intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

SKKN: Những kiến thức và kĩ năng cần khắc sâu trong mỗi chương khi dạy bộ môn Toán 11 để học sinh vận dụng được khi học 12

Chia sẻ: Nguyễn Lê Huy | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:12

128
lượt xem
41
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Học sinh lớp 12 hay quên kĩ năng, kiến thức ở lớp dưới rất nhiều, hạn chế việc tiếp thu bài mới, giảm khả năng thực hành giải bài tập. Muốn có một vốn kiến thức đa dạng, vững chắc các em phải được tích cóp, rèn dũa qua từng năm một, đặc biệt ở hai năm đầu của THPT. Sáng kiến kinh nghiệm về những kiến thức và kĩ năng cần khắc sâu trong mỗi chương khi dạy bộ môn toán lớp 11 để học sinh vận dụng được khi học 12 sẽ giúp các thầy cô có thêm tài liệu tham khảo phục vụ quá trình giảng dạy.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: SKKN: Những kiến thức và kĩ năng cần khắc sâu trong mỗi chương khi dạy bộ môn Toán 11 để học sinh vận dụng được khi học 12

  1. SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO QUẢNG NAM TRƯỜNG TRUNG HỌC PHỔ THÔNG LÊ QUÝ ĐÔN --------------------------------- Tên đề tài: NHỮNG KIẾN THỨC VÀ KĨ NĂNG CẦN KHẮC SÂU TRONG MỖI CHƯƠNG KHI DẠY BỘ MÔN TOÁN LỚP 11, ĐỂ HỌC SINH VẬN DỤNG ĐƯỢC KHI HỌC 12 . Giáo viên thực hiện: NGUYỄN THỊ TỜ Tổ: TOÁN Trường: THPT LÊ QUÝ ĐÔN Ngày đăng ký: 20/10/2010 Ngày hoàn thành: 18/4/2011
  2. 1 ĐẶT VẤN ĐỀ. Việc học sinh quên những kiến thức đã học ở lớp dưới là hiện tượng phổ biến thường gặp hầu hết ở các khối lớp, tình trạng này không những làm hạn chế việc tiếp thu bài mới, mà còn làm nản lòng ở một số em, dẫn đến hiện tượng lười học, chán học, bỏ học hoặc nhẹ hơn là không giải quyết được các vấn đề một cách trọn vẹn. Làm thế nào để học sinh có được một lượng kiến thức cơ bản, một số kĩ năng cần thiết ở mỗi bộ môn, ở mỗi lớp, mỗi cấp học là hết sức cần thiết, để khi lên lớp trên các em có đủ tự tin, đủ khả năng tiếp thu những kiến thúc mới, củng cố và mở rộng kiến thức đã có. Từ đó, các em mới có thể nâng cao khả năng tự học, mới có thể giải quyết được những vấn đề có tính lôgic, có tính khái quát, tổng hợp cao. Riêng bản thân tôi, đã nhiều năm dạy qua ba khối lớp 10, 11, 12. Đặc biệt khi dạy 12, gặp các bài toán liên quan đến kiến thức 10, 11 rất ít em nhận ra và giải được, một số em thì quên hẵn giống như mới gặp lần đầu! Rất khó cho các em giải quyết được các nội dung của chương trình.Một số em, mặc dù biết cách - nhưng không làm được hoặc làm sai vì quên mất những kiến thức, những kĩ năng ở lớp dưới!. Đối với giáo viên đương nhiên là phải nhắc lại, nhưng trong thời gian có hạn thì cũng không thể rèn lại kĩ năng giải khi gặp dạng đó. Một thực trạng hết sức bức bối. Chính vì vậy, qua đề tài này, tôi muốn trao đổi cùng đồng nghiệp cùng bộ môn, qua mỗi chương, mỗi khối lớp, chúng ta cần khắc sâu những kiến thức nào, những kĩ năng cơ bản nào, những biện pháp và đặc biệt là hệ thống các bài tập nhằm giúp các em trau dồi vốn kiến thức và kĩ năng cần nắm vững sau mỗi chương, mỗi phần để vận dụng cho các lớp trên và đặc biệt là trong các kì thi. Trong phạm vi nghiên cứu và thời gian có hạn, tôi chỉ đề cập đến một số phần trong chương trình toán lớp 11. “”. Rất mong các bạn góp ý, trao đổi để chúng ta có thêm một số kinh ngiệm trong quá trình giảng dạy, giúp học sinh đạt được kết quả khả quan hơn và chúng ta cũng đỡ vất vả khi dạy lên lớp trên. Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  3. 2 NỘI DUNG ĐỀ TÀI I. Cơ sở lí luận và thực tiễn của đề tài. Kiến thức khoa học luôn có tính kế thừa và ngày càng nâng cao, muốn phát triển một cách bền vững chúng ta phải tích lũy, trau dồi dần từ những vấn đề cơ bản nhất. Học sinh lớp 12 quên kĩ năng, kiến thức ở lớp dưới rất nhiều, hạn chế việc tiếp thu bài mới, giảm khả năng thực hành giải bài tập. Những em nào ở lớp dưới được đầu tư kĩ, kiến thức cơ bản vững vàng, được rèn luyện liên tục thì năm cuối cấp học rất nhẹ, có thể coi đây giai đoạn tổng hợp các kiến thức đã có, áp dụng một cách linh hoạt vào từng tình huống cụ thể. Muốn có một vốn kiến thức đa dạng, vững chắc các em phải được tích cóp, rèn dũa qua từng năm một, đặc biệt ở hai năm đầu của THPT. II. Đối tượng phục vụ đề tài.  Học sinh đang học lớp 11, học sinh 12 còn yếu hoặc trung bình.  Giáo viên dạy toán 11 có thể tham khảo bài tập để rèn cho học sinh hoặc đề xuất những ý tưởng khác trên tinh thần đầu tư một số kiến thức, kĩ năng cần thiết nhất định chuẩn bị cho các em vào lớp trên. III. Phạm vi nghiên cứu.  Chương IV(Đại số và Giải tích11): Giới hạn  Chương V(Đại số và Giải tích11): Đạo hàm  Chương III(Hình Học 11): Quan hệ vuông góc trong không gian IV. Nội dung các phần đã tập trung nghiên cứu, các giải pháp thực hiện và hệ thống các bài tập phục vụ quá trình giảng dạy. 1. Chương IV(Đại số và Giải tích11): Giới hạn + Để phục vụ cho bài toán tìm tiệm cận, tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất, khảo sát hàm số,… ở lớp 12, chúng ta cần khắc sâu các giới hạn của hàm đa thức, hàm hữu tỉ, rèn cho các em có được một kĩ năng, nhìn vào có thể thấy ngay kết quả chính xác (phải biết vì sao) . Đối với giới hạn của các hàm chứa căn cần rèn kĩ năng biến đổi, nhân lượng liên hợp, thêm bớt, tách …thông qua nhiều bài tập để các em thực hành. + Để khắc sâu các kiến thức về cấp số ta có thể cho thêm các bài tập có tính tổng hợp hơn, cần tính toán trước khi tính giới hạn. + Đối với lớp có học sinh giỏi có thể cho các em tham khảo thêm một dạng về dãy, giới hạn của dãy. + Biện pháp: Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  4. 3  Kiểm tra miệng thường xuyên dưới nhiều hình thức,tự luận,trắc nghiệm, nêu bài tập điền kết quả.  Dành tiết bám sát luyện nhiều bài tập dạng này. Tiết ôn tập, kiểm tra đều có nội dung cơ bản như giới hạn của hàm đa thức, hàm hữu tỉ, giới hạn một bên.  Sau đây là hệ thống các dạng bài tập các em cần phải luyện và làm được một cách thành thạo. (1-> 4) Bài tập ôn luyện phần giới hạn: 1/ Tìm lim f ( x); lim f ( x) biết: x  x  x3 a. f ( x)   3x  5 b. f(x) = 2 - 3x – x3 3 c. f(x) = 5 - 3x2 – 2x4 d. f(x) = 2x4 - 3x – 7 2 x2  7x  6 2/ a. Cho f ( x)  .Tính: lim f ( x ); lim f ( x ); lim f ( x ) x2 x2 x  x  2 3x  2 x  21 b. Cho f ( x)  . Tính: lim f ( x ); lim f ( x ); lim f ( x) x 3  27 x 3 x  x  2 2 x  3x  1 3/ a. Cho f ( x)  . Tính: lim  f ( x ); lim  f ( x ); lim f ( x); lim f ( x) x2 x   2  x   2  x  x   3x  1 b. Cho g ( x)  . Tính: lim g ( x); lim g ( x); lim g ( x ); lim g ( x) . 2x x2 x 2 x  x  x3 c. Cho h( x )  2 .Tính: lim h( x); lim h( x); lim h( x ); lim h( x) x  3x  2 x 1 x 1 x  x  lim h( x ); lim h( x ). x 2 x 2 2 4/ a. Cho f ( x)  x  1  x . Tìm hai số a, b sao cho: f ( x) f ( x)  ) lim  a & lim  f ( x)  ax   b  ) lim  a & lim  f ( x )  ax   b x  x x  x   x x   b. Cho g ( x)  2 x  4 x 2  1 . Tìm hai số m,n sao cho: g ( x) g ( x)  ) lim  m & lim g ( x )  mx   n  ) lim  m & lim g ( x)  mx  n x  x x   x   x x   5/ Tính: x2  1 2  3x  4 a.lim 3 b.lim 3 x 1 3x  5  2 x 0 1  x 1 x  3  3 3x2  5 3 5 x  17  4 x  1 c.lim d.lim x 1 2x2  5x  3 x 2 x 2  5x  6 Bài tập ôn luyện về cấp số. 1  2  ...  n n  n  2  n  4 ...  3n 1/ Tính: a. lim b. lim 1  4  ...  (3n  1) 2n  2n  1  2n  2  ...  4n 1  a  ...  a n 1  2  ...  2 n c. lim ( a  1, b  1) d. lim 1  b  ...  b n 1  3  ...  3n Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  5. 4 e. lim 1  x  ...  x 2009 f. lim 2 x 2 1 499 x  x  12009 x     x   ...    x 1000 1 1 2/ Cho A, B, C lần lượt là số đo của các góc trong một tam giác thỏa điều kiện A,B,C lập 3 3 thành một cấp số cộng và sinA + sinB + sinC = .Tìm A,B,C. 2 3/ Cho hàm số y = f(x) = x4 - 2mx2 + m4 + 2m. Tìm m để phương trình f’(x) = 0 có ba nghiệm phân biệt và ba nghiệm đó lập thành cấp số cộng. 4/ Tìm m để phương trình: – x4 + 2mx2 – 2m + 1 = 0 có bốn nghiệm phân biệt lập thành cấp số cộng. 2. Chương V(Đại số và Giải tích11): Đạo hàm + Đạo hàm của hàm số được ứng dụng rộng khắp cả chương trình toán 12, nên các em phải được trang bị thật kĩ. Các qui tắc tính đạo hàm, đạo hàm của các hàm cơ bản, các hàm lượng giác bắt buộc phải thuộc và biết vận dụng một cách thành thạo, thường xuyên nhắc nhở các em, đây là phần quan trọng nếu không vững thì lên 12 không học được!. + Đan xen việc ôn luyện các phép tính đạo hàm, với các dạng toán giải phương trình, bất phương trình, chứng minh, làm thay đổi các hình thức bài tập để học sinh khỏi nhàm chán, cuốn hút sự chú ý của học sinh nhiều hơn, đặc biệt ôn lại cho các em phần giải phương trình lượng giác, giải bất phương trình bằng việc xét dấu các biểu thức, giải phương trình, bất phương trình chứa căn… + Biện pháp:  Thường xuyên kiểm tra công thức.  Làm nhiều bài tập, nhiều dạng bài núp dưới hình thức đạo hàm để phong phú thêm về hình thức và cũng là cách củng cố lại các kiến thức đã học.  Hệ thống các bài tập sau giúp các em rèn luyện kĩ năng tính đạo hàm, vận dụng vào các bài toán tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, cực trị cùa hàm số, tính đơn điệu của hàm số,…của 12 sau này. Bài tập ôn luyện về đạo hàm: 1/ Tính đạo hàm của các hàm số sau: sin x x 2 3 a. y   b. y = c. y = x cos x x x sin 2 x  1 d. y = cot2(1+x2) e. y = 1  2 tan 2 x g. y = x.cot2x + sin2 x sin x  1 2 h. y = sin3(cos3x) i. y = k. y = cos x  1 x. x x x. sin x sin x  cos2 x 2 l. y = m.y = n. y = a  x2 2 tan x sin 2 x 4 sin 6 x  cos6 x  b c  p.y = q. y =  a    (a, b, c  R ) 1  sin 2 x. cos 2 x  x x2  2/ a. Cho y = cot 2x. Chứng minh: y’ +2y2 + 2 = 0 Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  6. 5 b. Cho f(x) = x 2  2 x  4 . Chứng minh: 2.f’(2)- f(-1) = 0     c. Cho f(x) = cos4(3x). Chứng minh: f '    12 f    0 4 4   8   d. Cho f(x) = x.tanx. Tính: f '    f   6 9 4 1 e. Cho f(x) = sin4x + cos4x và g(x) = cos 4 x . C/m: f’(x) = g’(x), x  R 4 x3 f. Cho y = . Chứng minh: 2y’2 = (y-1).y’’ x4 3 g. Cho y = 2 x  x 2 . Chứng minh: y .y’’+1 = 0 1 h. Cho y = x.sin2x. Chứng minh: x.y’ - x2.y’’ = (1+2x2).y 2 3/ Giải bất phương trình: y’ > 0 (y’ ≤ 0) nếu:  5x 3 3x 2 a. y =   2 x  5 b.y = x4 – 2x2 +3 c.y = 4x3 – 3x4 3 2 2 x  2x 1 d. y = e. y = x3(1 – x)2 f. y = 4x – 1+ x 1 x 1 g. y = 2 x h. y = x  22 i. y = x2 + 2 x 1 x x j. y = 2 x  x 2 k. y = x 2  3x  4 l. y = x  2  4  x 2 2x  1 m. y = 2x  2 x n. y = 3 x  10  x 2 p. y = 2 x x4 4/ a. Cho f(x) = tanx – 4x. Tìm x    ;   sao cho f’(x) = 0.    b. Cho f(x) = cos2x – 2sinx + 2. Tìm x   ;   sao cho f’(x) = 0.  2    c. Cho f(x) = sin2x – x +5. Tìm x    ;  sao cho f’(x) = 0.  2 4 2 d. Cho f(x) = sin x + cos x – 4. Tìm x    ;   sao cho f’(x) = 0.    e. Cho f(x) = sin2x – 2cosx +4. Tìm x   ;  sao cho f’(x) = 0.  2 2   f. Cho f(x) = sinx – 3 cosx +5. Tìm x    ;  sao cho f’(x) = 0.  2 1    g. Cho f(x) = cos2x +cosx + 3 2 . Tìm x   ;3  sao cho f’(x) = 0. 2  2 2 1    h. Cho f(x) = 2x + cot2x +5. Tìm x   ;  sao cho f’(x) = 0. 2  2 2 2 i. Cho f(x) = cos x – sinx +2010 Tìm x    ;   sao cho f’(x) = 0. j. Cho f(x) = sin2x – 2 sinx - 3 Tìm x  0;2  sao cho f’(x) = 0. Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  7. 6 5/ Giải phương trình f’(x) = 0, với: 60 64 a. f(x) = 3 x   3 5 c. f(x) = x  3 9  x 2 x x sin 3 x  cos 3 x  b. f(x) =  cos x  3  sin x   d. f(x) = sin2x+cosx+3x 3  3  sin 4 x e. f(x) = 3 cos 2 x  sin 2 x  2 x  1 f. f(x) = 3 x   sin 2 x 4 cos 3 x 3 sin 5 x cos 5 x g. f(x) = 2    7 h. f(x) =3sinx - cos2x - 3cosx 3 5 5 sin 3 x  cos3 x 6/ a. Cho f(x) = . Giải phương trình: f’(x) = 1 . 1  sin x. cos x x 1 b. Cho f(x) = cos 2 x . Giải phương trình: f(x) – (x-1).f’(x) = 0 2 c. Cho f(x) = - x3 – 3x2 + 9x + 1. Giải bất phương trình: f’(1-x2) > 0 7/ Tìm m để phương trình f’(x) = 0 có ba nghiệm phân biệt, với: 4 x 4 x3 1 2 a. f(x) = x 4  x 3  2mx 2  4mx  1 b.   mx  mx  m 3 4 3 2 c. f(x) = mx4 + (m2-9)x2 + 10m -7 d. f(x) = (m -1)x4 + (4- m2)x2 + 2m -3 1 3 8/ a. Cho f(x) = x  2 x 2  mx  2 .Tìm m để: 3 * f’(x) ≥ 0 ,xR. * f’(x) > 0 ,x(0; +) b. Cho f(x) =  x  6 x  3m  2 x  2  m .Tìm m để: 3 2 * f’(x)  0 ,xR. * f’(x) < 0 ,x(-;0) x 2  2mx  m  2 c. Cho y = . Tìm m để: y’>0, xR\{m}. xm  x 2  mx  2m  4 d. Cho y = . Tìm m để: y’  0, xR\{-2}. x2 mx  3m  4 m e. Cho y = . Tìm m để: y’>0, xR\{  }. 2x  m 2 1 f. Cho f(x) = sinx – m.sin2x - sin3x = 2mx. Tìm m để f’(x) ≥ 0 ,xR. 3 1 g.Cho f(x) = x 3  mx 2  m  2 x  2 .Tìm m để:f’(x) = 0 có hai nghiệm dương 3 9/ a. Chứng minh phương trình f’(x) = 0 luôn có hai nghiệm phân biệt m. với: x 2  mm  1x  m 3  1 x 2  mx  m 2  2 * f(x) = . * f(x) = . xm x 1 x3 x 2  3x  m 2  m * f(x) =  m  1x 2  mx  m  1 * f(x) = . 3 x2 Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  8. 7 x3 b. Cho f(x) =  3    m  1x 2  2m 2  3 x  m  1 .Chứng minh:f’(x) < 0 ,xR. 2 x  2mx  m  2 c. Cho f(x) = .Chứng minh:f’(x) < 0 ,xR\{m}, mR. mx mx  m  3 m d. Cho f(x) = .Chứng minh:f’(x) < 0 ,xR\{  }, mR. 2x  m 2 10/ Cho hàm số y = f(x) = -x3 + 3x + 1 (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) a. Tại điểm A( 1; 3). b. Biết tiếp tuyến có hệ số góc k = - 9. c. Biết tiếp tuyến song song với đt: 9x + y - 17 = 0. 3x  1 11/ Cho y = (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) x 1 a. Tại giao điểm của (C) với Oy. b. Tại giao điểm của (C) với Ox. c. Biết tiếp tuyến song song với đt: 4x +y + 1 = 0. d. Biết tiếp tuyến vuông góc với đt: 9x -4y + 8 = 0. e. Biết tiếp tuyến đi qua A(1;11) x 2  3x  2 12/ Cho y = (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) x 1 a. Tại điểm có tung độ y = -12. b. Tại điểm có hoành độ x = -2. c. Biết tiếp tuyến song song với đt: x +2y - 1 = 0. d. Biết tiếp tuyến vuông góc với đt: x -5y + 7 = 0. 13/ Cho hàm số y = f(x) = x3 - 3x2 + 2 (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) a. Tại giao điểm của (C) với đường thẳng x = 2. b. Biết tiếp tuyến có hệ số góc k = 9. c. Biết tiếp tuyến có hệ số góc nhỏ nhất. 14/ Cho hàm số y = f(x) = -2x4 + 4x2 + 2 (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) a. Tại giao điểm của (C) với trục tung. b. Biết tiếp tuyến song song với trục hoành. 2x3 x2 15/ Cho hàm số y = f(x) =   1 (C). Viết phương trình tiếp tuyến của (C) biết tiếp 3 2 tuyến đó hợp với trục hoành một góc 450. x 2  mx  2m  1 16/ Cho y = (Cm). Tìm m để tiếp tuyến của (Cm) tại điểm có hoành độ x = x 1 2 song song với đường thẳng y = -2x + 1. 2x3 17/ Cho (C): y =  ax 2  b . Tìm a, b,c để đường thẳng y = 12x + c tiếp xúc với (C) tại 3 điểm A(3;4). 3. Chương III(Hình Học 11): Quan hệ vuông góc trong không gian Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  9. 8 + Để học sinh lên 12 dễ dàng giải được các bài toán về thể tích, diện tích, chúng ta chuẩn bị đầy đủ các kiến thức định tính về hình không gian, đồng thời tạo điều các em tiếp cận về mặt định lượng, rèn kĩ năng tính toán, củng cố lại các kiến thức sử dụng để tính toán ở lớp dưới. + Học sinh cần nắm vững các định lí, tính chất về quan hệ giữa song song và vuông góc của đường thẳng, mặt phẳng; các khái niệm về góc, khoảng cách; cách tìm và kĩ năng tính góc, khoảng cách giữa điểm - đường thẳng – mặt phẳng. + Ngoài rèn cho các em cách vẽ hình sao cho dễ nhìn, cách chứng minh, ta còn chú trọng tập cho các em cách dựng thiết diện, kĩ năng tính toán. + Ra nhiều bài tập về nhà có dạng tương tự, để các em tự rèn . + Tranh thủ thời gian ôn tập, sau khi học hết chương trình, lồng các câu đòi hỏi phải tính toán, hay dựng thiết diện, tính diện tích thiết diện vào các bài tập để cho các em luyện kĩ năng vẽ hình, tính toán. Bài tập ôn về đường thẳng và mặt phẳng vuông góc. 1/ Cho tứ diện SABC, có tam giác ABC đều cạnh a trọng tâm G, các cạnh bên đều bằng nhau. a. Chứng minh: BC  SG, SG mp(ABC). b. Cho SC = a 3 . Tính độ dài đoạn SG. 2/ Cho hình chóp S.ABCD, đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA  mp(ABCD), SA = a.Gọi B’, D’ lần lượt là hình chiếu vuông góc của A trên SB, SD. a. Chứng minh: BD  mp(SAC); BC  AB’. b. Chứng minh: SC  mp(AB’D’); B’D’ // BD. c. Xác định giao điểm C’ của SC và mp(AB’D’). Tính diện tích tứ giác AB’C’D’. 3/ Cho hình chóp S.ABC có SA  (ABC). H, K lần lượt là trực tâm các tam giác ABC, SBC. b. Chứng minh: AH, SK và BC đồng qui. c. Chứng minh: SCmp(BHK) và HK  mp(SBC). d. Cho tam giác ABC đều cạnh a, góc BAC = 1200. Tính độ dài đoạn vuông góc chung của BC và SA. Tính độ dài đoạn HK. a 6 4/ Cho hình chóp S.ABCD đáy ABCD là hình vuông cạnh , SA = SB = SC = SD 2 =a 3 . a. Chứng minh: ACSB . b. Tính góc giữa SB và mp(ABCD). c. Mp(P) qua A và vuông góc với SC cắt SB, SC, SD lần lượt tại B’,C’,D’. Chứng minh: B’D’ // BD. Suy ra cách dựng thiết diện AB’C’D’. Tính diện tích thiết diện đó. 5/ Cho tứ diện SABC đều cạnh a, H là trực tâm tam giác tam giác SBC. a.Chứng minh AH SC. b. Tính góc giữa SA và mp(ABC) . Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  10. 9 c.Tính góc giữa BC và mp(ACH). 6/ Cho hình chóp S.ABCD là hình vuông cạnh a,mặt bên SAB là tam giác đều, SC = a 2 . H, K lần lượt là trung điểm của AB, AD. a. Chứng minh: SH(ABCD); ACSK; CKSD. b. Gọi  là góc giữa SD và mp(ABCD). Tính tan. 7/ Cho hình chóp S.ABCD là hình vuông cạnh a,mặt bên SAB là tam giác đều tam giác SCD vuông cân đỉnh S. Gọi I,J lần lượt là trung điểm của AB,CD. a.Chứng minh: SI(SCD), SJ(SAB). b. Gọi H là hình chiếu vuông góc của S trên IJ. Chứng minh: SHAC. c. Tính góc giữa SA và mp(ABCD) . d. Gọi M là điểm thuộc đường thẳng CD sao cho BMSA.Tính AM theo a. 8/Cho hình chóp SABCD đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D, AD = 2AB = 2BC = 2a, SA (ABCD), SA = a 2 . a. Chứng minh các mặt bên của hình chóp là những tam giác vuông. b. Tính góc giữa SC và mp(ABCD), SC và mp(SAB). c. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A trên SC. C/m: AHSD. d. Gọi M là trung điểm của AD. C/m: ACmp(BMH). 9/ Cho tứ diện SABC có góc ABC = 1v, AB=2a, BC = a 5 , SA(ABC), SA = a, M là trung điểm của AB. a. Chứng minh: BC SM. b. Tính góc giữa SB và mp(ABC); SC và mp(SAB). c. Mp(P) đi qua A và vuông góc với SB tại M, cắt SC tại N. Xác định thiết diện AMN và tính diện tích thiết diện đó. 10. Cho tứ diện ABCD, DA mp(ABC), DA = a 3 , tam giác ABC vuông cân tại C, AB = a 2 . Mp(P) qua A và vuông góc với DC tại H. DH a. Chứng minh: AHBD. b. Tính tỉ số: . DC c. Xác định thiết diện của tứ diện với mp(P). Tính diện tích thiết diện đó. 11.Cho tứ diện ABCD có AB, AC, AD đôi một vuông góc, AB = a, AC = b, AD = c.Gọi H là trực tâm tam giác BCD. a. Chứng minh AH  mp(BCD). b. Tính khoảng cách từ A đến mặt phẳng (BCD). 12. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có các cạnh bên và cạnh đáy đều bằng a. Gọi O là tâm hình vuông ABCD. a. Tính khoảng cách từ S đến mp(ABCD). b. Gọi M là trung điểm của đoạn SC. Chứng minh: mp(MBD)  mp(SAC). c.Tính góc giữa hai mp (MBD) và (ABCD). d. Tính khoảng cách từ C đến mp(MBD). 13. Cho hình chóp SABCD đáy là hình thoi góc BAD bằng 600. SA mp(ABCD), SA = a 3 , góc giữa cạnh bên SD và mặt đáy bằng 300. 2 Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  11. 10 a. Chứng minh: mp(SAC)  mp(ABCD). b. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng BD và SC. c. Tính khoảng cách từ C đến mp(SBD). 14. Cho hình chóp S.ABCD, đáy là hình vuông cạnh a, hai mặt bên (SAB) và (SAD) cùng vuông góc với mặt đáy. a. Chứng minh các tam giác SBC, SCD là những tam giác vuông. b. Cho góc giữa SC và mặt đáy bằng 300. Tính d(A;(SBC)), d(B;(SAC)). 15. Cho hình chóp S.ABC đáy ABC là tam giác vuông cân tại B, SA(ABC), SA = m, AB = n. H là hình chiếu vuông góc của A trên SB. a. Chứng minh: mp(SBC)  mp(SAB). b. Tính d(SA; BC); d(A; mp(SBC)),tính góc giữa hai mp(SAC) và mp(SBC) 16. Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có cạnh đáy bằng a, góc giữa mặt bên và mặt đáy bằng 450, O là tâm hình vuông ABCD, M là trung điểm của BC a. Chứng minh: mp(SOM)  mp(SBC). b.Tính d(S, mp(ABCD)), d(O,mp(SBC)), d(AD;SB). c. Tính góc giữa hai mp (SAD) và mp(SBC). d.() là mp qua A , ()SC.Dựng và tính diện tích thiết diện của h/c với (). 17. Cho hình lập phương ABCD.A’B’C’D’ cạnh a . a.Dựng mặt phẳng trung trực() của đoạn BD’ và tính chu vi, tính diện tích thiết diện của hình lập phương với (). b.Tính d(mp (BA’C’);mp(ACD’), d(BC’; CD’). 18. Cho tứ diện đều ABCD cạnh a. a.Tính d(A, mp(BCD), d(AB; CD) b. Tính góc giữa AB và mp(BCD). c. Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABC)và (BCD). 19. Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có AA’(ABC) và AA’ = a, đáy là tam giác vuông tại A có BC = 2a, AB = a 3 . a. Tính khoảng cách từ AA’ đến mp(BCC’B’). b. Tính khoảng cách từ A đến mp(A’BC). c.Chứng minh AB(ACC’A’)và tính d(A’; (ABC’). 20. Cho lăng trụ ABC.A’B’C’ có các cạnh đáy đều bằng a. Góc tạo bởi cạnh bên và mặt đáy bằng 600 và hình chiếu vuông góc của A trên mặt đáy (A’B’C’) trùng trung điểm H của B’C’. a. Tính khoảng cách giữa hai mặt đáy. b. Tính góc giữa hai đường thẳng BC và AC’. c. Tính góc giữa hai mặt phẳng (ABB’A’) và mặt đáy. Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
  12. 11 V. Kết quả thực nghiệm. Qua hai năm dạy chương trình 11, tôi đã áp dụng các biện pháp khắc sâu các kiến thức cơ bản thông qua hệ thống các bài tập trên và củng cố các kiến thức cũ lồng vào các bài đang học, đặc biệt chú trọng những kiến thức dù đơn giản nhưng lên 12 lại rất cần, với những cách làm như trên kết quả thật đáng mừng, các em lên 12 học rất vững, tự tin khi đối mặt với những kiến thức cũ. Trong năm học 2009 - 2011 tôi dạy một lớp 11C/2 và cũng trên tinh thần đó, tôi rèn cho các em các dạng toán như đã nêu, kết quả các bài kiểm tra cũng như thi học kì rất cao và năm nay các em 12C2 cũng học khá tốt so với các bạn trong khối, kết quả 12 của các em một lần nữa đã khẳng định nếu được trang bị chu đáo từ đầu thì kết quả chắc chắn tốt hơn! KẾT LUẬN Qua mỗi cấp học, mỗi lớp học, mỗi môn học, dù không thể nào học sinh nhớ hết mình đã học những gì, song ở mỗi bộ môn đặc biệt các môn tự nhiên điều cốt lõi mà chương trình lớp trên kế thừa và áp dụng thì mỗi giáo viên chúng ta nên chỉ ra và tạo mọi điều kiện để các em nắm bắt được. Có như vậy, tình trạng hỏng kiến thức cơ bản mới hạn chế và dần khắc phục được. Nguyễn Thị Tờ – Tổ toán – Trường THPT Lê Quý Đôn
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2