intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch bazơ

Chia sẻ: Trần Văn Gan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:41

27
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu đề tài: Giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học, học sinh đổi mới phương pháp học tập, đặc biệt gây hứng thú học tập môn Hóa học cho học sinh. Giúp học sinh dễ học, tốn ít thời gian nhưng hiệu quả cao hơn. Học sinh có thể tự đánh giá kết quả bản thân và giáo viên đánh giá phân loại học sinh chính xác hơn.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch bazơ

CỘNG HOÀ XàHỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM<br /> Độc lập – Tự do – Hạnh phúc<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br /> <br /> <br /> CÁC DẠNG BÀI TẬP CƠ BẢN CỦA DUNG DỊCH BAZƠ<br />  <br /> Lĩnh vực: HOÁ HỌC<br /> <br /> <br /> <br /> <br />     <br /> <br /> <br /> <br />                                                               <br /> 1<br /> MỤC LỤC<br /> <br /> <br /> BÌA 1<br /> MỤC LỤC 2<br /> BÁO CÁO TÓM TẮT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM                             3<br /> PHẦN MỞ ĐẦU                                                                                           6<br /> I. Bối cảnh của đề tài: 6<br /> 6<br /> II. Lí do chọn đề tài:<br /> 6<br /> III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:<br /> 6<br /> IV. Mục đích nghiên cứu<br /> 6<br /> V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu:                                                        7<br /> PHẦN NỘI DUNG                                                                                       7<br /> I. Cơ sở lí luận                                                                                                              7<br /> II. Thực trạng vấn đề                                                                                             8<br /> III. Các biện pháp tiến hành để giải quyết vấn đề  3<br /> IV. Hiệu quả mang lại của sáng kiến                                                        4<br /> V. Khả năng áp dụng và triển khai                                                                   3<br /> VI. Ý nghĩa của sáng kiến kinh nghiệm                                                                   5<br /> PHẦN KẾT LUẬN                                                                                              3<br /> I. Những bài học kinh nghiệm                                                                            5<br /> 3<br /> II. Những kiến nghi đề xuất                                                                               <br /> 6<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO  <br /> 3<br /> 6<br /> DANH MỤC VIẾT TẮT 3<br />                                                                                                                6<br /> 3<br /> 5<br /> <br /> 1<br /> SKKN: Sáng kiến kinh nghiệm<br /> THCS: Trung học cơ sở<br /> K/S    : Khảo sát<br /> SL      : Số lượng<br />                                                               <br /> 2<br /> TN      : Thí nghiệm<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> BÁO CÁO TÓM TẮT SÁNG KIẾN KINH NGHIỆM<br /> Năm 2018<br /> <br /> 1. Tên sáng kiến: "Cac dang bai tâp c<br /> ́ ̣ ̀ ̣ ơ ban cua <br /> ̉ ̉ dung dịch bazơ"<br /> 2. Mô tả ngắn gọn các giải pháp cũ thường làm:<br />         Giải các bài tập riêng lẻ  theo từng bài, bài tập độc lập riêng ở  các <br /> mức độ trung bình, khá, giỏi. Các bài tập chưa có mối liên quan với nhau. <br /> Các bài tập chưa được chú ý nhiều đến nội dung tích hợp, liên môn và <br /> chủ đề.<br /> 3. Mục đích của giải pháp:<br /> ­ Giúp giáo viên điều chỉnh phương pháp dạy học, học sinh đổi mới <br /> phương pháp học tập, đặc biệt gây hứng thú học tập môn Hóa học cho <br /> học sinh.<br /> ­ Giúp học sinh dễ học, tốn ít thời gian nhưng hiệu quả cao hơn.<br /> ­ Học sinh có thể tự đánh giá kết quả bản thân và giáo viên đánh giá phân <br /> loại học sinh chính xác hơn.<br /> 4. Bản mô tả giải pháp sáng kiến:<br /> 4.1. Thuyết minh giải pháp mới, cải tiến:<br /> ­ Trong thực tiễn nhiều năm dạy học  ở  trường phổ  thông, tôi thấy bài <br /> tập hóa học giữ vai trò rất quan trọng trong việc thực hiện mục tiêu đào <br /> tạo. Bài tập hóa học vừa là mục đích, vừa là nội dung lại vừa là phương <br /> pháp dạy học hiệu quả. Nó không những cung cấp cho học sinh kho tàng <br /> kiến thức, mà còn mang lại niềm vui cho công việc tìm tòi, phát hiện  <br /> khám phá trong học tập cũng như trong cuộc sống thường nhật. Đặc biệt <br /> bài tập hóa học còn mang lại cho học sinh một trạng thái hưng phấn, <br /> hứng thú nhận thức tự giác. Đây là một yếu tố tâm lý quan trọng của quá <br /> trình nhận thức đang được chúng ta quan tâm.<br /> <br /> <br />                                                               <br /> 3<br /> ̣ ̣ ̀ ̣<br /> ­ Viêc phân loai bai tâp đi song song v ơi phân loai hoc sinh, nhăm h<br /> ́ ̣ ̣ ̀ ươnǵ  <br /> ̣<br /> dân cho hoc sinh ph<br /> ̃ ương phap hoc tâp bô môn theo h<br /> ́ ̣ ̣ ̣ ương đôi m<br /> ́ ̉ ơi day<br /> ́ ̣  <br /> ̣ ̉ ̀ ́ ợp liên môn ­ mô hinh tr<br /> hoc theo chu đê ­ tich h ̀ ường hoc m<br /> ̣ ới. . .<br /> ­ Trong đề  tài này tôi minh hoa ph ̣ ương phap h ́ ướng dẫn học sinh lớp 9 <br /> phân loại “ Các dạng bài tập cơ  bản của dung dịch bazơ” dựa trên các <br /> tính chất hóa học của dung dịch bazơ:<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với oxit axit.<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với oxit lưỡng tính.<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với phi kim halogen.<br /> 4.2. Thuyết minh về hiệu quả mang lại:<br /> ­ Trong học tập hoá học, một trong những hoạt động chủ  yếu để  phát <br /> triển tư duy cho học sinh là hoạt động giải bài tập. Giáo viên hướng dẫn  <br /> ́ ̣<br /> cac dang bai tâp, t ̀ ̣ ạo điều kiện thuận lợi và tình huống có vấn đề để học  <br /> sinh chủ động phát triển năng lực tư duy sáng tạo mới, thể hiện ở: Năng <br /> lực phát hiện vấn đề mới ­ Tìm ra hướng mới ­ Tạo ra kết quả học tập  <br /> mới.<br /> ̣<br /> ­ Phân dang bai tâp d ̀ ̣ ựa vao tinh chât hoa hoc đap <br /> ̀ ́ ́ ́ ̣ ́ ứng với phương phaṕ  <br /> ̣<br /> day hoc m ̣ ơi: Day hoc theo chu đê <br /> ́ ̣ ̣ ̉ ̀­ Trai nghiêm sang tao <br /> ̉ ̣ ́ ̣ ­ Tich h<br /> ́ ợp liên <br /> ̣ ̣<br /> môn ­ Day hoc theo mô hinh tr ̀ ương hoc m<br /> ̀ ̣ ơi.    <br /> ́<br /> ­ Thực hiện phát triển tư duy cho học sinh thông qua cac dang bài t ́ ̣ ập hoá  <br /> học điều mà tôi tâm đắc nhất vì không khí lớp học vui vẻ sôi nổi nhưng  <br /> nghiêm túc. Tôi đã kết hợp cho điểm khuyến khích nên mặc dù giải bài  <br /> tập là căng thẳng nhưng tinh thần nét mặt các em luôn tỏ  ra vui tươi  <br /> phấn khởi, ngay từ đầu tiết học sự đón tiếp nồng nhiệt của các em làm  <br /> tôi càng đa mê và yêu nghề hơn. Để  kiểm nghiệm thực tế  tôi đã đầu tư <br /> khảo sát đối tượng nghiên cứu thu được kết quả sau:<br /> ̉<br /> Bang 1: K ết quả  các lần khảo sát học sinh khối 9 khi chưa áp dụng đề <br /> tài.<br />  <br /> <br /> Số   lần  Giỏi Khá Trung bình<br /> Lớp Sĩ số<br /> K/S SL % SL % SL %<br /> 1 1 3 25 75 8 24<br /> 34 2 12 35 16 47 6 18<br /> 9A<br /> 3 8 24 20 59 6 17<br /> 1 2 5 24 67 10 28<br /> 36 2 7 19 21 58 8 23<br /> 9B<br /> 3 10 28 20 56 6 16<br /> 1 5 14 25 72 5 14<br /> 9C 35 2 10 29 18 51 7 20<br /> 3 3 9 17 49 15 22<br />                     <br /> <br /> <br /> <br />                                                               <br /> 4<br />       Áp dụng đề tài nhằm phát triển tư duy sáng tạo cho học sinh lớp 9  <br /> thông qua việc xây dựng các dạng bài tập cơ bản cho từng loại hợp chất  <br /> rồi quy nạp thành các dạng bài tập tổng quát gọi là chuyên đề. Tôi dã gặt <br /> hái được những kết quả khả quan sau:<br /> ̉<br /> Bang 2: K ết quả các lần khảo sát học sinh khối 9 khi đa d<br /> ̃ ụng đề tài.<br />           <br /> Số   lần  Giỏi Khá Trung bình<br /> Lớp Sỉ số<br /> K/S SL % SL % SL %<br /> 1 8 24 21 62 5 14<br /> 34 2 12 35 16 47 6 18<br /> 9A<br /> 3 13 38 17 50 4 12<br /> 1 6 17 20 56 8 27<br /> 36 2 10 28 20 56 6 17<br /> 9B<br /> 3 14 39 19 53 3 8<br /> 1 8 23 24 68 3 9<br /> 9C 35 2 13 37 20 57 2 6<br /> 3 15 43 20 57 0 0<br />                     <br /> Tôi thấy chất lượng đại trà và mũi nhọn được nâng lên rõ rệt. Chất <br /> lượng nâng cao thể  hiện qua các bài kiểm tra, khảo sát cuối học kì của <br /> học sinh lớp 9, tỉ  lệ  học sinh thi  đậu vào trường chuyên tỉnh và các <br /> trường chuyên khác của môn Hóa cao. <br /> 4.3. Thuyết minh về lợi ích kinh kế, xã hội của sáng kiến:<br /> ­ Thông qua hoạt động phân loai bài t<br /> ̣ ập sẽ  giúp cho tư  duy được rèn  <br /> luyện và phát triển thường xuyên, đúng hướng, thấy được giá trị  lao  <br /> động, nâng tầm hiểu biết thế  giới của học sinh lên một tầm cao mới, <br /> góp phần cho quá trình hình thành nhân cách toàn diện của học sinh. Đề <br /> tài này bản thân nuôi ấp ủ từ lâu và được tiến hành thực hiện hàng năm <br /> ́ ả  va đuc rut kinh nghiêm. Giup cho viêc đanh gia hoc<br /> có đánh giá kêt qu ̀ ́ ́ ̣ ́ ̣ ́ ́ ̣  <br /> ́ ̀ ́ ̣ ́ ̣<br /> sinh chinh xac va giup hoc sinh tiêt kiêm th<br /> ́ ời gian đê nghi ng<br /> ̉ ̉ ơi luyên tâp<br /> ̣ ̣  <br /> ̉ ̉ ực han chê bênh tât. Hoc sinh không tôn nhiêu th<br /> thê thao nâng cao thê l ̣ ́ ̣ ̣ ̣ ́ ̀ ơì <br /> gian công sưc ma kêt qua hoc tâp l<br /> ́ ̀ ́ ̉ ̣ ̣ ại cao. <br /> Thời gian tự học  Số lượng bài tập <br /> giành cho môn Hóa 9  Hóa 9 giải được<br /> ở nhà<br /> Trước khi áp dụng đề tài 10 tiết/tuần 15 bài/ tuần<br /> Sau khi áp dụng đề tài 06 tiết/tuần 25 bài/ tuần<br />  <br /> ­ Kết quả vừa nâng cao chất lượng đại trà vừa nâng cao chất lượng mũi  <br /> nhọn và đặc biệt là gây hứng thú học tập cho học sinh.<br />   <br /> 4.4. Thuyết minh về tính khả thi, khả năng phổ biến, nhân rộng<br /> ­ Sáng kiến kinh nghiệm này nhằm phát triển tư  duy sáng tạo cho học <br /> sinh vì vậy áp dụng cho mọi đối tượng học sinh và tất cả  các trường <br />                                                               <br /> 5<br /> THCS. Căn cứ vào đối tượng học sinh để lựa chọn mức độ phù hợp. Đối <br /> với học sinh đại trà cần làm được 50% mỗi bài, 50% còn lại dành cho <br /> đối tượng học sinh khá giỏi. Tuy nhiên tùy nội dung bài dạy cụ thể, giáo <br /> viên cần lựa chọn bài tập và sử  dụng phương pháp cho phù hợp, mới <br /> phát huy được khả năng tư  duy của các em ở mức độ  cao nhất, đem lại <br /> hiệu quả tốt nhất.<br /> ­ Với sáng kiến kinh nghiệm này có thể  dùng cho tất cả  các giáo viên <br /> dạy môn hóa học  ở  cấp THCS tham khảo trong quá trình giảng dạy, <br /> nhằm khắc sâu nội dung bài học, phát huy tính sáng tạo ở  học sinh, nâng <br /> cao chất lượng giảng dạy đại trà và mũi nhọn, đáp ứng yêu cầu dạy học  <br /> mới.<br /> 4.4. Các tài liệu, hồ sơ gửi kèm:<br /> 02 bản cứng báo cáo sáng kiến, 01 bản mềm báo cáo sáng kiến.<br /> 4.5. Cam kết không sao chép, vi phạm bản quyền:<br />       Tôi xin cam đoan các giải pháp mà tôi trình bày trong sáng kiến không  <br /> sao chép  ở  bất kì tài liệu nào, lần đầu được công bố  tháng 5 năm 2017 <br /> sau đó qua quá trình giảng dạy, rút kinh nghiệm thông qua dự giờ, đọc tài  <br /> liệu và đặc biệt rút kinh nghiệm từ khóa học sinh năm học 201 5 ­ 2016, <br /> 2016 ­ 2017 tôi đã bổ sung thêm các nội dung thiết thực và hữu ích để đề <br /> tài được hoàn thiện hơn.<br /> <br />                                                        Hà Tĩnh ngày 8 tháng 4 năm 2018<br /> <br />                                                                        Tác giả<br /> <br /> <br /> <br />                                                             Nguyễn Thị Hường<br /> <br /> <br /> PHẦN MỞ ĐẦU<br /> I. Bối cảnh của đề tài:<br />             Môn Hóa học là một bộ  môn được đưa vào chương trình THCS  <br /> muộn nhất trong tất cả  các môn học vì vậy thời gian để  học sinh trải <br /> nghiệm và đúc rút kinh nghiệm rất hạn hẹp. Môn Hóa học cần tổng hợp  <br /> nhiều kiến thức của các môn học khác, luôn gắn liền với thực tiễn đời  <br /> sống lao động sản xuất, các ngành công nghiệp ­ nông nghiệp và có <br /> nhiều  ứng dụng đối với các ngành khoa học khác. Trong thời kì công <br /> nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, công nghệ  thông tin phát triển, nền <br /> kinh tế hội nhập hơn bao giờ hết đòi hỏi con người năng động sáng tạo. <br /> Vì vậy việc hình thành cho học sinh kỹ năng phân tích tổng hợp, tư  duy <br /> độc lập, bồi dưỡng phương pháp tự  học và phát huy tính tích cực chủ <br /> động là cần thiết và cấp bách đối với tất cả  các môn học nói chung và  <br /> <br />                                                               <br /> 6<br /> môn Hóa học nói riêng. Rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực <br /> tiễn cuộc sống tác động đến tình cảm, mang lại niềm vui, hứng thú học <br /> tập cho học sinh là việc vô cùng quan trọng. <br /> II. Lí do chọn đề tài:<br /> ­ Trong chương trình hoá học phổ thông tim ra cac dang bài t<br /> ̀ ́ ̣ ập hoá <br /> học là phương tiện hữu hiệu góp phần nâng cao khả  năng tư  duy sáng <br /> tạo cho học sinh trong quá trình lĩnh hội, cũng cố và khắc sâu kiến thức. <br /> ­ Nhằm đáp ứng đổi mới hình thức thi học sinh giỏi của Sở giáo dục <br /> và đào tạo vừa quan tâm hoạt động cá nhân vừa quan tâm hoạt động <br /> nhóm đồng đội. <br /> III. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu:<br /> ̣ ̣<br /> ­ Trong pham vi đê tai nay tôi minh hoa ph<br /> ̀ ̀ ̀ ương hương xây d<br /> ́ ựng <br /> “Các dạng bài tập cơ bản của dung dịch bazơ” với tham vọng dựa trên <br /> cơ sở cac dang bai tâp nay tiêp tuc xây d<br /> ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ́ ̣ ựng cac dang bai tâp cho cac h<br /> ́ ̣ ̀ ̣ ́ ợp <br /> chât tiêp theo. <br /> ́ ́<br /> ­ Học sinh THCS, đặc biệt học sinh có trình độ khá giỏi.<br /> IV. Mục đích nghiên cứu<br /> ̣<br /> ­ Muc tiêu chinh la nâng cao trình đ<br /> ́ ̀ ộ tay nghề cho bản thân và bạn bè <br /> đồng nghiệp, nâng cao chất lượng học tập môn Hóa học nói riêng, chất <br /> lượng văn hóa nói chung. <br /> ­ Nhằm đáp ứng mục tiêu giáo dục hiện nay bao gồm bốn trụ cột. <br /> chính: Học để  biết, học để  làm, học để  cùng chung sống và học để  tự <br /> khẳng định mình hay để làm người. <br /> ­ Cần đào tạo nhân lực nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xã hội. <br /> ̣ ̣ ́ ứng với đổi mới phương phap day hoc: D<br /> ­ Đăc biêt đap  ́ ̣ ̣ ạy học theo <br /> chủ  đề  tích hợp liên môn, day hoc trai nghiêm sang tao va day hoc theo<br /> ̣ ̣ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ̣  <br /> mô hinh tr<br /> ̀ ương hoc m<br /> ̀ ̣ ơi. ́<br /> V. Điểm mới trong kết quả nghiên cứu:<br /> ­ Hình thành các kỹ năng tư duy khoa học cho học sinh: Kỹ năng phân <br /> tích, suy luận, tổng hợp, lôgic; Kỹ năng phát hiện và giải quyết vấn đề; <br /> Kỹ  năng tư  duy sáng tạo và phản biện; Kỹ  năng tự  học và tự  học hiệu <br /> quả, . . .<br /> ­ Hình thành nhân cách và kỹ  năng sống: Kỹ  năng tự  lãnh đạo bản thân <br /> như  trung thực tự  trọng tự  tin; Kỹ năng đặt mục tiêu, tạo động lực, tổ <br /> chức các hoạt động có hiệu quả; Kỹ  năng  ứng xử  giao tiếp, quan hệ, <br /> lắng nghe, đàm  <br /> phán, trình bày thuyết trình; Kỹ năng hoạt động nhóm, đồng đội, . . .<br /> <br /> PHẦN NỘI DUNG<br /> I. Cơ sở lí luận:<br /> ̉ ́ ̣ ́ ưc chu đông, vân dung kiên th<br />       Đê giup hoc sinh tiêp thu kiên th<br /> ́ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ́ ức linh  <br /> ̣ ̀<br /> hoat cân xây d ựng phương phap hoc tâp tich c<br /> ́ ̣ ̣ ́ ực. Môt trong cac ph<br /> ̣ ́ ương <br /> ́ ̣ ̣ ́ ực la phân dang bai tâp. Phân dang bai tâp qua hai giai<br /> phap hoc tâp tich c ̀ ̣ ̀ ̣ ̣ ̀ ̣  <br />                                                               <br /> 7<br /> ̣<br /> đoan, giai đoan th ̣ ứ nhât la phân dang bai tâp cho t<br /> ́ ̀ ̣ ̀ ̣ ưng loai chât cu thê:<br /> ̀ ̣ ́ ̣ ̉ <br /> ̣<br /> Dang bai tâp cua oxit baz ̀ ̣ ̉ ơ, dang bai tâp cua oxit axit, dang bai tâp cua<br /> ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉  <br /> bazơ, dang bai tâp cua axit, dang bai tâp cua muôi, . . . Sau đo phân dang<br /> ̣ ̀ ̣ ̉ ̣ ̀ ̣ ̉ ́ ́ ̣  <br /> ̀ ̣<br /> bai tâp chung cho tât ca cac chât goi la chuyên đê: Chuyên đê nông đô ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ ̣ <br /> ̣<br /> dung dich, chuyên đê xac đinh công th ̀ ́ ̣ ưc hoa hoc, chuyên đê nhân biêt,<br /> ́ ́ ̣ ̀ ̣ ́ <br /> chuyên đê tach chât, chuyên đê tăng giam khôi l<br /> ̀ ́ ́ ̀ ̉ ́ ượng, . . .  Trong đê tai nay ̀ ̀ ̀ <br /> tôi đi sâu phân dang bai tâp cho t ̣ ̀ ̣ ưng loai chât cu thê. Thông qua kiên th<br /> ̀ ̣ ́ ̣ ̉ ́ ức <br /> trong tưng chu đê đinh h ̀ ̉ ̀ ̣ ương cac dang bai tâp c<br /> ́ ́ ̣ ̀ ̣ ơ  ban  bô sung vao nôi ̉ ̉ ̀ ̣ <br /> ̉<br /> dung cung cô, vân dung, tim toi va m ́ ̣ ̣ ̀ ̀ ̀ ở  rông. Cac dang bai tâp đ ̣ ́ ̣ ̀ ̣ ược xây <br /> dựng dựa trên ba mưc đô trung binh, kha va gioi. Bai  tâp  danh  cho cho ́ ̣ ̀ ́ ̀ ̉ ̀ ̣ ̀  <br /> ̣<br /> hoc sinh trung binh va kha th ̀ ̀ ́ ương la bai toan thuân tinh chât nhân biêt,<br /> ̀ ̀ ̀ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ <br /> thông hiêu va vân dung kiên th ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ưc  ́ ở  mưc đô thâp. Bai tâp danh cho hoc<br /> ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̀ ̣  <br /> sinh gioi th ̉ ương la v ̀ ̀ ận dụng  ở mức độ  cao lây kêt qua bai thuân lam đê ́ ́ ̉ ̀ ̣ ̀ ̀ <br /> ̀ ̀ ́ ̉<br /> bai cho bai toan đao. Viêc lây kêt qua bai toan thuân lam đê bai cho bai ̣ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̀ ̀ <br /> ́ ̉ ưa khăc sâu kiên th<br /> toan đao v ̀ ́ ́ ức cơ ban, v ̉ ưa đê tim ph<br /> ̀ ̃ ̀ ương phap giai h ́ ̉ ơn <br /> vi chuyên bai tâp kho tr<br /> ̀ ̉ ̀ ̣ ́ ở  thanh bai tâp đ ̀ ̀ ̣ ơn gian h ̉ ơn, vưa co kêt qua đê ̀ ́ ́ ̉ ̉ <br /> ̉<br /> kiêm tra đôi ch ́ ứng . . .<br /> II. Th   ực trạng của vấn đề : <br />        Qua thực tê viêc xây d ́ ̣ ựng cac dang bai tâp cho môi loai chât không<br /> ́ ̣ ̀ ̣ ̃ ̣ ́  <br /> ̉ ̣<br /> phai môt  hai ngay, năm bay thang ma keo dai t ̀ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ừ năm nay sang năm khac ̀ ́ <br /> môi năm tich luy kinh nghiêm bô sung thêm. Vi vây sau môt th<br /> ̃ ́ ̃ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ời gian  <br /> ̉<br /> giang day va phôi kêt h ̣ ̀ ́ ́ ợp vơi hoc sinh quy kiên th ́ ̣ ̃ ́ ức ngay cang hoan thiên ̀ ̀ ̀ ̣  <br /> hơn. Theo xu hương m ́ ơi day hoc theo chu đê, day hoc theo tich h<br /> ́ ̣ ̣ ̉ ̀ ̣ ̣ ́ ợp liên <br /> môn, day hoc theo mô hinh tr ̣ ̀ ương hoc m ̀ ̣ ơi lai cang đ ́ ̣ ̀ ược phat huy l ́ ợi thế <br /> hơn bao giờ hêt. Th ́ ực trang hiên nay hoc sinh t<br /> ̣ ̣ ̣ ự  hoc t ̣ ự  nghiên cứu han ̣  <br /> chê, đang trai ng<br /> ́ ́ ược vơi xu h ́ ương day hoc m<br /> ́ ̣ ̣ ơi t́ ự tim toi t ̀ ̀ ự nghiên cứu <br /> ́ ̣ ̀ ̉<br /> sang tao va trai nghiêm. Vi thê băt buôc giao viên cân phai co kê sach gây ̣ ̀ ́ ́ ̣ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́  <br /> hưng thu hoc tâp, tao điêu kiên thuân l<br /> ́ ́ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ợi va đinh h ̀ ̣ ướng cho hoc sinh hoc ̣ ̣  <br /> ̣<br /> tâp. Đôi v ́ ơi hoc sinh môi l ́ ̣ ̃ ớp thông thường co ba đôi t ́ ́ ượng hoc sinh ̣  <br /> ̣<br /> trung binh, hoc sinh kha va hoc sinh gioi. Ca biêt co năm co thêm đôi<br /> ̀ ́ ̀ ̣ ̉ ́ ̣ ́ ́ ́ <br /> tượng hoc sinh yêu song đôi t ̣ ́ ́ ượng nay th ̀ ương phai đâu t ̀ ̉ ̀ ư  nhiêu h ̀ ơn để  <br /> chuyên lên đôi t ̉ ́ ượng trung binh. Hang năm tôi tiên hanh kêt h ̀ ̀ ́ ̀ ́ ợp sach giao ́ ́ <br /> ́ ̀ ̣<br /> khoa, sach bai tâp, sach tham khao, đê thi hang năm, . . . đê hinh thanh ́ ̉ ̀ ̀ ̉ ̀ ̀  <br /> thanh cac dang bai tâp <br /> ̀ ́ ̣ ̀ ̣ ở  ba mưc đô khac nhau theo hinh bâc thang dê ́ ̣ ́ ̀ ̣ ̃ <br /> trươc kho sau, h ́ ́ ương dân cu thê hoc sinh giai quyêt đ<br /> ́ ̃ ̣ ̉ ̣ ̉ ́ ược nôi dung nao la ̣ ̀ ̀ <br /> ̣ ưc đô trung binh, m<br /> đat m ́ ̣ ̀ ưc đô kha va m<br /> ́ ̣ ́ ̀ ức đô gioi. Song song v ̣ ̉ ơi phân<br /> ́  <br /> ̣ ̀ ̣<br /> loai bai tâp la phân loai hoc sinh, viêc phân loai hoc sinh va l<br /> ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ̣ ̀ ựa chon dang ̣ ̣  <br /> ̀ ̣<br /> bai tâp hoan toan không c ̀ ̀ ứng nhăc ma căn c ́ ̀ ứ vao th ̀ ực tê t ́ ừng lớp và <br /> tưng năm. Đăc biêt đôi v<br /> ̀ ̣ ̣ ́ ơi cac môn it tiêt không co quy th<br /> ́ ́ ́ ́ ́ ̃ ời gian bôì <br /> dương thêm, giao viên cân chu đông bôi d<br /> ̃ ́ ̀ ̉ ̣ ̀ ưỡng cho hoc sinh va h ̣ ̀ ương ́  <br /> ̃ ̣<br /> dân hoc sinh t ự bôi d ̀ ương thông qua cac tiêt day chinh khoa. Vi vây viêc<br /> ̃ ́ ́ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̣  <br /> xây dựng cac dang bai tâp la cân thiêt trong xu h<br /> ́ ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ ́ ướng giao duc hiên nay. ́ ̣ ̣<br /> III . Các biện pháp tiến hành để giải quyết vấn đề:<br /> <br />                                                               <br /> 8<br /> ­  Trên cơ  sở  thực tiễn và lý luận đã phân tích  ở  trên tôi thấy việc rèn <br /> luyện tư duy sáng tạo cho học sinh thông qua cac dang bài t<br /> ́ ̣ ập hoá học là <br /> cần thiết. Bồi dưỡng năng lực tư  duy sáng tạo cho học sinh là một quá <br /> trình liên tục, phức tạp trải qua nhiều giai đoạn, nhiều mức độ. Vì thế <br /> cân hinh thanh ph<br /> ̀ ̀ ̀ ương phap hoc tâp cac em ngay t<br /> ́ ̣ ̣ ́ ừ  bài học đầu tiên. <br /> Trong hoạt động học tập nhận thức cần nâng dần từng bước từ  thấp  <br /> đến cao. Cần rèn luyện học sinh các dạng bài tập từ dễ đến khó. Tôi đã  <br /> ̣ ̉ ̀ ̉ ̀<br /> đăt cho minh câu hoi cân phai lam gi đ<br /> ̀ ̀ ể học sinh có thể giải bài tập một  <br /> cách tốt nhất, trong thời gian nhanh nhất. Tra l ̉ ơi nhanh cho câu hoi nay la<br /> ̀ ̉ ̀ ̀ <br /> cần chọn các dạng bài tập cho từng tính chất rồi tổng hợp nâng dần các <br /> dạng bài tập của loại chất (oxit, axit, bazơ, muối, kim loại, hiđrocacbon, <br /> dẫn xuất hiđrocacbon . . ) và các dạng bài tập nói chung cho môn Hóa <br /> học. Hàng năm tôi thực hiện hướng dẫn cho học sinh phân dạng bài tập  <br /> theo từng tính chất ngay đầu năm lớp 9.      ­ Thực tế việc phân loại các <br /> dạng bài tập cho từng tính chất đầu tiên mất <br /> nhiều thời gian công sức, sau khi học sinh có kinh nghiệm tiến hành khá  <br /> dễ dàng và hiệu quả. Trong đề tài này tôi minh hoa ph ̣ ương phap h ́ ướng  <br /> dẫn học sinh lớp 9 phân loại “ Các dạng bài tập cơ  bản của dung dịch  <br /> bazơ” dựa trên các tính chất hóa học của dung dịch bazơ:<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với oxit (oxit axit và oxit lưỡng tính).<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với một số kim loại.<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với bazơ lưỡng tính.<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch axit.<br />   + Dung dịch bazơ tác dụng với dung dịch muối.<br /> Tính   chất   1:   Dung   dịch   bazơ   tác   dụng   với   oxit   (oxit   axit   và   oxit  <br /> lưỡng tính).<br /> ­ Lí thuyết:<br /> + Khi cho dung dịch bazơ  tác dụng với một số  oxit sản phẩm tạo thành <br /> phụ thuộc tỉ lệ số mol của dung dịch bazơ và oxit (Chỉ tạo ra muối trung  <br /> hòa, chỉ tạo ra muối axit, tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và muối axit).<br />           Ba(OH)2   +    CO2   BaCO3  + H2O <br />           Ba(OH)2   +  2CO2   Ba(HCO3)2<br /> + Khi cho lượng dung dịch bazơ  hoặc lượng oxit tác dụng với nhau tạo <br /> ra dung dịch cô cạn dung dịch thu được m gam muối hoặc m gam chất  <br /> rắn.<br />         2 KOH   +    SO2   K2SO3 + H2O <br />            KOH   +    SO2   KHSO3<br /> + Khi cho lượng dung dịch bazơ  hoặc lượng oxit tác dụng với nhau tạo <br /> ra  m gam kết tủa. <br />           Ca(OH)2   +    CO2   CaCO3  + H2O <br />           Ca(OH)2   +  2CO2   Ca(HCO3)2<br /> ­ Bài tập vận dụng:  <br />  D  ẠNG    I :  <br /> <br />                                                               <br /> 9<br /> ­  Khi cho dung dịch bazơ  tác dụng với một số  oxit sản phẩm tạo  <br /> thành <br /> phụ thuộc tỉ lệ số mol của dung dịch bazơ và oxit (Chỉ tạo ra muối  <br /> trung hòa, chỉ  tạo ra muối axit, tạo ra hỗn hợp muối trung hòa và <br /> muối axit).<br /> ­ Cho hỗn hợp oxitaxit tác dụng với dung dịch bazơ, oxitaxit có axit <br /> tương ứng mạnh hơn phản  ứng trước phản  ứng hết nếu kiềm dư <br /> thì oxitaxit tiếp theo mới phản ứng.<br />  Dạng  I  .  A :  Cho a (mol/ lit/ gam CO2, SO2, . . . ) tác dụng dung dịch chứa  <br /> b mol KOH, NaOH. . .<br />  Cách giải thứ nhất theo    cơ chế phản ứng <br />        (1)  Oxit axit + Dung dịch ba zơ  Muối trung hòa + Nước<br /> Nếu oxitaxit hết tính toán theo (1), nếu oxitaxit dư viết tiếp:<br />         (2)  Muối trung hòa + Oxit axit + Nước   Muối axit<br /> Tiếp tục tính toan theo (2)<br />          (1)  SO2   + 2 KOH                        K2SO3 + H2O <br /> Nếu SO2 hết tính toán theo (1), nếu SO2 dư viết tiếp:<br />          (2)  SO2    +    K2SO3 + H2O   2 KHSO3<br /> Cách giải này có  ưu điểm giúp học sinh dễ  hiểu bản chất phản  ứng và  <br /> thuận lợi giải các bài tập ở mức độ giỏi, bên cạnh đó còn tồn tại một số <br /> trường hợp giải dài dòng.<br /> Cách giải thứ hai xét tỉ lệ số mol của bazơ và số mol của oxit axit <br />   theo  2 ph<br />   ương trình độc lập. <br />            (1) Oxit axit + Dung dịch ba zơ    Muối trung hòa + Nước<br />            (2) Oxit axit + Dung dịch ba zơ    Muối axit <br /> nBazo b<br /> + Trường hợp 1:  2 (mol )  chỉ xảy ra PTHH (1).<br /> nOxitaxit a<br /> => Tính toán theo PTHH (1).<br /> nBazo b<br /> + Trường hợp 2:   1 2 (mol ) Xảy ra đồng thời PTHH (1), <br /> nOxitaxit a<br /> (2) => Lập hệ phương trình nBazơ và noxit axit  <br /> nBazo b<br /> + Trường hợp 3 :  1 (mol )  chỉ xảy ra PTHH (2)<br /> nOxitaxit a<br /> => Tính toán theo PTHH (2).<br />            (1) SO2    + 2 KOH                        K2SO3 + H2O <br />            (2) SO2   +    KOH                        KHSO3<br /> n KOH b<br /> + Trường hợp 1:  2 (mol )  chỉ xảy ra PTHH (1).<br /> nSO2 a<br /> => Tính toán theo PTHH (1).<br /> <br /> <br /> <br />                                                               <br /> 10<br /> nKOH b<br /> + Trường hợp 2:  1 2 (mol ) Xảy ra đồng thời PTHH (1), (2)  <br /> nSO2 a<br /> => Lập hệ phương trình nKOH và nSO2<br /> nKOH b<br /> + Trường hợp 3 :  1 (mol )  chỉ xảy ra PTHH (2)<br /> nSO2 a<br /> Cách giải này có ưu điểm giúp học sinh giải nhanh nhất các bài tập, bên<br />  cạnh đó có nhược điểm không giải được các bài tập ở mức độ giỏi.<br /> Bai 1:<br /> ̀  <br /> 1.a: Sục chậm 4,48 lít SO2  vào dung dịch NaOH dư. Tính khối lượng <br /> muối tạo thành.<br /> 1.b: Sục chậm SO2  cho tới dư  vào 250 (g) dung dịch NaOH 4%,. Tính <br /> khối lượng muối tạo thành.<br /> Hướng dẫn<br /> 4,48<br /> 1.a.  nSO2 0,2( mol ) vì NaOH dư: <br /> 2,24<br />                      2 NaOH   +    SO2   Na2SO3 + H2O <br />                                             0,2          0,2                  (mol)<br /> mNa2SO3 = 0,2 . 126 = 25,2 (g)<br /> 250.4<br /> 1.b.  nNaOH 0,25(mol )<br /> 100.40<br />                          NaOH   +    SO2   NaHSO3  <br />                            0,25                           0,25                 (mol)<br /> mNaHSO3 = 0,25 . 104 = 26 (g)<br /> Bai 2:<br /> ̀   Sục chậm 0,25 mol CO2 vào:<br /> 2.a. 300 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch X<br /> 2.b. 250 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch Y<br /> 2.c. 200 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch Z<br /> 2.d. 125 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch P<br /> 2.e. 100 (g) dung dịch KOH 11,2% thu được dung dịch Q<br /> Tính nồng độ phần trăm chất tan có trong các dung dịch X, Y, Z, P, Q.<br /> Hướng dẫn<br /> Cách giải thứ nhất theo cơ chế phản ứng:<br /> 300.11,2<br /> 2.a.  nKOH 0,6(mol )<br /> 100.56<br />                      2 KOH   +    CO2   K2CO3 + H2O <br /> Trước p/ư         0,6            0,25                                    <br /> Sau p/ư             0,1            0                0,25       0,25    (mol)<br /> Cách 1 : m A mCO2 mdd .KOH 0,25.44 300 311( g )<br /> Cách 2 : m A mCT m H 2O 0,1.56 0,25.138 ( 200 0,6.56) 0,25.18 311( g )<br /> 0,1.56 0,25.138<br /> C % KOH .100% 1,8% ; C% K 2CO3 .100% 11,1%<br /> 311 311<br />                                                               <br /> 11<br /> So sánh tính khối lượng dung dịch theo 2 cách: Cách 1 tính nhanh hơn<br /> 250.11,2<br /> 2.b.  nKOH 0,5(mol )<br /> 100.56<br />                      2 KOH   +    CO2   K2CO3 + H2O <br /> Trước p/ư         0,5            0,25                                    <br /> Sau p/ư             0               0                0,25       0,25    (mol)<br /> Cách 1 : m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 250 261( g )<br /> 0,25.138<br /> C% K 2CO3 .100% 13,22%<br /> 261<br /> 200.11,2<br /> 2.c.  nKOH 0,4(mol )<br /> 100.56<br />                      2 KOH   +    CO2   K2CO3 + H2O <br /> Trước p/ư         0,4            0,25                                    <br /> Sau p/ư             0               0,05             0,2        0,2     (mol)<br />                        SO2    +    K2CO3 + H2O   2 KHCO3<br /> Trước p/ư       0,05          0,2                                          <br /> Sau p/ư           0               0,15                              0,1     (mol) <br /> Cách 1 : m A mCO2 mdd .KOH 0,25.44 200 211( g )<br /> 0,15.138 0,1.100<br /> C% K 2CO3 .100% 9,81%     C% KHCO3 .100% 4,74%<br /> 211 211<br /> 125.11,2<br /> 2.d.  nKOH 0,25(mol )<br /> 100.56<br />                      2 KOH   +    CO2   K2CO3 + H2O <br /> Trước p/ư         0,25          0,25                                    <br /> Sau p/ư             0               0,125         0,125      0,125   (mol)<br />                        CO2    +    K2CO3 + H2O   2 KHCO3<br /> Trước p/ư       0,125         0,125                                        <br /> Sau p/ư           0                0                                  0,25   (mol) <br /> Cách 1 : m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 125 136( g )<br /> 0,25.100<br /> C% KHCO3 .100% 18,38%<br /> 136<br /> 100.11,2<br /> 2.e.  nKOH 0,2(mol )<br /> 100.56<br />                      2 KOH   +    CO2   K2CO3 + H2O <br /> Trước p/ư         0,2           0,25                                    <br /> Sau p/ư             0               0,15             0,1        0,1     (mol)<br />                        CO2    +    K2SO3 + H2O   2 KHCO3<br /> Trước p/ư       0,15            0,1                                       <br /> Sau p/ư           0,05            0                                0,2     (mol)<br /> Cách 1 : m A mCO2 mdd .KOH (0,25 0,05).44 100 108,8( g ) ;<br /> Chú ý tính khối lượng dung dịch chỉ cộng phần CO2 phản ứng <br /> <br />                                                               <br /> 12<br /> 0,2.100<br /> C% KHCO3 .100% 18,38%<br /> 108,8<br />  Cách giải thứ hai <br />     <br /> 2.a.  n KOH 0,6 (mol )<br /> n KOH b 0,6<br />  Nhận xét  2,4 2( mol ) =>KOH dư.                     <br /> nCO2 a 0,25<br /> 2 KOH   +    CO2   K2CO3 + H2O <br /> Trước p/ư         0,6            0,25                                    <br /> <br /> Sau p/ư             0,1            0                0,25       0,25    (mol)<br /> m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 300 311( g )<br /> 0,1.56 0,25.138<br /> C % KOH .100% 1,8% ; C% K 2CO3 .100% 11,1%<br /> 311 311<br /> 2.b.  n KOH 0,5(mol )<br /> n KOH b 0,5<br /> Nhận xét   2(mol ) phản ứng vừa đủ:<br /> nCO2 a 0,25<br />                      2 KOH   +    CO2   K2CO3 + H2O <br /> Trước p/ư         0,5            0,25                                    <br /> Sau p/ư             0               0                0,25       0,25    (mol)<br /> m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 250 261( g )<br /> 0,25.138<br /> C% K 2CO3 .100% 13,22%<br /> 261<br /> 2.c.  n KOH 0,4 ( mol )<br /> nKOH b 0,4<br />  Nhận xét:    1 1,6 2(mol ) =>Tạo ra K2CO3, KHCO3 <br /> nCO2 a 0,25<br /> gọi nK2CO3 = x (mol) ;  nKHCO3 = y (mol) <br />                      2 KOH   +    CO2   K2CO3 + H2O <br />                          2 x         x             x                   (mol)<br />                         KOH    +     CO2     KHCO3<br />                             y          y               y                   (mol)<br /> 2 x y 0,4 x 0,15<br /> x y 0,25 y 0,1<br /> mA mCO2 mdd . KOH 0,25.44 200 211( g )<br /> 0,15.138 0,1.100<br /> C% K 2CO3 .100% 9,81%     C% KHCO3 .100% 4,74%<br /> 211 211<br /> Nhận xét: Câu a, b, c giải cả 2 cách đều như nhau về thời gian.<br /> 2.d.  n KOH 0,25(mol )<br /> <br /> <br /> <br />                                                               <br /> 13<br /> n KOH b 0,25<br /> Nhận xét  1(mol ) =>Tạo ra KHCO3<br /> nCO2 a 0,25<br />                        KOH   +    CO2     KHCO3<br /> Trước p/ư        0,25         0,25                                      <br /> Sau p/ư            0              0                     0,25        (mol)<br /> m A mCO2 mdd . KOH 0,25.44 125 136( g )<br /> 0,25.100<br /> C% KHCO3 .100% 18,38%<br /> 136<br /> 2.e. n KOH 0,2 ( mol )  <br /> <br /> n KOH b 0,2<br /> Nhận xét:   0,8 1(mol ) => CO2 dư<br /> nCO2 a 0,25<br /> <br />                        KOH   +    CO2     KHCO3<br /> Trước p/ư        0,2           0,25                                      <br /> Sau p/ư            0              0,05                0,2        (mol) <br /> m A mCO2 mdd . KOH (0,25 0,05).44 100 108,8( g )<br /> 0,2.100<br /> C% KHCO3 .100% 18,38%<br /> 108,8<br /> Nhận xét: Câu d, e giải theo cách 2 nhanh hơn, ngắn gọn hơn.<br /> Bài 3:  Cho hỗn hợp x mol SO 3  và y mol SO2  sục châm vào  dung dịch <br /> chứa a mol NaOH. Hãy xác định muối trong dung dịch thu được theo x, y, <br /> a.<br /> n NaOH a<br /> 3.a. Nhận xét  1(mol ) : Khi x = a <br /> nSO3 x<br />                NaOH   +    SO3   NaHSO4  <br />                    a                x                 x                (mol)<br /> ­ Dung dịch chứa: a = x (mol) Na2SO4 <br /> n NaOH a<br /> 3.b. Nhận xét:    1 2(mol )  Khi x 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2