intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Sinh học 10 - Tiết 32: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Phương Uyên | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

228
lượt xem
51
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Qua bài này HS phải: - Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy được mối nguy hiểm của chúng, không những gây hại đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho nền kinh tế quốc dân. - Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó hiểu được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp. 2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Sinh học 10 - Tiết 32: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN

  1. Tiết 32: VIRUT GÂY BỆNH, ỨNG DỤNG CỦA VIRUT TRONG THỰC TIỄN 1. Kiến thức: Qua bài này HS phải: - Nắm được thế nào là vi rút gây bệnh cho VSV, TV và côn trùng để thấy được mối nguy hiểm của chúng, không những gây hại đối với sức khỏe con người mà còn gây hại cho nền kinh tế quốc dân. - Hiểu được nguyên lí của kỹ thuật di truyền có sử dụng phagơ, từ đó hiểu được nguyên tắc sản xuất một số sản phẩm thế hệ mới dùng trong y học và nông nghiệp. 2. Kí năng: - Rèn luyện quan sát tranh hình phát hiện kiến thức. - Phân tích, tổng hợp khái quát kiến thức. - Vận dụng kiến thức giải thích các hiện tượng thức tế. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ sức khoẻ, tránh các bệnh do virut gây nên. II. Chuẩn bị: -GV:Tranh hình SGK phóng to. - HS: đọc trước bài mới. III. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp + Trực quan. IV. Trọng tâm bài giảng
  2. Đặc điểm các loại virut kí sinh và ứng dụng trong thực tiễn. V. Tổ chức các hoạt động dạy và học: 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ:(5’) - Trình bày 5 giai đoạn nhân lên của VR trong tế bào? - HIV/AIDS nguy hiểm như thế nào đối với đời sống con người? Có những biện pháp nào ngăn chặn sự lây nhiễm HIV? 3. Bài mới. Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động 1:Tìm hiểu về các virut kí sinh I. Các VR kí sinh ở VSV, TV và côn trên vsv, thực vật, côn trùng:(20’) trùng: GV giảng giải về hoạt động của ngành 1. VR kí sinh ở VSV (phagơ): công nghiệp VSV. -Có khoảng 3000 loài. -GV hỏi: -VR kí sinh hầu hết ở VSV nhân sơ (xạ +Con người đã lợi dụng VSV để sx những khuẩn, vi khuẩn,…) hoặc VSV nhân chuẩn sản phẩm gì phụ vụ cho đời sống? (nấm men, nấm sợi,..) +Điều gì sẽ xảy ra nếu VSV bị VR tấn -VR gây thiệt hại cho ngành công nghiệp vi công? sinh như sản xuất kháng sinh, sinh khối, -HS dựa vào kiến thức sgk và kiến thức đã thuốc trừ sâu sinh học, mì chính,…
  3. học trả lời, yêu cầu nêu được: +Con người sx mì chính, thuốc kháng sinh +Nếu bị VR tấn công thì qt sx bị ngừng, ah tới đời sống. -GV dùng câu dẫn sgk để củng cố thêm kiến thức. -GV nêu vấn đề: 2. VR kí sinh TV: +Tại sao VR gây bệnh cho TV không tự - Có khoảng 1000 loài. xâm nhập đượcvào trong tb? -QT xâm nhập của VR vào TV: +VR xâm nhập vào tb như thế nào? +VR không tự xâm nhập được vào TV. -HS hoạt động nhóm, yêu cầu nêu được: +Đa số VR xâm nhập vào tb TV nhờ côn +Thành tb TV dày và không có các thụ thể trùng. đặc hiệu để VR bám. +Một số VR xâm nhập qua vết xây sát, +VR xâm nhập nhờ vết xây sát, côn qua hạt phấn hoặc phấn hoa, giun ăn rễ trùng,.. hoặc nấm kí sinh. -Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác -Đặc điểm cây bị nhiễm VR: bổ sung. +Sau khi nhân lên trong tb, VR lan sang -GV hoàn chỉnh kiến thức các tb khác qua cầu sinh chất. -GV hỏi: Cây bị bệnh có những triệu +Lá cây bị đốm vàng, đốm nâu, sọc hay chứng nào? Để phòng bệnh cho cây cần vằn, lá xoăn, héo, vàng và rụng.
  4. những biện pháp gì? +Thân bị lùn hoặc còi cọc. -HS ng/cứu sgk, kết hợp với kiến thức kĩ -Cách phòng bệnh do VSV: thuật NN để trả lời câu hỏi. +Chọn giống cây sạch bệnh +Vệ sinh đồng ruộng. +Tiêu diệt vật trung gian truyền bệnh. GV nêu vấn đề: 3. VR kí sinh ở côn trùng: -VR gây bệnh cho côn trùng có những -Xâm nhập qua đường tiêu hóa. dạng nào và cách gây bệnh như thế nào? -VR xâm nhập vào tb ruột giữa hoặc theo GV giúp HS phân biệt 2 dạng: dịch bạch huyết lan ra khắp cơ thể. +Nhóm chỉ kí sinh ở côn trùng -Gây bệnh cho côn trùng hoặc dùng côn +Nhóm kí sinh ở côn trùng sau đó mới trùng làm ổ chứa rồi thông qua côn trùng nhiễm vào người và ĐV. gây bệnh cho ĐV và người. GV dùng câu dẫn sgk để củng cố kiến thức cho HS. Hoạt động 2: Tìm hiểu các ứng dụng của II. Ứng dụng của VR trong thực tiễn: virut trong thực tiễn:(15’) 1. Trong sản xuất các chế phẩm sinh học: -GV hỏi: Em hày cho biết ứng dụng của (VD như sản xuất interferon – IFN) VR trong thực tế? * Cơ sở khoa học: -GV giảng giải và giới hạn 2 ứng dụng -Phagơ có chứa đoạn gen không quan trọng trong bài học. có thể cắt bỏ mà không ah đến quá trình
  5. -GV hỏi: nhân lên. +SX chế phẩm sinh học dừa trên cơ sở -Cắt bỏ gen của phagơ thay bằng gen mong nào? muốn. +Quy trình SX và vai trò của chế phẩm -Dùng phagơ làm vật chuyển gen. IFN? * Quy trình: -HS ng/cứu sgk, hình 31 (GV treo trên -Tách gen IFN ở người nhờ enzim. bảng) thảo luận nhanh trong nhóm để trả -Gắn gen IFN vào ADN của phagơ tậo nên lời, yêu cầu đạt được: phagơ tái tổ hợp. +Cơ sở khoa học -Nhiễm phagơ tái tở hợp vào E. coli. +4 bước của quy trình -Nuôi E. coli nhiễm phagơ tái tổ hợp trong +Ý nghĩa của IFN. nồi lên men để tổng hợp IFN Lớp nhận xét, bổ sung * Vai trò của IFN: sgk -GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức -GV hỏi: 2. Trong nông nghiệp: thuốc trừ sâu từ +Vì sao trong NN cần sử dụng thuốc trừ VR sâu từ VR? Tính ưu việt của thuốc trừ sâu từ VR: + Thuốc trừ sâu từ VR có ưu điểm như thế -VR có tính đặc hiệu cao, không gây độc nào? cho người, ĐV và côn trùng có ích. -HS ng/cứu sgk, kiến thức thực tế trả lời -Dễ SX, hiệu quả trử sâu cao, giá thành hạ. câu hỏi, yêu cầu đạt được:
  6. +Độc hại của thuốc hóa học +Lợi ích của biện pháp phòng trừ sinh học. -GV đánh giá , hoàn chỉnh kiến thức 4. Củng cố: (5’) Câu 1: Bộ gen của hầu hết virut kí sinh ở thực vật là: A) ARN mạch đơn.* B) Hai sợi ARN C) ADN xoắn kép. D) Plasmit Câu 2: Nhiều loại virut gây bệnh cho người và động vật đã được nghiên cứu để sản............. để phòng chống bệnh có hiệu quả. Điển vào chỗ trống (........) từ hoặc cụm từ nào dưới đây cho câu trên đúng nghĩa? A. inteferon. B. Thực bào C. Kháng thể D. Vacxin * Câu 3: Bệnh nào do virut gây nên lây lan qua đường tình dục ở người ? A. Viêm gan B, viêm gan C, AIDS.* B. Viêm não nhật bản, bệnh dại.
  7. C. Sởi, đau mắt đỏ. D. SARS, sốt Ebola. 5. Dặn dò: -Học bài theo câu hỏi SGK -Tìm hiểu bệnh truyền nhiễm và không truyền nhiễm. VI. Rút kinh nghiệm:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0