy ra  un = vn + = .� � + . Do đó  lim un = . 4 4 �5 � 4 4 Nhận xét:  15 1/ Vì sao lại nghĩ ra được phép đổi biến  vn = un −  để dãy (vn) là một  4 1 1 CSN? Ta thấy  un+1 = un + 3 , ta cần tìm số b sao cho  un+1 − b = (un − b) 5 5 1 1 1 15 � un+1 = b − b + un = un + 3 � b = 5 5 5 4 15 1 Do vậy, nếu đặt  vn = un −  thì  vn+1 = vn , ∀n 1  nên (vn) là một CSN 4 5 2/ Ngoài ra, có thể đặt  vn = 5n.un , ∀n 1 , khi đó ta có  vn+1 − vn = 3.5n+1 , ∀n 1 .  n −3 15 n vn 15 5n − 1 35 1 �1 � 15 Suy ra  vn = (5 − 1) + 35 � un = n = . n + n = � � + 4 5 4 5 5 4 �5 � 4 Ví dụ 2: (Bài 4.37 trang 139 sách bài tập ĐS và GT11 NC NXBGD 2007) u1 = 3 Cho dãy số (un) xác định bởi  2un+1 = un + 1, ∀n 1 Đặt Sn = u1 + u2 +… +un ,  n 1 .  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 4 WWW.ToanCapBa.Net
  5. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi a) CMR dãy số (vn) với vn = un – 1 ,  n 1  là một CSN lùi vô hạn b) Tính limSn Giải: 1 1 1 1 a) Ta có  vn+1 = un+1 − 1 = un + − 1 = (un − 1) = vn , ∀n 1 2 2 2 2 1 Suy ra dãy số (vn) là một CSN lùi vô hạn với công bội q =  . Nên 2 n−2 �1 � vn = � � �2 � n−2 �1 � b) Từ câu a) suy ra  un = vn + 1 = � � + 1, ∀n 1 �2 � n n n−2 1 �1 � Suy ra  Sn = �uk = �( ) k −2 + n = 4 + n − � � .  k =1 k =1 2 �2 � n− 2 � �1 � � 4+n­ � � �= + Vậy  limSn =lim � � �2 � � Nhận xét: Có thể tìm CTTQ của dãy (un) bằng phép đổi biến vn = 2n.un , ∀n 1   1 1 Ta có  vn+1 = 2n+1.un+1 = 2n +1 ( un + ) = vn + 2 n , ∀n �� 1 vn+1 − vn = 2n , ∀n �1 2 2 Do đó  vn = vn − vn−1 + vn−1 − vn−2 + .... + v2 − v1 + v1 = 2n−1 + 2n−2 + ... + 2 + 6 n −2 n −1 �1 � Hay  vn = 2(2 − 1) + 6 = 2 + 4 � un = 1 + � � n �2 �  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 5 WWW.ToanCapBa.Net
  6. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi Ví dụ 3: (Bài 4.73 trang 148 sách bài tập ĐS và GT 11NC, NXBGD 2007) u1 = 1 Cho dãy số (un) xác định bởi  un − 4 un+1 = , ∀n 1 un + 6 a) CMR  un −4, ∀n 1 un + 1 b) CMR dãy (vn) với  vn =  là một CSN. Tính limun un + 4 Giải:  a) Ta sẽ chứng minh bằng quy nạp  un −4, ∀n 1 . Khi n = 1 ta có  u1 = 1 −4 Giả sử  uk −4, ∀k 1 , ta chứng minh  uk +1 −4 . Thật vậy, giả sử ngược  uk − 4 lại  uk +1 = −4 , khi đó  = −4 � uk − 4 = −4uk − 24 � uk = −4 , trái với giả  uk + 6 thiết quy nạp. Vậy  un −4, ∀n 1 b) Từ câu a) suy ra vn luôn xác định với mọi  ∀n 1 un − 4 +1 un+1 + 1 un + 6 2(un + 1) 2 Ta có  vn+1 = = = = vn , ∀n . Vậy (vn) là 1 CSN lùi  un+1 + 4 un − 4 + 4 5(un + 4) 5 un + 6 n 2 �2 � vô hạn với công bội q =  . Suy ra  vn = � �  5 �5 � n n �2 � �2 � 4.� �− 1 4.� �− 1 �5 � 5 lim un = lim � � n = −1 Nên  un = n . Do đó  �2 � �2 � 1− � � 1− � � �5 � �5 �  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 6 WWW.ToanCapBa.Net
  7. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi u1 = 1 Ví dụ 4: Cho dãy số (un) xác định bởi  1 un+1 = un + , ∀n 1 n(n + 1) Tính limun Giải:  1 1 1 Ta có  un +1 − un = = − � un = un − un −1 + un −1 − un − 2 + ..... + u2 − u1 + u1 n(n + 1) n n + 1 1 1 1 1 1 1 1                                       � un = − + − + ...... + − + 1 = 2 − n −1 n n − 2 n −1 1 2 n 1 Do đó limun = lim (2 − ) = 2 n u1 = 1 Ví dụ 5: Cho dãy số (un) xác định bởi  �1 � n . Tính limun  un+1 = un + � � , ∀n 1 �2 � n 1 Giải: Ta có  un +1 − un = � � � �� un = un − un−1 + un −1 − un − 2 + ..... + u2 − u1 + u1 �2 � 1 n −1 n−2 1 − ( )n 1 n −1 �1 � �1 � �1 � 2 �1 �                       � un = � � + � � + ..... + � �+ 1 = 1 = 2−� �   �2 � �2 � �2 � 1− �2 � 2 n−1 � �1 � � Do đó limun = lim � � � �= 2 2 − � �2 � � Như vậy, nếu xác định được CTTQ của dãy số thì bài toán trở nên  quen thuộc và ta có thể tính được giới hạn của dãy đó một cách dễ dàng  dựa vào các định lí về giới hạn đã được học trong chương trình của sách  giáo khoa. Sau đây là một số bài tập tương tự  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 7 WWW.ToanCapBa.Net
  8. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi * Bài tập tham khảo: u1 = −5 1/ Cho dãy số (un) xác định bởi  2 .Tính limun un+1 = un + 6, ∀n 1 3                                   ĐS: limSn = ­18 u1 = 3 un 2/ Cho dãy số (un) xác định bởi  .Tính lim un+1 = 4un − 1, ∀n 1 22 n un 2                                   ĐS: lim = 22 n 3 u1.u2 ....un 3/ Cho dãy số (un) xác định bởi  un = 124+ 4422+ .... + 2 4 4 43  .Tính lim n ndaucan 2                (Đề thi HSG cấp tỉnh tỉnh Quảng Ngãi năm 2001 – 2002) π u .u ....u 2 HD: Tìm được CTTQ của dãy (un) là  un = 2 cos , ∀n  và lim 1 2 n n = 2 n +1 2 π 4/ Cho dãy số (un) xác định bởi  un = 2 . 124− 4422+ .... + 2 n 4 4 43  .Tính limun ndaucan π π      HD: Từ bài 3 suy ra  un = 2n. 2 − cos n = 2 n +1.sin n +1 . Do đó limun =  π 2 2  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 8 WWW.ToanCapBa.Net
  9. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi II/ Kĩ thuật 2: Tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi  bằng cách sử dụng nguyên lý kẹp *Cơ sở lí thuyết: Cho 3 dãy số (un), (vn), (wn) thõa mãn các điều kiện  v n un w n , ∀n  và  limv n =lmw n = a , khi đó limun = a. (Nguyên lí kẹp) Kết hợp với việc sử dụng các bất đẳng thức để đánh giá và sử dụng  nguyên lí kẹp, ta có thể tính được giới hạn của một số dãy số cho bởi hệ  thức truy hồi. Sau đây là một số ví dụ Ví dụ 1: (Bài 4.4 sách bài tập ĐS và GT11 NC, trang 133  NXBGD2007) 1 u1 = 4 Cho dãy số (un) xác định bởi  un un+1 = un 2 + , ∀n 1 2 1 a) CMR:  0 un , ∀n 4 un +1 3 b) CMR:  u , ∀n . Tính limun n 4 Giải:  1 a) Bằng quy nạp dễ dàng chứng minh được  0 un , ∀n . Ta CM  un , ∀n .  4 1 1 1 Với n = 1 thì u1 =  đúng. Giả sử  uk , ∀k 1 , ta chứng minh  uk +1 . Thật  4 4 4 1 1 3 3 1 3 vậy, ta có  uk � uk 2 uk  và  uk . = . Do đó  4 4 4 4 4 16  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 9 WWW.ToanCapBa.Net
  10. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi 1 1 3 3 1 uk +1 uk + uk = uk < 4 2 4 16 4 1 Vậy   0 un , ∀n 4 u 1 1 1 3 b) Từ câu a) suy ra  u = un + 2 4 + 2 = 4 , ∀n n +1 n n −1 un un −1 u 3 3 3 1 �3 � Do đó ta có  0 < un = . ...... 2 .u1 . ..... .u1 = . � � , ∀n un −1 un − 2 u1 4 4 4 4 �4 � n −1 1 3� Mà lim . � � � =0, nên theo nguyên lí kẹp thì limun = 0 4 �4 � Nhận xét: Với ví dụ này, việc xác định CTTQ của dãy (un) như trong kĩ  thuật 1 đã trình bày gặp nhiều khó khăn, nhưng nếu sử dụng bất đẳng thức  để đánh giá và nguyên lí kẹp thì bài toán được giải quyết rất đơn giản. Ví dụ 2: (Bài 4.5 sách bài tập ĐS và GT11 NC, trang 134  NXBGD2007) 1 u1 = 2 Cho dãy số (un) xác định bởi  un un+1 = , ∀n 1 n +1 un +1 1 a) CMR:  un > 0 và  u , ∀n n 2 b) Tính limun Giải: Nhận xét: Việc xác định CTTQ của dãy (un) rất khó khăn, nhưng từ hệ  un +1 thức truy hồi ta thấy có thể đánh giá tỉ số  u  dễ dàng. n  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 10 WWW.ToanCapBa.Net
  11. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi a) Dễ dàng chứng minh bằng quy nạp được  un > 0, ∀n   u 1 1 Từ hệ thức truy hồi ta có  u = n + 1 2 , ∀n 1 n +1 n n un un −1 u 1 1 1 1 �1 � b) Từ câu a) ta có  0 < un = . ....... 2 .u1 . ..... . = � �, ∀n 1 un −1 un −2 u1 2 2 2 2 �2 � n 1� Mà lim � � �= 0. Nên theo nguyên lí kẹp ta có limun = 0 �2 � Ví dụ 3: (Bài 4.11 sách bài tập ĐS và GT11 NC, trang 135 NXBGD2007) u1 = 10 Cho dãy số (un) xác định bởi  . Tính limun un+1 = un , ∀n 1 Giải: Nhận xét: Việc xác định CTTQ của dãy (un) thật không đơn giản,  nhưng ta thấy rằng un >1, với mọi n (kiểm tra bằng quy nạp). Hơn nữa theo  1 + un bất đẳng thức Cosi, ta có  un+1 = un = 1.un .  2 1 + un Dấu “=” không xảy ra vì un >1,∀n , do đó  un+1 < , ∀n 2 un − 1                                  � un+1 − 1 < , ∀n  (*) 2 Áp dụng (*) liên tiếp nhiều lần ta có un−1 − 1 un−2 − 1 u1 − 1 9 0 < un − 1 < < < .... < = , ∀n 1 ,  2 22 2n−1 2n −1 9 Hay 1 < un < 1 + , ∀n 1 2n−1 9 Mà lim(1 + ) = 1 nên theo nguyên lí kẹp ta có limun = 1  2n−1  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 11 WWW.ToanCapBa.Net
  12. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi Ví dụ 4:  (Bài 4.74 trang 148 sách ĐS và GT 11 NC NXBGD 2007) u1 = a Cho dãy số (un) xác định bởi  u = un + 1 − 1, ∀n 1 . (với – 1 
  13. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi n −1 � 1 � Hay  −1 < un � 2 � .(a + 1) − 1, ∀n 1 � a +1 � n −1 1 � � 1 � � Vì  0 < < 1 � lim � (a + 1) � � − 1�= −1 .  a2 + 1 � � � a 2 + 1 � � � Do đó theo nguyên lí kẹp ta được limun = ­1 * Bài tập tham khảo u1 = 1 Bài 1: Cho dãy số (un) xác định bởi  1 un+1 = un + , ∀n 1 2n 1 a) CMR  un+1 − un < , ∀n 1 2n+1 b) Tính lim un                      (Đề thi HSG lớp 11 cấp tỉnh tỉnh Hà Tĩnh  năm học 2009 – 2010) un > 0 Bài 2: Cho dãy số (un) xác định bởi  un 2 un − un+1 , ∀n 1 1 a) CMR  un < , ∀n 1 n b) Tính lim un          (Đề thi HSG cấp tỉnh lớp 12 tỉnh Quảng Ngãi năm học 2007 – 2008)  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 13 WWW.ToanCapBa.Net
  14. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi 1 u0 = 2 Bài 3: Cho dãy số (un) xác định bởi  1 uk +1 = uk + uk 2 , ∀k = 0, n − 1 n 1 a) CMR 1 − < un < 1 n b) Tính lim un          (Đề thi HSG cấp tỉnh lớp 12 tỉnh Quảng Ngãi năm học 2006 – 2007)  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 14 WWW.ToanCapBa.Net
  15. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi III/ Kĩ thuật 3: Tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy hồi bằng  cách sử dụng tính đơn điệu và bị chặn * Cơ sở lí thuyết: ­ Trong sách giáo khoa Đại số và Giải tích 11 nâng cao, trang 154 có  nêu định lí 4 như sau: “ a) Dãy số tăng và bị chặn trên thì có giới hạn hữu hạn   b) Dãy số giảm và bị chặn dưới thì có giới hạn hữu hạn” ­ Nếu dãy số ( un ) thõa mãn điều kiện  un M , ∀n  và tồn tại giới hạn  lim un  thì  lim un M ; nếu dãy số ( un ) thõa mãn điều kiện  un m, ∀n  và tồn  tại giới hạn  lim un  thì  lim un m ­ Giả sử dãy số ( un ) có giới hạn hữu hạn thì  nlim un = lim un+1 + n + Áp dụng các tính chất trên, ta có thể tính được giới hạn của các dãy  cho bởi hệ thức truy hồi. Dạng bài tập này khá phổ biến trong các đề thi  HSG cấp tỉnh, các đề thi Olympic 30/4, các đề thi HSG cấp Quốc gia và  Quốc tế. Phương pháp này tỏ ra rất hiệu quả khi giải quyết các bài toán  tìm giới hạn của dãy số cho bởi hệ thức truy hồi. Sau đây ta xét một số ví  dụ minh họa. u1 = 2 Ví dụ 1: Cho dãy số ( un ) xác định bởi  . Tính lim un un+1 = 2 + un , ∀n 1 Giải: Trước hết ta sẽ chứng minh dãy số ( un ) tăng và bị chặn trên.  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 15 WWW.ToanCapBa.Net
  16. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi Chứng minh dãy ( un ) tăng bằng quy nạp, tức là  un+1 > un , ∀n 1 Khi n = 1 ta có  u2 = 2 + u1 = 2 + 2 > 2 = u1 Giả sử  uk +1 > uk , khi đó  uk + 2 = 2 + uk +1 > 2 + uk = uk +1 . Vậy  un+1 > un , ∀n 1 Nên ( un ) bị chặn dưới bởi  2 . Ta sẽ chứng minh dãy ( un ) bị chặn trên bởi  2 bằng quy nạp, thật vậy Khi n = 1 ta có  u1 = 2 < 2 Giả sử  uk < 2, ∀k 1 , khi đó  uk +1 = 2 + uk < 2 + 2 = 2 .  Vậy dãy số (un) bị chặn trên bởi 2. Do đó dãy số (un) có giới hạn hữu hạn,  giả sử limun = a, thì  a 2. Từ hệ thức truy hồi, lấy giới hạn hai vế ta có  lim un+1 = lim 2 + un a = −1 Hay  a = 2 + a � a = a + 2 � 2 a=2 Vì  a 2  nên a = 2. Vậy  lim un = 2 Nhận xét: Với ví dụ này, ta có thể tìm được CTTQ của dãy (un) là  π un = 2cos , ∀n 1 , tuy nhiên việc xác định CTTQ của (un) không phải là  2n+1 đơn giản và mất nhiều thời gian. Với kĩ thuật tính giới hạn như bài giải  trên, bài toán được giải quyết gọn nhẹ. u1 = u2 = 1 Ví dụ 2: Cho dãy số ( un ) xác định bởi  . Tính lim un un+1 = un + un−1 , ∀n 2  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 16 WWW.ToanCapBa.Net
  17. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi Giải: Nhận xét: Ta thấy  u1 = u2 = 1 ,  u3 = 1 + 1 = 2 > u2 ; u4 = u3 + u2 = 2 + 1 > u3 . Dự đoán dãy số (un) là dãy dương và tăng.  Ta chứng minh bằng quy nạp, tức là  un+1 > un , ∀n 2 Rõ ràng  un > 0, ∀n 1. Khi n = 2 ta có  u3 = 2 > u2 = 1 Giả sử  uk +1 > uk , ∀k 2 . Ta có  uk + 2 = uk +1 + uk > uk + uk −1 = uk +1 , ∀k 2 Nên dãy (un) là dãy số dương tăng  �∀ un= u1 1, n 1 Hơn nữa, ta thấy  ∀n 3, un = un−1 + un−2 < un + un = 2 un Hay  un 2 < 4un � un < 4( do un > 0) . Nên (un) bị chặn trên bởi 4 Do đó dãy số (un) có giới hạn hữu hạn. Giả sử limun = a, khi đó  a 1 Từ hệ thức truy hồi suy ra  lim un+1 = lim un + lim un−1 Hay  a = a + a � a 2 = 4a . Do  a 1 > 0 nên a = 4 Vậy  lim un = 4 . u1 = 2010 Ví dụ 3: Cho dãy số ( un ) xác định bởi  un 2 − 2un .un+1 + 2011 = 0 , ∀n 1 Chứng minh rằng dãy (un) có giới hạn và tính giới hạn đó.           (Đề thi HSG cấp tỉnh khối 12 tỉnh Quảng Ngãi năm học 2010 – 2011) Giải: Trước hết ta nhận xét rằng  un > 0, với mọi n,  Thật vậy, ta có u1 = 2010 >0. Giả  sử  uk > 0, ∀k 1 , ta chứng minh  uk +1 > 0 uk 2 + 2011 Từ hệ thức truy hồi suy ra  2uk .uk +1 = uk + 2011 > 0 � uk +1 = >0 2 2uk  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 17 WWW.ToanCapBa.Net
  18. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi un 2 + 2011 1 2011 Do đó ta có  un+1 = = (un + ) . Theo bất đẳng thức Cosi, ta có  2un 2 un un 2 + 2011 2011 un+1 = un . = 2011, ∀n 1. 2un un un+1 un 2 + 2011 1 2011 1 1 Mặt khác ta có  = = + + =1 un 2un 2 2 2un 2 2 2 2011 2011 1 (vì  un = 2011, �∀� n 1 ) 2un 2 2.2011 2 Nên (un) là dãy số giảm và bị chặn dưới bởi  2011 , do đó dãy (un) có giới  hạn hữu hạn. Giả sử limun = a, khi đó  0 < a 2010 un 2 + 2011 un 2 + 2011 a 2 + 2011 Và ta có  un+1 = � lim un+1 = lim �a = 2un 2un 2a � a 2 = 2011 � a = 2011 . Vậy  lim un = 2011 u1 = 30 Ví dụ 4: Cho dãy số ( un ) xác định bởi    un+1 = 30un 2 + 3un + 2011, ∀n 1 un+1 Tính lim   un        ( Đề thi HSG cấp tỉnh  khối 11 tỉnh Quảng Bình năm 2010 – 2011) Giải: Nhận xét rằng  un > 0, ∀n  ( kiểm tra bằng chứng minh quy nạp) Hơn nữa, ta có  un+1 = 30un 2 + 3un + 2011 > 30un 2 > un 2 = un , ∀n 1 Nên dãy số ( un ) là dãy tăng. Giả sử dãy ( un ) bị chặn trên, khi đó ( un ) có  giới hạn hữu hạn và ta đặt lim un  = a ( a > 0)   GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 18 WWW.ToanCapBa.Net
  19. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi Ta có  lim un+1 = lim 30un 2 + 3un + 2011 � a = 30a 2 + 3a + 2011 � a 2 = 30a 2 + 3a + 2011 � 29a 2 + 3a + 2011 = 0 . Phương trình này vô  nghiệm nên dẫn đến mâu thuẫn. Vậy dãy (un) không bị chặn hay lim un = +   un+1 30un 2 + 3un + 2011 3 2011 Mặt khác  = = 30 + + 2 un un 2 un un un+1 3 2011 Do đó  lim = 30 + lim + lim 2 = 30 un un un u1 = 1 Ví dụ 5:Cho dãy số ( un ) xác định bởi  un 2   un+1 = + un , ∀n 1 2010 u1 u1 u Tính lim ( + + ..... + n ) u2 u2 un+1    ( Đề thi HSG cấp tỉnh khối 12 tỉnh Quảng Bình năm 2010 – 2011) Giải: un 2 Từ hệ thức truy hồi ta có  un+1 − un = > 0, ∀n �� 1(*) un+1 > un , ∀n �1 2010 , do đó dãy (un) là dãy số tăng  � un > u1 = 1 > 0, ∀n �1 un+1 − un un 2 un 1 1 Từ (*) suy ra  2010. =  hay  = 2010( − ) un+1.un un +1.un un+1 un un +1 u1 u1 u 1 1 1          � + + ..... + n = 2010( − ) = 2010(1 − ) u2 u 2 un+1 u1 un+1 un+1 u1 u1 u 1 Do đó lim ( + + ..... + n ) = lim 2010.(1 − ) u2 u2 un+1 un +1  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 19 WWW.ToanCapBa.Net
  20. WWW.ToanCapBa.Net Sáng kiến kinh nghiệm – Một số kĩ thuật tính giới hạn của dãy cho bởi hệ thức truy  hồi Giả sử (un) bị chặn trên, khi đó dãy (un) có giới hạn hữu hạn, giả sử limun =  1, ∀< a (Vì  un � n 1 a 1 ).  un 2 Từ hệ thức truy hồi suy ra  lim un+1 = lim( + un )   2010 a2 Hay  a = + a � a = 0 (vô lý). Vậy (un) không bị chặn, tức là  2010 lim un = + u1 u1 u � lim un+1 = +�. Vây lim ( + + ..... + n ) = 2010 u2 u 2 un+1 0 < un < 1 Ví dụ 6: Cho dãy số ( un ) thõa mãn  1 un+1 (1 − un ) > , ∀n 1 4 a) CMR dãy (un) là dãy số tăng b) Tính limun Giải: a) Nhận xét rằng (un) là dãy bị chặn Hơn nữa  0 < un < 1 � 1 − un > 0  và  un+1 > 0, ∀n . Theo bất đẳng thức Cosi, ta  1 có  un+1 + (1 − un ) �2. un +1.(1 − un ) > 2. = 1, ∀n � un+1 > un , ∀n . Do đó (un) là  4 dãy số tăng b) Từ câu a) và nhận xét trên suy ra dãy (un) có giới hạn hữu hạn. Giả sử  lim un = a , thì  a 0 . Do đó  lim [ un+1 (1 − un ) ] = lim un+1.lim(1 − un ) = a(1 − a) .  1 1 Mặt khác từ giả thiết suy ra,  lim [ un+1 (1 − un ) ] � a (1 − a ) � 4 4  GV: Huỳnh Đoàn Thuần Trang 20 WWW.ToanCapBa.Net
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2