Sinh hóa: Vitamin
lượt xem 29
download
Vitamin là những chất dinh dưỡng cần thiết cung cấp hàng ngày để cơ thể phát triển và hoạt động bình thường
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sinh hóa: Vitamin
- VITAMIN ́ A/ KHAI NIÊM: ̣ Vitamin là những chât dinh dưỡng cân ́ ̀ thiêt cung câp hang ngay để cơ thể phat ́ ́ ̀ ̀ ́ triên và hoat đông binh thường. ̉ ̣ ̣ ̀ ̣ B/ PHÂN LOAI VITAMIN: Có hai loai vitamin: ̣ - Vitamin tan trong nước - Vitamin tan trong dâu ̀
- I. VITAMIN A 1. Vitamin A là gì? Là vitamin tan trong chất béo. Tiền chất của Vitamin A là beta-carotene tan trong nước Nó không tồn tại dưới dạng một hợp chất duy nhất, mà dưới nhiều dạng: - Trong thực phẩm có nguồn gốc động vật, dạng chính của vitamin A là retinol (rượu):
- - Dạng retinal (andehyt) - Dạng axít là axít retinoic
- 2. Nguồn gốc: > Vitamin A chỉ có ở động vật, hàm lượng cao ở dầu gan cá thu, bơ, sữa, lòng đỏ trứng. Hiện nay sử dụng nhiều vitamin A tổng hợp. > Beta-carotene: có trong các loại rau xanh, củ quả có màu vàng/đỏ (cà rốt,gấc, cà chua) và lòng đỏ trứng
- 3. Vai trò: - Vitamin A (Retinol): o Vai trò quan trọng với chức năng nhìn của mắt. o Cần thiết cho sự tăng trưởng của cơ thể, sự phát triển của hệ xương. o Có vai trò quan trọng lên sự trưởng thành của hệ miễn dịch, chống nhiễm trùng. - Beta-carotene (tiền vitamin A): o Là chất chống oxy hoá quan trọng, tăng sức đề kháng cho cơ thể. o Tác động hiệu quả lên hệ miễn dịch, tăng cường khả năng bảo vệ cơ thể. o Là nguồn cung cấp vitamin A an toàn cho cơ thể .
- 4. Hấp thu và chuyển hóa: Hấp thu qua thành ruột cùng với chất béo và có sự tham gia của muối mật. Trong cơ thể vitamin A được dự trữ ở gan và mô mỡ.
- 5. Nhu cầu: > Trẻ dưới 1 tuổi: 375 mcg/ngày > Trẻ em từ 1 – 3 tuổi: 400 mcg/ngày > Trẻ em từ 4 – 9 tuổi: 500 mcg/ngày > Trẻ em từ 10 – 12 tuổi: 500 mcg/ngày > Nam, nữ trên 13 tuổi: 500 - 800 mcg/ngày > Phụ nữ mang thai: 800 - 900 mcg/ngày > Phụ nữ cho con bú : 1300 - 1400 mcg/ngày
- 6. Thiếu vitamin A: Nguyên nhân: do thiếu vitamin A trong khẩu phần, bệnh ở ruột, gan, tụy làm kém hấp thu mỡ; người nghiện rượu. Người mắc bệnh nhiễm khuẩn và ký sinh trùng. Triệu chứng : > Biểu hiện tổn thương mắt : quáng gà, khô mắt. Nếu thiếu nặng và không được bổ sung vitamin A kịp thời sẽ gây loét , hoại tử giác mạc, viêm nội nhãn và mù. > Da và các niêm mạc khác có thể bị khô, teo, tăng sừng hóa nang lông và dễ bị nhiễm khuẩn. > Suy giảm miễn dịch: dễ bị mắc các bệnh nhiễm trùng, đặc biệt là bệnh viêm nhiễm đường hô hấp và tiêu chảy.
- 7. Thừa vitamin A: Nguyên nhân : > Do dùng vitamin A liều cao và kéo dài. > Gọi là thừa khi nồng độ vitamin A trong máu> 100μg/dl. Triệu chứng : > Người lớn: đau đầu, mệt mỏi, buồn nôn, rụng tóc, da khô, rối loạn kinh nguyệt .... > Trẻ em: viêm da sần dạng vảy cá, chậm tăng cân, kém ăn, răng chảy máu và đau xương...
- II. VITAMIN D 1. Vitamin D là gì? Vitamin D không tan trong nước,nhưng tan trong dung môi hữu cơ, dầu, mỡ, alcool, ether và chloroform. Đặc điểm: - Qúa trình tổng hợp của da đảm bảo được phần lớn nhu cầu của cơ thể không phải là 1 vitamin theo nghĩa đúng. - Nếu ergocalciferol (vitamine D2) chỉ có thể tổng hợp từ thức ăn, thì cơ thể có khả năng tổng hợp vitmain D từ lớp đáy của thượng bì, từ cholesterol và dưới ảnh hưởng của tia cực tím.
- 2.Nguồn gốc - Quá trình chuyển dạng các sterol ở da của người dưới tác dụng của tia cực tím mặt trời là nguồn gốc hàng đầu của vitamine D. - Vitamine D có rất ít trong thực phẩm tự nhiên, trừ một vài cá biển béo, nhất là gan của chúng (cá ngừ, cá hồi, cá trích, cá mòi, chình…)
- 3. Vai trò - Trong ruột, tạo điều kiện tăng hấp thu phosphocalci. - Trong xương, làm tăng số lượng calci được tiết ra trong máu. - Trong thận,tạo điều kiện thuận lợi cho quá trình hấp thu phospho. Dùng duy trì lượng phosphocalci có sẵn trong cơ thể để hóa xương. Nhiều mô chứa các bộ phận thụ cảm đối với vitamine này cũng tham gia vào : - Quá trình tập trung calci trong sữa và tuyến sữa. - Vận chuyển calci về phía phôi thai ở nhau thai. - Sự biệt hóa bạch cầu cần thiết cho nhu cầu đáp ứng miễn dịch. - Tổng hợp interferon, một tác nhân chống lại virus. - Quá trình phát triển của các tế bào da.
- 4. Nhu cầu - Nhu cầu được đánh giá là 10mg (400 UI) trong ngày và liều được khuyên từ 20 đến 30 mg (800 đến 1200 UI) trong hai năm đầu tiên sau sinh và vào mùa đông cho đến 5 tuổi. - Ở phụ nữ có thai, vào cuối thai kỳ, người ta khuyên dùng liều từ 10 đến 20mg/ngày (400 đến 800 UI).
- 5. Thiếu vitamin D Triệu chứng: - Ở trẻ em : Bị còi xương - Ở người trưởng thành : Tình trạng nhuyễn xương, mất khoáng của xương (đau cơ và xương,bước đi trở nên khó khăn)
- 1.Vitamin tan trong nước ̀ 2. Vitamin tan trong dâu: A, D, K. E 2.1 Vitamin A: Vitamin A có 2 dạng quan trọng là A1 và A2. Vitamin A được hình thành từ β.caroten là tiền Vitamin A. Từ β.caroten tạo thành 2 phân tử Vitamin A. Vitamin A có nhiều trong dầu cá, lòng đỏ trứng. Trong thực vật có nhiều tiền Vitamin A (β.caroten) nhất là trong củ cà rốt, quả cà chua, quả gấc,... quả đu đủ. Vitamin A có vai trò quan trọng trong cơ chế tiếp nhận ánh sáng của mắt, tham gia vào quá trình trao đổi protein, lipid, saccharide. Thiếu Vitamin A sẽ bị bệnh quáng gà, khô mắt, chậm lớn, sút cân, giảm khả năng đề kháng của cơ thể đối với các bệnh nhiễm trùng. Nhu cầu Vitamin A hàng ngày đối với người lớn 1-2mg, trẻ em dưới 1 tuổi 0,5-1mg.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
CHƯƠNG VI: VITAMIN - CÔNG THỨC VÀ VAI TRÒ SINH HỌC
18 p | 670 | 321
-
Bài giảng: Chương II. Lipid và các sản phẩm chuyển hóa lipid
15 p | 506 | 149
-
VITAMIN - CÔNG THỨC VÀ VAI TRÒ SINH HỌC
18 p | 460 | 110
-
BÀI GIẢNG: CHƯƠNG VI. VITAMIN - CÔNG THỨC VÀ VAI TRÒ SINH HỌC
22 p | 318 | 106
-
Bài giảng môn học Sinh hóa đại cương: Phần 2 - ThS. Nguyễn Ngọc Châu
56 p | 343 | 94
-
Giáo trình Hóa sinh: Phần 1 - Đỗ Quý Hai
93 p | 366 | 84
-
Chương 2: Vitamin
20 p | 166 | 50
-
Bài giảng Hóa sinh đại cương: Chương 6 - ThS. Phạm Hồng Hiếu
18 p | 256 | 43
-
Xác định hàm lượng vitamin c trong một số dược phẩm, đồ uống và rau quả ở Việt Nam bằng phương pháp cực phổ xung vi phân
5 p | 142 | 26
-
Bài giảng sinh hóa -Hóa sinh Hormon part 2
5 p | 137 | 25
-
Bài giảng Sinh hóa học (Phần I: Sinh hóa học tĩnh): Chương VI
13 p | 140 | 17
-
Ảnh hưởng của nguyên tố vi lượng Cu, Mn đến một số chỉ tiêu sinh hóa và bảo quản sau thu hoạch của quả cà chua (Lycopersicon Esculentum L.)
6 p | 55 | 5
-
Bài giảng Hóa sinh và thí nghiệm hóa sinh: Chương 6 - Vitamin
20 p | 15 | 4
-
Bài giảng môn Hóa sinh - Chương 5: Vitamin
9 p | 87 | 4
-
Bài giảng Sinh hoá cơ sở: Vitamin - PGS.TS. Ngô Đại Nghiệp và TS. Nguyễn Thị Hồng Thương
51 p | 9 | 4
-
Nghiên cứu ảnh hưởng của vitamin E, vitamin C đến tốc độ tăng trưởng và thành phần sinh hóa của cá giò giai đoạn giống (Rachycentron canadum, linnaeus 1766)
8 p | 86 | 2
-
Bài giảng Hóa sinh - Chương 5: Vitamin
9 p | 73 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn