Sinh trưởng và phát triển ở thủy sinh vật
lượt xem 31
download
Sinh trưởng là sự tăng lên theo một chiều về số lượng, kích thước, khối lượng tế bào, mô, cơ quan, cơ thể. Sự sinh trưởng được đặc trưng bởi các chỉ số khác nhau như tăng trưởng theo đường thẳng (chiều dài), theo khối lượng chung (thể trọng), tăng khối lượng của các tiểu cấu trúc (lượng protein, lipid, gluxid…) Trong quá trình sinh trưởng, muốn nhấn mạnh một sự thay đổi về lượng....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Sinh trưởng và phát triển ở thủy sinh vật
- GVHD : Nguyễn Đình Huy
- 1. Phạm Văn Tài. 2 .Nguyễn Minh Nhơn. 3 .Đặng Thị Men. 4 .Khương Thị Mai. 5 .Huỳnh Tấn Sang. 6 .Lê Công Hoan. 7 .Trương Quang Vân. 8 .Trương Quang Vin. 9.Nguyễn Ngọc Thiện. 10.Nguyễn Viết Phúc. 11.Đỗ Trường Thọ
- Nội dung sẽ trình bày Sinh trưởng I. Khái niệm về sinh trưởng. 1. Các hình thức sinh trưởng của TSV. 2. Sự thích nghi của sinh trưởng TSV. 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của 4. TSV. Phát triển. II. Khái niệm về phát triển. 1. Các hình thức phát triển của TSV. 2. Tính chu kỳ của phát triển. 3. Năng lượng của sinh trưởng và phát triển. III. Cường độ chuyển hóa năng lượng. 1. Hiệu suất sử dụng năng lương. 2. Cân băng chuyển hóa năng lương. 3.
- 1. Khái niệm : Sinh trưởng là sự tăng lên theo một chiều về số lượng, kích thước, khối lượng tế bào, mô, cơ quan, cơ thể. Sự sinh trưởng được đặc trưng bởi các chỉ số khác nhau như tăng trưởng theo đường thẳng (chiều dài), theo khối lượng chung (thể trọng), tăng khối lượng của các tiểu cấu trúc (lượng protein, lipid, gluxid…) Trong quá trình sinh trưởng, muốn nhấn mạnh một sự thay đổi về lượng.
- Những ví dụ về sự sinh trưởng Sự sinh trưởng của cá từ tuần thứ 7-tuần thứ 11 đã tăng lên 5 cm
- 2. Các hình thức của sinh trưởng : Sinh trưởng đồng đẳng (isometric) Trong quá trình phát triển cá thể , kích thước của cá thể tăng lên nhưng vẫn nhưng vẫn giữ sự giống nhau về mặt hình học. W = a.L3 a: Hệ số tỉ lệ L: Chiều dài cơ thể Ví dụ: sự sinh trưởng đồng đẳng của cá, cá lớn lên vẫn giữ được tỷ lệ của các phần trên cơ thể
- Sinh Trưởng bất đẳng (allometric): Trong quá trình phát triển cá thể , kích thước của cá thể tăng lên nhưng tỷ lệ của các phần thân biến đổi khác nhau theo tuổi. Trong trường hợp tăng trưởng bất đồng đẳng thì phương trình tăng trưởng dưới dạng: W = a.Lb b ≠ 3, b < 3 Chiều rộng (hay chiều cao thân tăng chậm hơn chiều dài) và ngược lại khi b > 3.
- Sự sinh tưởng bất đẳng của các phần phụ của tôm sú trong vòng đời của nó.
- Sự sinh tưởng bất đẳng của cá Hồi đực trong mùa sinh sản
- Ví dụ: Sinh trưởng bất đẳng của con người. Trong giai đoạn thai đến sơ sinh cơ thể phát triển mạnh mẽ về hệ tiêu hóa. Nhưng từ lúc 2-22 tuổi thì lại phát triển mạnh mẽ hệ sinh dục.
- trưởng đồng hình (Hetorogenic) Sinh Là sự tăng trưởng mà không làm mất đi sự cân đối của các mô.Sự tăng trưởng về chiều cao phần lớn là dang sinh trưởng đồng hình. Thừng bắt gặp kiểu sinh trưởng này ở các sinh vật có điều kiện sống ít biến đổi, đặc biệt là điều kiện dinh dưỡng ổn định. Các sinh vật này thường phân bố ở vĩ độ thấp. Sự tăng trưởng đồng hình của cá khi các mô hetorogenic đồng đều, làm cơ thể cá to dài ra một cách đồng đều.
- Sinh trưởng dị hình (homogenic) Là sự tăng trưởng trong đó tỉ lệ khối lượng của các mô riêng biệt thay đổi. Sự tăng trưởng có chu kỳ xảy ra do ngừng sinh trưởng ở một giai đoạn nào đó rồi lại được tiếp tục theo những chu kỳ xác định (thay đổi theo mùa, theo trạng thái sinh lý của cơ thể). Sự sinh trưởng có chu kỳ có liên quan đến mùa khí hậu, chu kỳ dao động mực nước hoặc trú đông hoặc sinh sản
- Ví dụ: • Nhờ sự tích lũy mỡ vào mùa ấm khi cơ sở thức ăn dồi dào của các sinh vật ở vĩ độ cao vào mùa lạnh mô mỡ được giảm đi một cách rõ rệt một cách đột biến… • Hay sự tích lũy của cá trước mùa sinh sản về hocmone sinh duc, chất dinh dưỡng…. (đặc biệt là những loại cá di cư sinh sản).
- Cứ tưởng tượng họ là 2 con cá nha! Ví dụ minh họa Sinh trưởng dị hình (homogenic) Sự tăng trưởng mạnh riêng biệt của các mô mỡ làm phân biệt rõ người béo và người gầy .
- 3.Thích nghi của sinh trưởng: Sinh trưởng để phù hợp với điều kiện sống: sự tăng trưởng có ý nghĩa thích nghi rất cao và gây ảnh hưởng lên sự sống sót của cá thể và mức tử vong của quần thể. . Sự sinh trưởng bất đẳng làm tăng chiêu cao thân thì mức tử vong Cầ gây ra do vật giữ giảm. Sự tăng u trưởng bất đẳng của động vật gai không xương sống , nhất là sự kéo thành mấu thành , gai…có vai trò bảo vệ rất lớn đặc biệt trong điều kiện vật giữ gây sức ép mạnh. Càng xuống vĩ độ càng thấp thì Cá nóc sức ép này càng tăng , cho nên sự gai trang bị gai gốc của TSV là rất đa dang.
- . Sự sinh trưởng dị hình: ở vĩ độ thấp điều kiện dinh dưỡng ổn định quanh năm nên độ mỡ của của các cá thể dao động trong phạm vi nhỏ. Còn ở vĩ độ cao khi điều kiện trong mùa nóng ấm thuận lợi, sự tích lũy mỡ là chủ yếu để duy trì hoạt động sống trong mùa đông, mùa mà ngừng dinh dưỡng. Hay sự tích lũy chất dữ trữ để cung cấp cho sinh sản Ví dụ: Lượng mỡ trung bình của động vật nổi từ vĩ độ 12◦N đến 8◦S là 8,7% còn phí trên 25◦N và phía dưới 26◦S độ mỡ nâng cao tương ứng là 14,5%và 19,5%. Trường hợp tương tự ta cũng gặp ở các loài cá.
- . Sự tăng trưởng nhanh giúp cho cơ thể sớm đặt được kích thước sinh sản và giảm sự ăn mòn của vật giữ. trước lúc thành thục thì thì sự tăng trưởng chủ yếu là chiều dài cơ thể và protein. nhưng sau đó chúng sẽ tăng trưởng về khối lượng và tích lũy chất giữ trữ (đặc biệt là các mô mỡ). . Tăng trưởng chậm và kích thước cơ thể nhỏ bé cho phép quần thể tồn tại với số lượng đông trong nguồn thức ăn tương đối bị giới hạn, nhưng đồng thời kích thước nhỏ lại liên quan với cường độ sử dụng cao của vật dữ . Do đó tái sản xuất số lượng quần thể lại tăng theo kiểu bù trừ.
- 4.Các yếu tố ảnh hưởng lên sinh trưởộ. Nhiệt đng Nhiệt độ gây ảnh hưởng trực tiếp hay gián tiếp lên sự sinh trưởng của thủy sinh vật: • Nhiệt độ nâng cao trước giá trị cực thuận, tốc độ tăng trưởng đấy mạnh sau đó lại. Nhiệt độ (◦C) 15 20 25 30 Thời gian (ngày) để con 17 13 19 13 vật đặt 12 mg Kích thước cuối cùng 11,1 9,4 7,4 5,6 của con vật (mg) VD: Ảnh hưởng của nhiệt độ đến sinh trưởng của ấu trùng Chromonus dorsalis
- - Nhiệt độ ảnh hưởng rất mạnh lên thành phần sinh hóa của cơ thể. VD: sự tích tụ mỡ của hàng loạt động vật nước ngọt và ở biển khi trú đông, khi thức ăn không có buộc động vật phải tiến hành dinh dưỡng trong. - Sinh vật sống trong điều kiện nhiệt độ dao động thì tăng trưởng nhanh hơn sinh vật sống hơn trong diều kiện nhiệt độ ổn định. - Theo vĩ độ địa lý, trong tầng nước theo mùa mà ảnh hưởng của nhiệt độ lên sinh trưởng của sinh vật theo nhiều hệ quả khác nhau. Từ vĩ độ cao xuống thấp, độ béo của TSV giảm giần , tốc độ tăng trưởng nhanh, kích thước cuối cùng lại giảm, cá thể sớm đặt được kích
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Câu hỏi phần: Sinh trưởng và phát triển ở thực vật
7 p | 533 | 74
-
Bài thuyết trình môn Sinh trưởng và phát triển ở thực vật bậc cao
90 p | 329 | 61
-
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT
8 p | 385 | 47
-
Bài 40 thực hành xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật
15 p | 445 | 42
-
Bài giảng Vi sinh vật môi trường (TS. Lê Quốc Tuấn) - Chương 3
39 p | 167 | 35
-
Thực hành: Xem phim về sinh trưởng và phát triển ở động vật
3 p | 415 | 34
-
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT (trắc nghiệm:405-422)
9 p | 217 | 30
-
Sinh trưởng phát triển ở động vật
9 p | 146 | 28
-
SỰ SINH TRƯỞNG, PHÁT TRIỂN Ở THỰC VẬT VÀ ĐỘNG VẬT
10 p | 197 | 28
-
Bài giảng Quá trình phát triển ở sinh vật bậc thấp - Cấu trúc chưa tế bào Prokaryote (GS. TSKH. Vũ Quang Mạnh)
16 p | 165 | 22
-
SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN Ở ĐỘNG VẬT.
5 p | 204 | 17
-
Chương III :SINH TRƯỞNG VÀ PHÁT TRIỂN.
5 p | 152 | 16
-
Câu 421: Hoocmôn sinh trưởng có vai trò
7 p | 653 | 11
-
Giảm phát thải khí nhà kính bằng phương án lâm sinh
3 p | 121 | 9
-
Bài giảng Sinh lý thực vật - Bài 2: Sinh trưởng và phát triển
30 p | 88 | 9
-
Bài giảng Sinh học vi sinh - ThS. Biện Thị Lan Thanh
332 p | 114 | 8
-
Bài giảng Sinh học đại cương (Phần 3): Chương 9 - ThS. Võ Thanh Phúc
13 p | 45 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn